Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 33: Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi hay, ngắn gọn. Giải Công nghệ 10 Bài 33: Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi. Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 33 (có đáp án): Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi. Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 10 Bài 33: Một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp . Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu. Tuyển tập giáo án môn Công nghệ lớp 6,7,8,9,10,11,12 theo công văn 5512. Mẫu giáo án này được bộ giáo dục đào tạo ban hành vào ngày 18/12/2020. Đây là bản giáo án mới nhất, thầy cô và bạn đọc có thể tải về để tham khảo. Tài liệu có sẵn bản word. Giáo án môn Công Tải phần mềm miễn phí, chia sẻ kiến thức công nghệ thông tin. Bài viết: 33. Mới nhất: Hướng Dẫn Fix Lỗi Fatal Error: Cannot Break 2 Levels Widget Framework Xenforo Pussy, Thg 6 25, 2018. RSS. Bài viết: 4,240 Thành viên: 5,554 Đề Trắc Nghiệm Công Nghệ Lớp 11 . B1: Chọn lớp và môn 33 lượt thi. 0/30. Bắt đầu thi. Đề thi giữa HK2 môn Công nghệ 11 năm 2021. Trường THPT Hoằng Hóa. 15/03/2021. Lý thuyết Vật lý lớp 10 theo chuyên đề và bài học. Bài học cuộc sống. Ngày 12/10, Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) đã tổ chức Lễ kỷ niệm ngày doanh nhân Việt Nam (13/10), đồng thời trao tặng danh hiệu "Doanh nhân Việt Nam tiêu biểu" năm 2022 cho 60 doanh nhân, trong đó có 10 người được vinh danh trong TOP Phòng 304 Nhà A1, Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội +84 243 765 512. Số nội bộ: 8521 Email: tapchikhcn@haui.edu.vn aS18E. Cơ sở khoa học Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi là lợi dụng hoạt động của nấm men và các loại vi sinh vật có ích. Do thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào vi sinh vật là prôtêin nên sự có mặt của chúng làm tăng hàm lượng prôtêin trong thức ăn. Nguyên liệu thức ăn và các điều kiện về thời gian, độ ẩm thich hợp là môi trường vi sinh vật phát triển mạnh, sinh khối nhân nhanh. Quá trình hành động của vi sinh vật còn sinh ra các chất khác như vitamin, axit amin, các hoạt chất sinh học, làm tăng gía trị dinh dưỡng của thức ăn. VD ủ lên men thức ăn nhờ vi sinh vật như nấm men, vi khuẩn... Tác dụng Bảo quản thức ăn tốt hơn Bổ sung làm tăng hàm lượng prôtêin trong thức ăn, tăng giá trị dinh dưỡng của thức ăn Ứng dụng công nghệ vi sinh để chế biến thức ăn chăn nuôi Nguyên lí Cấy nấm men hay vi khẩn có giá trị dinh dưỡng thấp. Ủ hay lên men thức ăn. Thu được thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao. Ví dụ chế biến bột sắn nghèo prôtêin thành bột sắn giàu prôtêin. Kết quả hàm lượng prôtêin trong bột sắn được nâng lên từ 1,7% lên 35%. Sơ đồ nguyên lý chế biến thức ăn bằng công nghệ vi sinh vật Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi Nguyên liệu dầu mỏ, paraphin, phế liệu nhà máy đường... Điều kiện sản xuất nhiệt độ, không khí,độ ẩm... để vi sinh vật phát triển thuận lợi trên nguồn nguyên liệu, các chủng vi sinh vật đặc thù với từng loại nguyên liệu Sản phẩm thức ăn giàu prôtêin và vitamin Ví dụ Quy trình chế biến bột sắn giàu Protein Lợi ích tạo nguồn thức ăn giàu prôtêin từ các nguyên liệu nghèo chất dinh dưỡng và rẻ tiền Quy trình Bước 1 Chuẩn bị nguyên liệu