Ngữ pháp là phần vô cùng quan trọng mà mỗi người học giờ Anh đề xuất nắm được. Bài viết dưới đây, KISS English giới thiệu đến bạn tổng phù hợp ngữ pháp tiếng Anh 12 năm học cực không thiếu thốn để các bạn có ánh nhìn tổng quan về ngữ pháp tiếng Anh.
Lộ trình học tập cũng rất quan trọng khi bạn học ngữ pháp tiếng Anh nói riêng hay các kỹ năng khác nói chung. Kế hoạch học tập cần có các tiêu điểm như: thời gian học, mục tiêu học và hành động cụ thể theo tháng, tuần và ngày. 3.
Fahasa Shopee Tiki. Mô tả. Cuốn sách 8 Chuyên Đề Ngữ Pháp Tiếng Anh Quan Trọng nhất mang đến cho các em học sinh các chủ điểm cần nắm vựng trong mọi kỳ thi, với cuốn sách này các em sẽ từng bước nâng cao kiến thức ngữ pháp của mình cũng như nâng cao khả năng vận dụng
Trọng tâm kỹ năng ngữ pháp giờ Anh lớp 10Unit 1: Thì hiện tại đơn và bây giờ tiếp diễnUnit 2: sau này đơn, tương lai ngay gần be going to và thể bị độngUnit 3: Câu ghép, đụng từ nguyên thể gồm To với không ToUnit 4: quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễnUnit 5: lúc này hoàn thành, danh rượu cồn từUnit 6: Động từ
Một số bạn cho rằng ngữ pháp tiếng Anh chỉ quan trọng với những bài lý thuyết và không cần thiết lắm trong giao tiếp, suy nghĩ đó có thực sự đúng.
Cách học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả với sách và truyện. Học ngữ pháp qua sách, truyện sẽ giúp bạn bớt nhàm chán và khô cứng khi học tiếng Anh. Đơn giản chỉ cần mua cho mình sách, báo, truyện thiếu nhi hay truyện cười song ngữ vừa mang tính giải trí vừa mang tính kiến
Bảy phương pháp khoa học giúp bạn cải thiện tiếng Anh nhanh chóng. Bảy quy tắc ngữ pháp tiếng Anh quan trọng trong bài thi IELTS. Bảy trang web chất lượng giúp bạn học tốt từ vựng tiếng Anh. Bật mí 16 mẹo giúp bạn luyện nghe nói tiếng Anh lưu loát (phần 1) Bật mí 16 mẹo
RKvyOEl. Ngữ pháp cần thiết và quan trọng đối với việc học tiếng Anh. Tuy nhiên, nhiều bạn mất gốc tiếng Anh gặp khó khăn trong việc lựa chọn tài liệu cho mình để học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả. Hôm nay, tailieuielts sẽ tổng hợp lại top 6 sách ngữ pháp tiếng anh cho người mất gốc không những giúp bạn lấy lại căn bản mà còn nắm vững kiến thức ngữa pháp tiếng Anh đấy! Nội dung chính1 1. Sách ngữ pháp tiếng anh cho người mất gốc giải thích ngữ pháp tiếng Anh Mai Lan Hương2 2. English grammar in use Raymond Murphy3 3. Basic English Grammar4 4. Cuốn sách học tiếng anh cho người mất gốc Destination5 5. Grammar practice for upper intermediate students6 6. Cambridge Grammar for IELTS Sách ngữ pháp tiếng anh cho người mất gốc giải thích ngữ pháp tiếng Anh Mai Lan Hương Sách học tiếng Anh cho người mới bắt đầu gồm nhiều phần lớn cho từng chủ điểm ngữ pháp, bao gồm các từ danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, 12 thì, giọng bị động và ngữ pháp lời nói gián tiếp. Sau mỗi lời giải đều có ví dụ minh họa chi tiết giúp các bạn học tốt hơn. Việc học cần gắn liền với thực hành nên cuối mỗi bài đều có các bài tập khác nhau để nâng cao kiến thức đã học. Sách giải thích ngữ pháp tiếng Anh sẽ đưa bạn đi từ các chủ đề cơ bản đến nâng cao. Điều này sẽ cho phép bạn học những cấu trúc ngữ pháp cơ bản nhất và xây dựng một nền tảng tốt. Nhiều giáo viên dùng sách này để làm sách giáo khoa hoặc bài giảng cho học sinh, vì vậy bạn có thể yên tâm sử dụng cuốn sách. >>> Tham khảo và tải sách về học tại Sách ngữ pháp tiếng Anh Mai Lan HươngGiải thích Ngữ Pháp tiếng Anh Mai Lan Hương Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất! Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY. 2. English grammar in use Raymond Murphy Ngữ pháp là nền tảng cơ bản nhất cho sự phát triển của tiếng Anh. Vì vậy, việc lựa chọn một phương pháp học và nhiều sách ngữ pháp khác nhau không hề đơn giản. Nói đến học ngữ pháp tiếng Anh thì ai cũng cần biết đến cuốn sách “English Grammar in Use” của Raymond Murphy. English grammar in use Raymond Murphy Cuốn sách “English Grammar in Use” cung cấp tất cả những kiến thức bạn cần cho cuốn sách này, từ những kiến thức cơ bản nhất về ngữ pháp cho đến những kiến thức nâng cao nhất. Cuốn sách này được trình bày một cách khoa học và logic để người học có thể tiếp thu kiến thức một cách hiệu quả và nhanh chóng. Cuốn sách này mới lạ, hấp dẫn và súc tích với các ví dụ dễ hiểu. Sau mỗi phần kiến thức đều có bài tập vận dụng kiến thức vừa học. Khi đã học hết ngữ pháp được đề cập trong sách, phần bài tập bổ sung ngay sau sẽ giúp bạn hệ thống hóa lại toàn bộ kiến thức của mình. Sách bao gồm nhiều dạng bài tập ngữ pháp khác nhau bao gồm tất cả các phần ngữ pháp của 145 chủ đề. Cuốn sách này rất dễ hiểu, rất thích hợp để tự học nâng dần kiến thức từ cơ bản đến nâng cao. Nếu đang ở trình độ nâng cao, bạn có thể tham khảo thêm những sách ngữ pháp tiếng Anh nâng cao như Oxford Practice Grammar Advanced, Advanced Grammar in Use, Grammar And Vocabulary for Cambridge Advanced And Proficiency, … 3. Basic English Grammar Basic English Grammar là cuốn sách tiếng anh dành cho người mất gốc và người mới bắt đầu cực hiệu quả. Basic English Grammar Cuốn sách ngữ pháp tiếng Anh cho người mới bắt đầu này có sẵn bằng hai ngôn ngữ, với các bài tập kèm theo mỗi bài học. Các bài học được trình bày rất rõ ràng, cụ thể và chi tiết, dễ hiểu phù hợp với cả trẻ em và người lớn, giúp các bạn mới bắt đầu học tiếng Anh, và thường xuyên cho những bạn đã học lâu, đây là tài liệu ôn tập. 4. Cuốn sách học tiếng anh cho người mất gốc Destination Ngữ pháp và từ vựng là hai yếu tố quan trọng của tiếng Anh, và bạn cần có một nền tảng tốt để có thể nói thành thạo ngoại ngữ này. Đối với những người mất gốc tiếng Anh, cách học tốt nhất là học ngữ pháp và học thêm từ vựng. Vì vậy, tailieuielts muốn review cuốn Sách Từ vựng và Ngữ pháp Destination B1. Tải Full Destination B1, B2 và C1+C2 [Vocabulary and Grammar] Cuốn sách rất dễ học và mỗi bài học được sắp xếp như sau Cung cấp lý thuyết trước, cung cấp bài tập thực hành sau. Mỗi bài học gồm có phần kiến thức ngữ pháp, chủ đề từ vựng và bài review tổng hợp ngữ pháp và từ vựng. Và nếu đang cần sách bài tập ngữ pháp tiếng Anh có đáp án bạn có thể tham khảo Tài liệu học ngữ pháp cơ bản, English Grammar in use, Bài tập ngữ pháp tiếng Anh cơ bản, … Đặc biệt hơn hết, các chủ đề từ vựng luôn giúp phân biệt các sắc thái ý nghĩa của từ bằng cách cung cấp các cụm động từ, cụm từ, từ được tạo và các mẫu từ trên một trang rất nhỏ gọn. >>> Xem review và tải sác về học Tải Full Destination B1, B2 và C1+C2 [Vocabulary and Grammar] 5. Grammar practice for upper intermediate students Nếu bạn muốn tìm một cuốn sách ngữ pháp tiếng anh cho người mất gốc thì Grammar practice for upper intermediate students là lựa chọn phù hợp cho bạn. Grammar practice for upper intermediate students Đây là cuốn sách ngữ pháp tiếng Anh cơ bản dành cho người mới bắt đầu với trọng tâm là luyện tập và thực hành. Sách cung cấp kiến thức cơ bản mà bạn có thể thực hành một cách thường xuyên và các bài tập đi kèm với nó. Cuốn sách này có thể được sử dụng cho các bài học và thực hành ở nhà. Bài tập sẽ giúp bạn nâng cao kiến thức mỗi ngày. >>> Xem thêm Top 10 cuốn sách Ngữ Pháp IELTS hay từ cơ bản đến nâng caoTop 17 quyển sách ngữ pháp TOEIC cực hay và mới nhất 6. Cambridge Grammar for IELTS Cambridge Grammar for IELTS phù hợp với mọi học viên ở mọi trình độ chuẩn bị cho kỳ thi IELTS. Tuy nhiên, cuốn sách này được viết bằng tiếng Anh, vì vậy những người mới bắt đầu nên tiếp tục đọc và hiểu nó. Đọc-Hiểu ngữ pháp đơn giản sẽ giúp bạn học nhiều từ mới và biết tiếng Anh tốt nhất! Tải sách Cambridge Grammar for IELTS with Answers miễn phí PDF Khi bắt đầu học tiếng Anh, chắc hẳn sẽ có lúc bạn sẽ gặp khó khăn, thậm chí là chán nản, không còn mong muốn học tiếp, muốn bỏ cuộc. Tuy nhiên, nếu bạn chọn đúng giáo trình, bạn có thể đạt được điều đó ngay từ đầu và tự tin vào khả năng ngoại ngữ của mình. Bạn hãy nghe theo tailieuielts để có thể học được những chủ đề ngữ pháp khô khan mà không thấy chán nản nhé! Trên đây là toàn bộ những cuốn sách ngữ pháp tiếng Anh thông dụng nhất mà tailieuielts muốn chia sẻ với bạn đọc. Mong rằng các bạn có thể chọn được cuốn sách phù hợp và học tập tốt nhé! Chúc các bạn thành công!