phế liệu công nghiệp, nguyên liệu rẻ tiền, dễ tìm kiếm. Bước 2 Cấy chủng vi sinh vật đặc thù. Bước 3 Ủ hay lên men. Bước 4 Tách lọc, tinh chế. Bước 5 Thu thức ăn giàu dinh dưỡng. Một số loại vi sinh vật dùng để chế biến thức ăn chăn nuôi Một số loại thức ăn tinh thường dùng để chế biến làm thức ăn chăn nuôi Một số phụ phẩm được sử dụng chế biến thức ăn chăn nuôi bằng công nghệ VSV Một số sản phẩm thức ăn được sản xuất bằng công nghệ VSV Tổng hợp các bài Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 33. Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi có đáp án hay nhất, chi tiết bám sát nội dung chương trình Công nghệ 10 Câu 1 Loại thức ăn tinh nào được sử dụng chế biến thức ăn chăn nuôi ? A. Vỏ quả dừaBạn đang xem Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 33 có đáp án B. Vỏ đậu C. Bột sắn D. Xơ dừa Đáp án C. Bột sắn Giải thích Bột sắn được sử dụng chế biến thức ăn chăn nuôi – SGK trang 97 Câu 2 Sinh khối là A. là khối vật chất hữu cơ do một cơ thể hay một quần thể sinh vật sản sinh ra B. là khối vật chất vô cơ do một cơ thể hay một quần thể sinh vật sản sinh ra C. là khối vật chất hữu cơ do một tế bào sản sinh ra D. là khối vật chất vô cơ do một tế bào sản sinh ra Đáp án A. là khối vật chất hữu cơ do một cơ thể hay một quần thể sinh vật sản sinh ra Giải thích Sinh khối là khối vật chất hữu cơ do một cơ thể hay một quần thể sinh vật sản sinh ra – Thông tin bổ sung – SGK trang 98 Câu 3 Nguyên lí ứng dụng công nghệ vi sinh để chế biến thức ăn chăn nuôi? A. Ủ hay lên men thức ăn. B. Thu được thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao. C. Cấy nấm men hay vi khẩn có giá trị dinh dưỡng thấp. D. Tất cả đều đúng Đáp án D. Tất cả đều đúng Giải thích Nguyên lí ứng dụng công nghệ vi sinh để chế biến thức ăn chăn nuôi là + Ủ hay lên men thức ăn. + Thu được thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao. + Cấy nấm men hay vi khẩn có giá trị dinh dưỡng thấp – SGK trang 96, 97 Câu 4 Bước thứ 4 trong quy trình ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi là ? A. Ủ hay lên men. B. Tách lọc, tinh chế. C. Cấy chủng vi sinh vật đặc thù. D. Tất cả đều sai Đáp án B. Tách lọc, tinh chế. Giải thích Bước thứ 4 trong quy trình ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi là tách lọc, tinh chế tạo sản phẩm thức ăn – SGK trang 98 Câu 5 Ứng dụng công nghệ vi sinh là gì ? A. Lợi dụng hoạt động của vi khuẩn B. Lợi dụng hoạt động của nấm men C. Lợi dụng hoạt động của các loại vi sinh vật có ích. D. Đáp án B và C Đáp án D. Đáp án B và C Giải thích Ứng dụng công nghệ vi sinh là + Lợi dụng hoạt động của nấm men + Lợi dụng hoạt động của các loại vi sinh vật có ích – SGK trang 96, 97 Câu 6 Quy trình sản xuất thức ăn từ vi sinh vật gồm mấy bước? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Đáp án B. 4 Giải thích Quy trình sản xuất thức ăn từ vi sinh vật gồm 4 bước – SGK trang 98 Câu 7 Thời gian nhân đôi tế bào của lợn, gà như thế nào? A. 0,3 đến 2 giờ B. 2 đến 6 giờ C. 6 đến 12 ngày D. 24 đến 36 ngày Đáp án D. 24 đến 36 ngày Giải thích Thời gian nhân đôi tế bào của lợn, gà là từ 24 đến 36 ngày – SGK trang 97 Câu 8 Sau khi chế biến cấy nấm lên thì hàm lượng protein trong bột sắn sẽ được nâng lên như thế nào? A. 1,7% lên 35% B. 1% lên 25% C. 1,9% lên 45% D. 1,5% lên 30% Đáp án A. 1,7% lên 