Ngoại ngữ mà đặc biệt là tiếng Anh ngày càng trở nên thông dụng hơn và đặc biệt hết sức quan trọng trong đời sống hiện đại và hội nhập ngày càng sâu rộng. Trong khi đó, việc dạy học ngữ pháp tiếng Anh trung học phổ thông vẫn còn nhiều bất cập và yếu kém. Giáo viên thiếu và yếu, chương trình sách giáo khoa lạc hậu, học sinh không có điều kiện thực hành là những vấn đề cho thấy sự yếu kém của việc dạy và học môn tiếng Anh bậc THPT hiện nay. Tình hình Tiếng Anh trung học phổ thông hiện nay Theo thống kê của Bộ GD&ĐT, trong số bài thi môn tiếng Anh THPT quốc gia 2016, 10 bài đạt điểm 10; bài trong khoảng 9-10 điểm chiếm Điểm trung bình là 3,48. Điểm nhiều nhất là 2,4. Một thống kê khác cho thấy 90% thí sinh ở hai cụm thi đại học và tốt nghiệp có điểm thi tiếng Anh dưới trung bình. Kết quả của những kỳ thi được xem là rất quan trọng với “đời học sinh” phần nào nói lên hiệu quả của việc dạy và học ngoại ngữ trong các trường trung học phổ thông hiện nay. Nhiều em học sinh lớp 10, 11, 12 tâm sự các em phải đi học thêm ở các trung tâm bên ngoài để được nghe, nói nhiều hơn, nhiều trò chơi hơn. Học ở trường các thầy cô chỉ chú trọng ngữ pháp, từ vựng và thi viết. Học sinh gần như không được thực hành nghe, nói, thảo luận,.. Và việc học ngữ pháp Tiếng Anh trung học phổ thông rất khô khan, chủ yếu học chép, học thuộc,.. nhiều khi không đem lại hiệu quả cao. Học sinh ở THPT không có điều kiện luyện kỹ năng như nghe, nói vì không có phòng thực hành. Kiến thức trong sách giáo khoa đã cũ, không được chỉnh sửa. Chương trình học quá nặng ngữ pháp, biến các em thành “cuốn ngữ pháp biết đi”. Với điều kiện học tập như vậy, ngay cả các học sinh chuyên ngữ cũng gặp khó khăn với việc nghe, phát âm. Một điều nữa gây khó khăn cho các em đó là hình thức thi cử, kiểm tra chỉ dựa vào đọc, viết. Tâm lý của các em học sinh THPT đó là học gì thi đó. Vì nhiều lý do mà bài thi không được kiểm tra các kỹ năng nghe, nói thì các em cũng không chú trọng. Và nhiều em học để có điểm số chứ không phải để sử dụng tiếng Anh trong cuộc sống nên nhiều khi các em học đến lớp 10, 11, 12 gặp du khách hỏi đường cũng không biết nói thế nào để giúp đỡ họ. Ngoài việc học không được thực hành thì một vấn đề khó khăn cho học sinh THPT là đội ngũ giáo viên chắp vá, chương trình học lạc hậu. Trình độ tiếng Anh của giáo viên cũng là nguyên nhân chính khiến việc dạy học tiếng Anh trong nhà trường yếu kém. Các thầy cô đa số là người Việt, phát âm không chuẩn, không cập nhật phương pháp dạy học mới, không có điều kiện đầu tư chuyên môn nên cách dạy lạc hậu dẫn đến kém hiệu quả. Các thầy cô giáo viên là người Việt thường rất giỏi ngữ pháp nhưng phát âm thường không chuẩn, họ dùng cách phát âm đó để giảng dạy cho chính học sinh của mình nên dẫn đến học sinh đa số không có cách phát âm tiếng Anh chuẩn. Các giáo viên hiện nay ở bậc THPT và THCS vẫn giảng dạy theo các phương pháp truyền thống là dạy các cấu trúc ngữ pháp và giải thích từ vựng. các kỹ năng nghe nói không được chú trọng trong quá trình học và đánh giá kiểm tra nên học sinh không thể giao tiếp bằng tiếng Anh. Thêm vào đó, nhiều số liệu trong sách giáo khoa đã quá cũ, chính đến học sinh cũng phát hiện ra bất cập. Hơn nữa, sách do người Việt viết, nhiều phần không chuẩn nên áp dụng vào thực tế rất khó khăn. Ngữ pháp tiếng Anh có quan trọng không là câu hỏi rất nhiều bạn học tiếng Anh quan tâm. Học ngữ pháp tiếng Anh là một vấn đề khiến cho những người học gặp rắc rối khi không hiểu được tầm quan trọng của nó như thế nào, nhiều người tập trung hoàn toàn cho việc học ngữ pháp, tuy nhiên cũng có một lượng đông không nghĩ đến vấn đề học ngữ pháp này. Vậy bạn nên nghĩ thế nào cho đúng và học như thế nào, khi hiểu được tầm quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh bạn sẽ trả lời được câu hỏi đó. Và bài viết này sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề này. Có thể nói ngữ pháp là một phần rất quan trọng với việc thi các cuộc thi viết hay thi trên trường, tuy nhiên đối với trong giao tiếp thì ngữ pháp lại không phải là một vấn đề quá quan trọng. Qua đó ta có thể thấy việc ngữ pháp tiếng Anh có quan trọng không cũng tùy vào mục đích của người học. Có những người mục đích học là để qua được các bài kiểm tra hay lấy bằng, chứng chỉ gì đó thì ngữ pháp là rất quan trọng. Hay nó cũng quan trọng đối với ai có định hướng nghề nghiệp trở thành một phiên dịch/biên dịch viên, một giáo viên tiếng Anh,… Với những công việc này bạn cần đảm bảo phải thành thạo tất cả từ ngữ pháp, ngữ âm, khả năng nghe hay viết,… Hàng ngày bạn sẽ luôn phải tiếp xúc với tiếng Anh, dịch các đoạn từ tiếng Anh sang tiếng Việt nên đòi hỏi bạn cần nắm thật chắc ngữ pháp, hiểu rõ cách sử dụng của từng từ, từng mẫu câu bởi công việc này cần độ chính xác khá cao. Hay nếu muốn trở thành một giáo viên giỏi thì bạn cũng phải thông thạo tất tần tật về tiếng Anh. Tuy nhiên, phương thức sử dụng phổ biến và là mục tiêu của đa phần mọi người khi học tiếng Anh đó là phải giao tiếp được, và trong giao tiếp thì bạn lại được phép sai ngữ pháp ở mức độ 20-25%. Qua đó, chúng ta có thể thấy ngữ pháp không phải là yếu tố tiên quyết và quan trọng nhất trong việc hình thành khả năng ngoại ngữ ở học viên. Nói cách khác, ngữ pháp giống như khung xương của một cơ thể sống, giúp cho chúng ta nằm trong một khuôn khổ chính xác nhất định. Bạn muốn giao tiếp một cách tự nhiên nhất, những câu nói của bạn không bị quá bó buộc bởi những cấu trúc ngữ pháp trên lý thuyết, nói một cách ngắn gọn và làm cho người đối diện thấy thoải mái và phá tan được khoảng cách. Ngoài ra, khi nghe tiếng Anh bạn cũng có thể học được rất nhiều ngữ pháp trong đó nữa. Tuy nhiên, dù sao đi chăng nữa việc học tốt ngữ pháp cũng là một điều rất tốt và bạn cũng khốn nên coi thường ngữ pháp tiếng Anh. Hoặc ít nhất bạn cũng cần thông thạo các thì và các ngôi cơ bản trong trong tiếng Anh. Như vậy, các bạn đã có đáp án cho câu trả lời ngữ pháp tiếng Anh trung học phổ thông có quan trọng ở chương trình trung học phổ thông không. Bạn hãy hiểu rõ được mục đích trong việc học tiếng Anh của mình là như thế nào để lựa chọn một phương pháp học tiếng Anh thật phù hợp nhé! Chúc bạn thành công! >>>> Xem thêm Các chương trình bổ trợ tiếng anh cho học sinh thcs
Tài liệu ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9CHỦ ĐIỂM NGỮ PHÁP TIẾNG ANH QUAN TRỌNGChủ điểm Tiếng Anh quan trọng là tài liệu học tiếng Anh mà VnDoc muốn gửi tới các bạn tham khảo, học tập, giúp bạn làm bài và học Tiếng Anh hiệu quả nhất. Đây là chương trình học Tiếng Anh lớp 9, giúp các em ôn luyện Tiếng Anh tốt nhất để đạt thành tích cao trong môn thi Tiếng Anh sắp tập về các thì trong tiếng AnhTrắc nghiệm tìm từ đồng nghĩa trong Tiếng AnhÔN TẬP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 91. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN Khẳng định S + Ves,s + O Nghi vấn DO/DOES + S + Vinf + O? Phủ đinh S + DON’T/DOESN’T + Vinf + O* Lưu ý I , THEY , WE , YOU + V INF SHE , HE , IT + VS, ES I , THEY, WE, YOU mượn trợ động từ DO SHE, HE, IT mượn trợ động từ DOES- Ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là O, S, X, CH, SH, Y Trước Y phải là phụ âm thì đổi Y thành I + ESCách dùng+ Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên. Ex The sun ries in the East. Tom comes from England.+ Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Ex Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning.+ Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người Ex He plays badminton very well+ Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu, đặc biệt dùng với các động từ di chuyển. Từ nhận biết Always, usually, often, sometimes , generally, seldom, etc., a fact, habit, or repeated action, every time, as a rule, every day every other day, once a month, once in a HIỆN TẠI TIẾP DIỄN Khẳng định S + BE AM/ IS/ ARE + V_ing + O Nghi vấn BE AM/ IS/ ARE + S + V_ing + O? Phủ định S + BE AM/ IS/ ARE + NOT + V_ing + O* Chú ý những vấn đề sau V-ing Doing Động từ +ING visiting going, ending, walking, ... Khi thêm -ing sau động từ, có những trường hợp đặc biệt saua/ Nếu như động từ tận cùng bằng một chữ E chúng ta bỏ chữ E đó đi rồi mới thêm -ing. ex Ride - Riding lái - đang láib/ Nếu động từ tận cùng có 2 chữ EE, ta thêm -ing bình thường, không bỏ E. ex See - Seeing. nhìn - đang nhìn.c/ Nếu động từ tận cùng là IE, chúng ta đổi IE thành Y rồi mới thêm -ing ex Die - Dying. chết - đang chết.d/ Nếu động từ 1 âm tiếtt ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm U-E-O-A-I UỂ OẢI, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING ex Cut - cutting Stop - StoppingCác trường hợp khác ta thêm -ing sau động từ bình DÙNG THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ở thời điểm đang I am reading. Tôi đang đọc2. Một hành động xảy ra có tính chất tạm She is working Cô ấy đang làm việc3. Một hành động lúc nào cũng xảy ra liên tục. Thường có thêm usually, always... trong câu.ex I am usually thinking of you tôi thường nghĩ về bạn.a. Chỉ một việc đang xảy ra ngay lúc nói chuyện/hiện hành. Ex I am reading an English book Chỉ việc xảy ra trong tương lai khi có trạng từ chỉ tương lai.Ex I am going to call on Mr. John tom / I am meeting her at the cinema ĐỘNG TỪ KHÔNG chia ở HTTD- know - understand - keep - be - see - hear - hope- wish - smell - seem - need - consider - expect - sound- agree - notice - look - start - begin - finish - stop- taste - enjoy - love/ like- want - prefer - fall wonder- have to - feel ..... Từ nhận biết Right now, at the moment, at present, now, shhh!, listen!, look!, this semester. At the time = at this time = at present hiện nay- at the present - do you hear?- keep silent! = Be quiet! - pay attention to!- don't make noise - today- hurry up! - still - don't talk in class - where + be + s ? ...........Video hướng dẫn các thì trong Tiếng AnhQua video hướng dẫn các thì trong Tiếng Anh, các bạn sẽ nắm vững cách dùng thì trong hội thoại, trong bài văn luận hay để chuẩn bị cho các kỳ thi Tiếng Anh sắp tới.