35% Giải thích Sau khi chế biến cấy nấm lên thì hàm lượng protein trong bột sắn sẽ được nâng từ 1,7% lên 35% – SGK trang 97 Câu 9 Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi có tác dụng gì ? A. Bảo quản thức ăn tốt hơn B. Tăng hàm lượng prôtêin trong thức ăn C. Tăng giá trị dinh dưỡng của thức ăn D. Cả A, B, C đều đúng Đáp án D. Cả A, B, C đều đúng Giải thích Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi có tác dụng + Bảo quản thức ăn tốt hơn + Tăng hàm lượng prôtêin trong thức ăn + Tăng giá trị dinh dưỡng của thức ăn – SGK trang 96, 97 Câu 10 Nguyên liệu để sản xuất thức ăn từ vi sinh vật là gì? A. Dầu mỏ B. Khí metan C. Phế liệu của nhà máy giấy D. Cả A, B, C đều đúng Đáp án D. Cả A, B, C đều đúng Giải thích Nguyên liệu để sản xuất thức ăn từ vi sinh vật là dầu mỏ, khí metan, phế liệu của nhà máy giấy, paraffin,… – SGK trang 98 Hệ thống kiến thức Công nghệ 10 Bài 33 1. Cơ sở khoa học – Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi là lợi dụng hoạt động của nấm men và các loại vi sinh vật có ích. – Do thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào vi sinh vật là prôtêin nên sự có mặt của chúng làm tăng hàm lượng prôtêin trong thức ăn. – Nguyên liệu thức ăn và các điều kiện về thời gian, độ ẩm thich hợp là môi trường vi sinh vật phát triển mạnh, sinh khối nhân nhanh. – Quá trình hành động của vi sinh vật còn sinh ra các chất khác như vitamin, axit amin, các hoạt chất sinh học, làm tăng gía trị dinh dưỡng của thức ăn. VD ủ lên men thức ăn nhờ vi sinh vật như nấm men, vi khuẩn… – Tác dụng + Bảo quản thức ăn tốt hơn + Bổ sung làm tăng hàm lượng prôtêin trong thức ăn, tăng giá trị dinh dưỡng của thức ăn 2. Ứng dụng công nghệ vi sinh để chế biến thức ăn chăn nuôi – Nguyên lí + Cấy nấm men hay vi khẩn có giá trị dinh dưỡng thấp. + Ủ hay lên men thức ăn. + Thu được thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao. Ví dụ chế biến bột sắn nghèo prôtêin thành bột sắn giàu prôtêin. – Kết quả hàm lượng prôtêin trong bột sắn được nâng lên từ 1,7% lên 35%. – Sơ đồ nguyên lý chế biến thức ăn bằng công nghệ vi sinh vật 3. Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi – Nguyên liệu dầu mỏ, paraphin, phế liệu nhà máy đường… – Điều kiện sản xuất nhiệt độ, không khí,độ ẩm… để vi sinh vật phát triển thuận lợi trên nguồn nguyên liệu, các chủng vi sinh vật đặc thù với từng loại nguyên liệu – Sản phẩm thức ăn giàu prôtêin và vitamin – Lợi ích tạo nguồn thức ăn giàu prôtêin từ các nguyên liệu nghèo chất dinh dưỡng và rẻ tiền – Quy trình Bước 1 Chuẩn bị nguyên liệu phế liệu công nghiệp, nguyên liệu rẻ tiền, dễ tìm kiếm. Bước 2 Cấy chủng vi sinh vật đặc thù. Bước 3 Ủ hay lên men. Bước 4 Tách lọc, tinh chế. Bước 5 Thu thức ăn giàu dinh dưỡng. Đăng bởi Sài Gòn Tiếp Thị Chuyên mục Lớp 10, Công Nghệ 10 Lý thuyết, trắc nghiệm môn Công nghệ 10Lý thuyết môn Công nghệ lớp 10 Sản xuất thức ăn nuôi thủy sản vừa được VnDoc sưu tầm và tổng hợp xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết nhằm giúp các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo để giảng dạy và học tập môn Công nghệ 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về bài viết dưới đây ý Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viếtBài Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôiA/ Lý thuyết