Bên cạnh từ vựng, các quy tắc ngữ pháp cũng đóng một vai trò khá quan trọng trong việc học tiếng Anh. Học tốt ngữ pháp không chỉ góp phần hỗ trợ bạn vượt qua các kỳ thi tiếng Anh mà còn giúp bạn nghe và giao tiếp tốt hơn. Tuy nhiên, trước vô vàn các nguyên tắc ngữ pháp đa dạng và phức tạp, đâu mới chính là kiến thức bạn cần học nhất. Hãy cùng theo dõi toàn bộ các điểm ngữ pháp tiếng Anh quan trọng và phương pháp học hiệu quả được Language Link Academic tổng hợp trong bài viết dưới hợp toàn bộ những kiến thức quan trọng cần nắm về ngữ pháp1. Các loại từ trong tiếng AnhTừ loạiNội dung học liên quanDanh từDanh từ số nhiều, danh từ số ítDanh từ đếm được, danh từ không đếm đượcDanh từ ghépSở hữu cáchĐại từĐại từ nhân xưngĐại từ sở hữuĐại từ phản thânĐại từ quan hệĐại từ chỉ địnhĐại từ nghi vấnMạo từMạo từ xác địnhMạo từ không xác địnhTính từVị trí của tính từCác dạng so sánh của tính từPhân biệt tính từ đuôi -ING và -ED, cách phát âm chúngTrạng từCách hình thành trạng từDanh sách các trạng từ trong tiếng AnhGiới từVị trí của giới từCác loại giới từ thường gặpDanh từ kết hợp giới từTính từ kết hợp giới từĐộng từ kết hợp giới từCụm động từ Phrasal VerbLiên từCác loại liên từ và cách sử dụngCấu tạo của liên từ trong tiếng AnhĐộng từThì của động từ gồm 12 thì cơ bảnHiện tại đơnHiện tại tiếp diễnHiện tại hoàn thànhHiện tại hoàn thành tiếp diễnQuá khứ đơnQuá khứ tiếp diễnQuá khứ hoàn thànhQuá khứ hoàn thành tiếp diễnTương lai đơnTương lai gầnTương lai tiếp diễnTương lai hoàn thành tiếp diễnĐộng từ khiếm khuyếtDang động từ V-ing và động từ nguyên mẫu to VXem thêm Tổng hợp các động từ có thể kết hợp với cả V-ing và To VSự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từXem thêm Đầy đủ về cách nhận biết các loại từ trong câu tiếng Anh2. Các loại câu và mệnh đề Câu/Mệnh đềNội dung học liên quanMệnh đề quan hệMệnh đề quan hệ xác địnhMệnh đề quan hệ không xác địnhRút gọn mệnh đề quan hệMột số mệnh đề quan trọng khácMênh đề -ingMệnh đề -edMệnh đề whenMệnh đề ifCâu điều kiệnCâu điều kiện loại 1Câu điều kiện loại 2Câu điều kiện loại 3Câu bị độngCấu trúc câu bị độngCách chuyển từ câu chủ động sang câu bị độngCâu tường thuậtCâu tường thuật trực tiếpCâu tường thuật gián tiếpCách chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếpCâu hỏi và trợ động từCâu hỏi và cách đặt câu hỏiCâu hỏi đuôiTrợ động từCách nhận biếtChức năngCác trợ động từ phổ biến trong tiếng Anh3. Một số cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh quan trọng khácHãy học thật kỹ cách phân biệt các từ bên dưới thường dễ nhầm lẫn trong các bài kiểm traPhân biệt cách sử dụngSo và suchenough và tooquite và rathereven, even thoughalso, as well, tooLike và asUnless, as long as, provided/providingAlthough/thought và in spite of/despiteFor, during, whileBy, until, by the timeMany và muchII. Những phương pháp học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quảBật mí những phương pháp tự học tiếng Anh hữu ích dành cho bạn Việc học ngữ pháp mang lại lợi ích rất lớn đối với người học tiếng Anh. Học tốt ngữ pháp giúp bạn hoàn thành tốt bài thi tiếng Anh, nghe và giao tiếp trở nên trôi chảy hơn. Tuy nhiên, khá nhiều người học lại không quá chú tâm vào ngữ pháp vì cho rằng nó khá phức tạp và tốn thời biết cách học đúng đắn và có một quyết tâm cao, bạn sẽ thấy việc học ngữ pháp tuy nhiều nhưng cực kỳ đơn giản và dễ áp dụng. Hãy cùng theo dõi các phương pháp học ngữ pháp hay nhất dưới đây nhéChăm chỉ làm bài tập ngữ pháp tiếng AnhNgoài việc học ngữ pháp tiếng Anh qua những tài liệu chất lượng, việc làm thật nhiều bài tập vận dụng cũng hết sức quan trọng. Cách luyện tập này không chỉ giúp bạn ôn lại bài, mà còn là một phương pháp nhằm kiểm tra xem bạn đã nắm thật chắc kiến thức đã học chưa. Nếu bạn muốn biết mình còn hổng bất cứ kiến thức nào, hãy tìm thật nhiều bài tập để làm và dò đáp án nhé. Cũng đừng quên ghi chú lại những lỗi sai để học thật cạnh đó, làm bài tập cũng giúp bạn nhớ lâu hơn các kiến thức được học và rèn luyện kỹ năng làm bài thi tiếng Anh của bạn nữa có thể tìm kiếm các bài tập ngữ pháp cơ bản trong nhiều tài liệu học tiếng Anh hoặc những app học ngữ pháp tiếng Anh chất lượng để tham khảo. Ngoài ra, bạn có thể truy cập các trang web của Cambridge English hoặc Grammar bank để tìm kiếm nhiều dạng bài tập hơn thật nhiềuBạn có thể đọc sách, truyện, báo, tài liệu tiếng Anh. Vậy thì ở những tài liệu đọc này có những gì mà lại giúp bạn rèn luyện ngữ pháp tiếng Anh nhỉ? Câu trả lời là các cấu trúc câu hay dùng sẽ được lặp đi lặp lại trong các bài đọc. Và khi bạn đọc thật nhiều, não bộ của bạn sẽ ghi nhớ những câu lặp lại đó và tự nó hình thành cấu trúc ngữ pháp trong đầu bạn. Khi gặp phải những bài thi có câu tương tự, bạn sẽ cảm thấy quen thuộc và chọn đúng đáp án theo phản xạ tự nhiên ra, việc đọc còn hỗ trợ cho bạn rất nhiều trong việc sử dụng ngữ pháp vào các bài thi viết tiếng Anh. Bạn có thể bắt chước những cấu trúc hoặc câu văn hay mà tác giả bản ngữ sử dụng để biến nó thành câu văn của và giao tiếpBạn có thể nghe và giao tiếp tiếng Anh thật nhiều để hỗ trợ học ngữ tự như việt đọc thật nhiều tài liệu tiếng Anh, khi nghe và giao tiếp tiếng Anh thường xuyên, bạn sẽ dễ dàng áp dụng tốt kiến thức ngữ pháp đã học vào cuộc sống. Ngoài ra, nó cũng giúp bạn nói một cách trôi chảy hơn và không còn lo sợ mắc các lỗi ngữ pháp ngớ luyện nghe thật nhiều và nói theo bài nghe để không chỉ học ngữ pháp tốt hơn mà còn rèn luyện đều cả 4 kỹ năng trong tiếng Anh bạn đây là những phương pháp học ngữ pháp tiếng Anh cơ bản, dễ áp dụng và mang lại những hiệu quả tốt nhất. Hãy dành thời gian ít nhất 30 phút hoặc nhiều hơn mỗi ngày cho việc rèn luyện tiếng Anh thông qua các phương pháp trên nhé. Bằng cách này, bạn sẽ có thể nắm chắc kiến thức và sử dụng chúng một cách tốt nhất qua bài chia sẻ kiến thức và những phương pháp học tiếng Anh hiệu quả này, Language Link Academic tin rằng, bạn sẽ dễ dàng chinh phục ngữ pháp tiếng quên ghé thăm thư viện tiếng Anh của chúng tớ để học chi tiết hơn từng mảng kiến thức cần học đã được đề cập bên trên nhé. Chúc bạn học tập thật tốt!Xem thêmNhững điểm cơ bản tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh thi đại họcTop những ứng dụng học tiếng anh tốt nhấtChia sẻ những kinh nghiệm giúp bạn học tiếng Anh tốt hơnTải xuống MIỄN PHÍ ngay Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic cập nhật 2020! Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc & nhận những phần quà hấp dẫn!
Bạn đã từng mất rất nhiều thời gian học ngữ pháp tiếng Anh nhưng chưa mang lại hiệu quả tốt? Học tiếng Anh thì nên học giao tiếp chư skhoong phải ngữ pháp? Vậy câu trả lời nào là đúng? Thật ra mọi thứ đều có những lợi ích riêng biệt của nó. Nếu bạn học giao tiếp tốt và muốn làm việc với nó một cách chuyên nghiệp thì bắt buộc bạn phải có kiến thức vững về ngữ pháp Tiếng Anh. Vậy cách học ngữ pháp Tiếng Anh nói chung hay ngữ pháp luyện thi IETLS hiệu quả là như thế nào? Hãy cùng ACET tìm hiểu những bí kíp được chia sẻ ngay dưới đây. Nội dung1 1. 4 bước học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu a. Học có mục đích rõ Học cách đặt câu b. Chia nhỏ mục c. Tập trung vào ngữ pháp tiếng Anh liên d. Học cái mới và ôn luyện đều đặn hàng ngày2 2. 3 mức ngữ pháp cần phải hoàn thành để có cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu a. Ngữ pháp về mức “Từ” b. Ngữ pháp về ’’Câu’’ c. Ngữ pháp về “Đoạn”3 3. 7 cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu a. Tuân thủ quy trình học Tiếng Anh cơ bản Nghe – Nói – Đọc – b. Bắt đầu ngay với các thì trong Tiếng c. Tìm tài liệu đáng tin cậy là cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu Gợi ý tài d. Học về cách sắp xếp loại từ một cách chuẩn Vị trí của danh Vị trí của tính Vị trí của trạng e. Học những câu f. Không phải có ngữ pháp tiếng Anh thì mới có thể giao g. Hãy luyện viết nhiều hơn4 4. Ngữ pháp Tiếng Anh căn a. Danh từ số ít, số Ví dụ Ví dụ Ví dụ Ví dụ Ví dụ Ví dụ b. Danh từ đếm được và danh từ không đếm Danh từ đếm Danh từ không đếm c. Sở hữu cách của danh d. Đại e. Động từ “to be” f. Động từ g. Tính h. Trạng từ5 5. Hình thức so sánh tính từ và trạng a. So sánh Công thức với tính Công với trạng Hình thức phủ định của so sánh bằng có công b. So sánh c. So sánh nhất6 6. Cách học ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản thông qua các thì cơ bản trong tiếng a. Thì hiện tại đơn Simple Present Tense Công thức Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn Ví b. Thì hiện tại tiếp diễn Present continuous Công thức Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp c. Thì hiện tại hoàn thành Present Perfect Tense Công thức Đối với câu khẳng định Câu phủ định Ở thể nghi vấn d. Thì quá khứ đơn Simple Past Tense Công thức Cách thêm ed cho các động e. Thì quá khứ tiếp diễn Past Continuous Tense Công thức Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn f. Thì quá khứ hoàn thành Past Perfect Tense Công