bài Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi1/ Cơ sở khoa học2/ Ứng dụng công nghệ vi sinh để chế biến thức ăn chăn nuôi3/ Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôiB/ Trắc nghiệm bài Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôiA/ Lý thuyết bài Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi1/ Cơ sở khoa học- Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi là lợi dụng hoạt động của nấm men và các loại vi sinh vật có Do thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào vi sinh vật là prôtêin nên sự có mặt của chúng làm tăng hàm lượng prôtêin trong thức Nguyên liệu thức ăn và các điều kiện về thời gian, độ ẩm thích hợp là môi trường vi sinh vật phát triển mạnh, sinh khối nhân Quá trình hành động của vi sinh vật còn sinh ra các chất khác như vitamin, axit amin, các hoạt chất sinh học, làm tăng giá trị dinh dưỡng của thức ủ lên men thức ăn nhờ vi sinh vật như nấm men, vi khuẩn...- Tác dụng+ Bảo quản thức ăn tốt hơn+ Bổ sung làm tăng hàm lượng prôtêin trong thức ăn, tăng giá trị dinh dưỡng của thức ăn2/ Ứng dụng công nghệ vi sinh để chế biến thức ăn chăn nuôi- Nguyên lí+ Cấy nấm men hay vi khuẩn có giá trị dinh dưỡng thấp.+ Ủ hay lên men thức ăn.+ Thu được thức ăn có giá trị dinh dưỡng dụ chế biến bột sắn nghèo prôtêin thành bột sắn giàu Kết quả hàm lượng prôtêin trong bột sắn được nâng lên từ 1,7% lên 35%.- Sơ đồ nguyên lý chế biến thức ăn bằng công nghệ vi sinh vật3/ Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi- Nguyên liệu dầu mỏ, paraphin, phế liệu nhà máy đường...- Điều kiện sản xuất nhiệt độ, không khí,độ ẩm... để vi sinh vật phát triển thuận lợi trên nguồn nguyên liệu, các chủng vi sinh vật đặc thù với từng loại nguyên liệu- Sản phẩm thức ăn giàu prôtêin và vitamin- Lợi ích tạo nguồn thức ăn giàu prôtêin từ các nguyên liệu nghèo chất dinh dưỡng và rẻ tiền- Quy trìnhBước 1 Chuẩn bị nguyên liệu phế liệu công nghiệp, nguyên liệu rẻ tiền, dễ tìm kiếm.Bước 2 Cấy chủng vi sinh vật đặc 3 Ủ hay lên 4 Tách lọc, tinh 5 Thu thức ăn giàu dinh dưỡng.* Lời kếtSau khi học xong bài Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi các em cần nắm vững các nội dung trọng tâm sau- Hiểu được cơ sở khoa học của việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong chế biến và sản xuất thức ăn chăn nuôi- Biết được nguyên lí của việc chế biến thức ăn chăn nuôi bằng công nghệ vi sinh vật- Biết mô tả được quy trình sản xuất thức ăn giàu Protein và vitamin từ vi sinh vậtB/ Trắc nghiệm bài Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôiCâu 1 Ứng dụng công nghệ vi sinh là gì?Lợi dụng hoạt động của vi khuẩnLợi dụng hoạt động của nấm menLợi dụng hoạt động của các loại vi sinh vật có án B và C đúngCâu 2 Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi có tác dụng gì?Bảo quản thức ăn tốt hơnTăng hàm lượng prôtêin trong thức ănTăng giá trị dinh dưỡng của thức ănĐáp án A, B, C đúngCâu 3 Nguyên lí ứng dụng công nghệ vi sinh để chế biến thức ăn chăn nuôi?Ủ hay lên men thức được thức ăn có giá trị dinh dưỡng nấm men hay vi khuẩn có giá trị dinh dưỡng cả đều đúngCâu 4 Bước thứ 4 trong quy trình ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi là?