thức Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn g. Thì tương lai đơn Simple Future Tense Công thức Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn Dấu hiệu nhận biết h. Thì tương lai gần Near Future Công thức Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn i. Thì tương lai tiếp diễn Future Continiuous Công thức Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn j. Thì tương lai hoàn thành Future Perfect Tense Công thức Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn7 7. Thể bị động8 8. Giới từ “On”, “At”, “In” a. Giới từ b. Giới từ c. Giới từ In9 9. Giới từ “of”, “to”, “for” a. Giới từ b. Giới từ c. Giới từ For10 10. Giới từ “With”, “Over”, “By” a. Giới từ With có nghĩa là với/ cùng/ có/ b. Giới từ Over dùng để diễn tả sự di chuyển từ nơi này đến nơi c. Giới từ By có nghĩa là cạnh/ gần11 11. Liên a. Liên từ liên b. Liên từ tương c. Liên từ phụ thuộc12 12. Danh động từ và động từ nguyên mẫu Gerund and Infinitive a. Các động từ theo sau lài Gerund V-ing Các động từ theo sau là Infinitive động từ nguyên thể13 ACET – Điểm đến giúp bạn chinh phục ngữ pháp hiệu quả14 Đăng ký kiểm tra trình độ tiếng Anh15 Chương trình học Anh ngữ học thuật – luyện thi IELTS của ACET 1. Anh ngữ học thuật Academic English 2. Tiếng Anh dành cho THCS First Steps16 Tại sao nên chọn ACET? 1. 4 bước học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả a. Học có mục đích rõ ràng Mục đích là điều cần phải có trước khi bạn làm bất cứ điều gì. Kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cũng vậy. Cho dù là người bản ngữ cũng khó lòng mà nhồi nhét hết cả khối kiến thức khổng lồ. Do đó để thành công thì bạn cần chọn lọc ra đâu là mục tiêu mà mình hướng đến. Lựa chọn kiến thức sao cho phù hợp với bản thân. Học có mục đích rõ ràng là cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả. Học cách đặt câu hỏi Bản thân bạn hãy viết ra một bản mục tiêu hành động rõ ràng bằng cách tự mình trả lời những câu hỏi sau Bạn sẽ làm gì để có thể nắm vững kiến thức ngữ pháp? Nếu kiến thức khá hơn thì bạn sẽ trở thành một người như thế nào? Bạn chắc chắn mình sẽ hoàn thành kế hoạch trong vòng bao lâu? 6/9 hay 12 tháng? Những gì bạn cần loại bỏ và cắt giảm ra khỏi cuộc sống của bạn để tập trung vào việc học nhiều hơn? Bạn hãy trả lời các câu hỏi trên càng chi tiết càng tốt. Hãy làm một bản mục tiêu và dán lên góc học tập của mình để tạo động lực mỗi khi gặp khó khăn hay muốn bỏ cuộc. Khi muốn tìm kiếm cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả thì hãy nhìn vào những mục tiêu của bản thân. b. Chia nhỏ mục tiêu Thêm vào đó bạn cần chia nhỏ mục tiêu học tập thành từng phần riêng biệt.. Bởi vì để bạn cần xây dựng thành mục tiêu nhỏ để dễ thực hiện và dễ thành công. Đây cũng là cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả. Chẳng hạn bạn đặt ra kế hoạch cho bản thân Đầu tiên là dành 30 phút mỗi ngày để luyện nghe Tích cực tham gia giao tiếp với người nước ngoài Liên tục tự học và tự tạo cho mình môi trường để nói Tiếng Anh. c. Tập trung vào ngữ pháp tiếng Anh liên quan Bạn nên tránh tình trạng học lan man. Hãy học tập trung học theo chủ đề. Học chủ đề mà mình quan tâm sẽ là cách sáng suốt nhất giúp bạn nhanh chóng tiến tới đích. Và cũng là cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả. Điều này sẽ giúp bạn tự học và tự thực hành nhiều nhất. Bởi vì những thứ này là những thứ bạn cần, bạn buộc phải ép mình để d. Học cái mới và ôn luyện đều đặn hàng ngày Dành thời gian từ 30 phút đến 1 tiếng mỗi ngày để tập trung ôn luyện. Sau đó bắt tay học nội dung mới sẽ giúp bạn tiếp thu nhanh và đạt được mục tiêu đúng theo kế hoạch Bạn sẽ dễ gặp phải những cám dỗ ở ngoài thực tại như lướt facebook, xem phim. Ban đầu chỉ vài phút sau đó chuyển thành 30 phút, 1 tiếng và thậm chí là cả buổi tối. Do đó bạn cần thay đổi thói quen này ngay lập tức. Một khi đã thay đổi được thì bạn sẽ thấy cuộc sống của mình có nhiều ý nghĩa hơn. Bạn hãy thử học bằng một trong những phương pháp sau Nghe nhạc bằng Tiếng Anh Xem phim hoạt hình bằng Tiếng Anh Đọc sách bằng Tiếng Anh Luyện viết hàng ngày bằng Tiếng Anh Tham gia câu lạc bộ tiếng Anh 2. 