Ủ hay lên lọc, tinh chủng vi sinh vật đặc cả đều saiCâu 5 Loại thức ăn tinh nào được sử dụng chế biến thức ăn chăn nuôi?Vỏ quả dừaVỏ đậuBột sắnXơ dừaCâu12345Đáp ánDDDBC-Với nội dung bài Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi dưới đây với các nội dung kiến thức các bạn học sinh chắc hẳn đã nắm vững được nội dung kiến thức của bài học rồi đúng không ạ? Bài viết cho chúng ta thấy được về khái niệm, đặc điểm ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi, bên cạnh đó còn tổng hợp 5 câu hỏi trắc nghiệm kèm đáp án...Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Lý thuyết Công nghệ 10 Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi. Hi vọng qua bài viết bạn đọc có thể học tập tốt hơn môn Công nghệ lớp 10. Để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, mời các bạn học sinh cùng tham khảo thêm một số tài liệu học tập được chúng tôi biên soạn và tổng hợp tại các mục như Công nghệ lớp 10, Giải bài tập Công nghệ 10, Giải SBT Công nghệ 10, Tài liệu học tập lớp tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 10, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 10 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 10. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn. 1. Tóm tắt lý thuyết Cơ sở khoa học - Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi là lợi dụng hoạt động sống của vi sinh vật để chế biến, làm giàu thêm chất dinh dưỡng trong các loại thức ăn đã có, hoặc sản xuất ra loại thức ăn mới cho vật nuôi, cụ thể như + Dùng các chủng nấm men hay vi khuẩn có ích ủ lên men thức ăn, tác dụng bảo quản rất tốt bởi những vi sinh vật này ngăn chặn sự phát triển vi sinh vật có hại làm hỏng thức ăn. + Do thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào vi sinh vật là prôtêin nên sự có mặt của chúng làm tăng hàm lượng prôtêin trong thức ăn, sản sinh ra các axit amin, vitamin và các hoạt chất sinh học làm tăng giá trị dinh dưỡng thức ăn. + Vi sinh vật được nuôi cấy trong môi trường thuận lợi phát triển mạnh, sinh khối nhân lên nhanh. Thời gian nhân đôi tế bào một số sinh vật như sau Nấm men 0,3 đến 2 giờ. Cây cỏ từ 6 đến 12 ngày. Ứng dụng công nghệ vi sinh để chế biến thức ăn chăn nuôi - Nguyên lí + Cấy nấm men hay vi khẩn có giá trị dinh dưỡng thấp. + Ủ hay lên men thức ăn. + Thu được thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao. Ví dụ chế biến bột sắn nghèo prôtêin thành bột sắn giàu prôtêin. Kết quả hàm lượng prôtêin trong bột sắn được nâng lên từ 1,7% lên 35%. Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi Người ta có thể sản xuất các loại thức ăn giàu protein và vitamin cho vật nuôi bằng cách nuôi cấy vi sinh vật vi khuẩn, nấm men,… để tạo ra sinh khối với số lượng lớn từ những nguyên liệu rẻ tiền, dễ tìm kiếm, từ phế liệu. Ví dụ Quy trình chế biến bột sắn giàu Protein + Lợi ích tạo nguồn thức ăn giàu prôtêin từ các nguyên liệu nghèo chất dinh dưỡng và rẻ tiền. + Quy trình Bước 1 Chuẩn bị nguyên liệu phế liệu công nghiệp, nguyên liệu rẻ tiền, dễ tìm kiếm. Bước 2 Cấy chủng vi sinh vật đặc thù. Bước 3 Ủ hay lên men. Bước 4 Tách lọc, tinh chế. Bước 5 Thu thức ăn giàu dinh dưỡng. 2. Bài tập minh họa Bài 1 Nêu nguyên lí của việc chế biến thức ăn bằng công nghệ vi sinh và trình bày quy trình công nghệ chế biến bột sắn nghèo protein thành bột sắn giàu protein. Hướng dẫn giải - Nguyên lí của việc chế biến thức ăn bằng công nghệ vi sinh dùng một số chủng vi sinh vât nấm, vi khuẩn có lợi nhất đinh, cho chúng phát triển thuân lợi trong thức ăn giàu tinh bột để tăng nhanh số lượng. Khi dùng thức ăn này ngoài chất dinh dưỡng thức ăn cộng thêm dinh dưỡng do vi sinh vât tạo ra và prôtêin của vi sinh vât. Đây là nguồn cung cấp prôtêin vi sinh vât quan trọng cho vât nuôi. - Cần ủ để bột sắn lên men vì + Trong môi trường nhiều tinh bột nấm men phát triển và sinh sản rất nhanh chóng làm cho số lượng nấm, men tăng lên rất nhanh. Thành phần cấu tạo chủ yếu của vi sinh vật là prôtêin, ngoài ra vi sinh vật còn sản sinh ra các axit amin, vitamin và enzim có hoạt tính sinh học cao. + Khi vât nuôi ăn thức ăn lên men, đã tiêu hóa thức ăn cộng với một số lượng vi sinh vât khổng lồ bổ sung thêm nguồn prôtêin hoàn hảo từ vi sinh vât và nhiều chất dinh dưỡng khác. Vì vây thức ăn tinh bột được biến thành thức ăn giàu prôtêin, chất lượng biến đổi rõ rệt. Bài 2 Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi có tác dụng gì ? A. Bảo quản thức ăn tốt hơn B. Tăng hàm lượng prôtêin trong thức ăn C. Tăng giá trị dinh dưỡng của thức ăn D. Cả A, B, C đều đúng Hướng dẫn giải + Đáp án D. Cả A, B, C đều đúng + Giải thích Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi có tác dụng Bảo quản thức ăn tốt hơn Tăng hàm lượng prôtêin trong thức ăn Tăng giá trị dinh dưỡng của thức ăn 3. Luyện tập Bài tập tự luận Câu 1 Em hãy cho biết cơ sở khoa học của việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong chế biến và sản xuất thức ăn chăn nuôi. Câu 2 Mô tả quy trình sản xuất thức ăn giàu protein và vitamin từ vi sinh vật. Có thể sử dụng những nguyên liệu gì để sản xuất loại thức ăn này? Câu 3 Trình bày quá trình ủ men rượu với các loại thức ăn giàu tinh bột? Bài tập trắc nghiệm Câu 1 Quy trình sản xuất thức ăn từ vi sinh vật gồm mấy bước? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 2 Thời gian nhân đôi tế bào của lợn, gà như thế nào? A. 0,3 đến 2 giờ B. 2 đến 6 giờ C. 6 đến 12 ngày D. 24 đến 36 ngày Câu 3 Sau khi chế biến cấy nấm lên thì hàm lượng protein trong bột sắn sẽ được nâng lên như thế nào? A. 1,7% lên 35% B. 1% lên 25% C. 1,9% lên 45% D. 1,5% lên 30% Câu 4 Sinh khối là A. là khối vật chất hữu cơ do một cơ thể hay một quần thể sinh vật sản sinh ra B. là khối vật chất vô cơ do một cơ thể hay một quần thể sinh vật sản sinh ra C. là khối vật chất hữu cơ do một tế bào sản sinh ra D. là khối vật chất vô cơ do một tế bào sản sinh ra Câu 5 Nguyên liệu để sản xuất thức ăn từ vi sinh vật là gì? A. Dầu mỏ B. Khí metan C. Phế liệu của nhà máy giấy D. Cả A, B, C đều đúng 4. Kết luận - Sau khi học xong bài này các em cần nắm vững các nội dung trọng tâm sau Hiểu được cơ sở khoa học của việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong chế biến và sản xuất thức ăn chăn nuôi. Biết được nguyên lí của việc chế biến thức ăn chăn nuôi bằng công nghệ vi sinh vật. Biết mô tả được quy trình sản xuất thức ăn giàu Protein và vitamin từ vi sinh vật. Hướng dẫn giải bài tập SGK Công nghệ 10 Bài 33 Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi​​ sẽ giúp các em rèn luyện kĩ năng trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung bài học như vai trò kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống, triển vọng của kĩ thuật điện tử,... Mời các em cùng tham khảo.

công nghệ 10 bài 33