3 mức ngữ pháp cần phải hoàn thành để có cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả a. Ngữ pháp về mức “Từ” Mỗi một từ vựng trong Tiếng Anh sẽ có những trách nhiệm khác nhau. Để bạn có thể nói thành một câu hoàn chỉnh hoặc có một bài diễn thuyết tốt thì bạn phải học từ vựng Tiếng Anh tốt ngay từ những “từ riêng” Cũng giống như Tiếng Việt thì Tiếng Anh có rất nhiều dạng từ vựng. Từ danh từ, đại từ, tính từ đến động từ, giới từ và trạng từ. Một khi bạn khám phá được hết các quy tắc bổ sung cho các kiểu từ ở trên thì hãy đã bổ sung cho mình một vốn kiến thức khổng lồ. b. Ngữ pháp về ’’Câu’’ Đối với câu thì nó ở mức phức tạp hơn. Đối với từ bạn cần có sự kết hợp các loại lại với nhau và cách sử dụng cũng khác nhau. Ở mức ngữ pháp về ’câu’’ thì bạn cần phải lưu ý và học những ý sau đây Đầu tiên đó là hiểu cấu trúc của một câu đơn giản Tiếp theo là sử dụng những từ liên quan đến chủ đề một cách chính xác nhất Thêm vào đó bạn cần học thêm cách ghép câu. Loại câu điều kiện’’ nếu- thì’’ là loại câu quan trọng nên bạn cần hiểu rõ Hoặc những mệnh đề để tạo câu phức cũng cần phải nắm rõ một cách kĩ càng. Cuối cùng là về chính tả, dấu câu cũng cần chú ý để sử dụng hợp lý và đúng nhất. c. Ngữ pháp về “Đoạn” Một đoạn văn cơ bản thường sẽ chứa từ 3 đến 7 câu. Mỗi đoạn sẽ có một câu chủ đề nói chung về một chủ đề nào đó riêng biệt. Khi kết hợp yếu tố ngữ pháp trong đoạn thì bạn cần đặc biệt lưu ý đến cách liên kết cấu trúc trong các câu. Làm sao để các câu trong đoạn phải nhất quán và theo một mạch văn nhất định nhất. 3. 7 cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả Những tip học được chia sẻ ngay sau đây sẽ là hành trang vững chắc giúp bạn làm cho quá trình học ngữ pháp Tiếng Anh trở nên hiệu quả nhất. a. Tuân thủ quy trình học Tiếng Anh cơ bản Nghe – Nói – Đọc – Viết Dù là học bất kỳ kỹ năng nào trong Tiếng Anh thì bạn cần thống nhất theo một quy trình chuẩn. Điều này có thể không bắt buộc nhưng là lời khuyên tốt nhất dành cho bạn nếu muốn phát triển khả năng của mình. Mỗi quá trình bạn cần biết mình còn thiếu kiến thức nào để củng cố không ngừng. Kiến thức ngữ pháp tiếng Anh khá nhiều do đó bạn cần luyện tập nhớ mỗi ngày. Chỉ có cách ghi nhớ nhiều hơn thì mới giúp bạn có thể nhớ được hết những kiến thức cơ bản. b. Bắt đầu ngay với các thì trong Tiếng Anh Dù bạn học bất kỳ nội dung hay kiến thức nào thì cần phải tuân thủ theo quy tắc của các thì trong Tiếng Anh. Do đó bạn hãy bắt đầu đơn giản nhất với cấu trúc về các thì. Hãy học và nắm thật rõ ràng về 12 thì trong Tiếng Anh thì bạn mới nên chuyển sang cấu trúc ngữ pháp khác. c. Tìm tài liệu đáng tin cậy là cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả Hiện nay có quá nhiều phương pháp và giáo trình khác nhau khiến bạn không biết phải lựa chọn như thế nào? Tuy nhiên để tìm được tài liệu phù hợp thì quan trọng nhất là bạn biết được trình độ của mình đang ở đâu? Bạn có thể thử làm các bài kiểm tra trên mạng để có thể đánh giá được khả năng hiện tại của mình và tìm hướng đi phù hợp nhất. Gợi ý tài liệu Nếu là người mới bắt đầu, đã mất gốc Tiếng Anh và mong muốn học giao tiếp tốt thì bạn có lựa chọn tài liệu Eng Breaking. Nếu trình độ của bạn cao hơn một chút thì có thể chọn Effortless English. Nếu muốn trai dồi thêm về vốn từ, bạn cũng nên tham khảo bộ giáo trình nổi tiếng English Vocabulary in Use. Hay nếu bạn đang có ý định luyện thi IELTS và học ngữ pháp tốt hơn thì Cambridge IELTS là bộ tài liệu bạn chắc chắn phải có. Thêm vào đó để tránh việc học trở nên nhàm chán thì bạn không nên chỉ chọn tài liệu Tiếng Anh bằng các loại sách. Mà bạn cần kết hợp với các dạng tài liệu khác nhau như podcast, audio, video, bài hát, phim ảnh… d. Học về cách sắp xếp loại từ một cách chuẩn xác Để sử dụng các loại từ vựng một cách chuẩn xác thì cần tuân thủ theo một quy tắc nhất định. Và để hiểu được một lượng lớn ngữ pháp Tiếng Anh chính xác thì bạn phải hiểu được vị trí của chúng trong câu. Những vị trí của các loại từ dưới đây bạn cần phải ghi nhớ để có cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả Vị trí của danh từ Danh từ thì sẽ đứng sau a, an, the, this, that, these, those… Danh từ cũng sẽ đứng sau tính từ sở hữu my, your, her, his… Hoặc là đứng sau từ chỉ số lượng như many, some, any… Vị trí của tính từ Tính từ sẽ đứng sau động từ tobe Tính từ còn đứng trước danh từ và bổ nghĩa cho danh từ Hơn nữa tính từ còn đứng sau các từ chỉ nhận thức như look, feel, seem, smell, taste, find,… Cuối cùng tính từ còn đứng sau động từ stay, remain, become Vị trí của trạng từ Trạng từ thường sẽ đứng sau động từ thường Nó còn nằm giữa trợ động từ và động từ thường Sau động từ tobe cũng là vị trí của trạng từ Trạng từ còn đứng trước hoặc sau động từ, bổ nghĩa cho động từ chính Trạng từ cũng thường đứng trước tính từ Hoặc đứng trước trạng từ, bổ nghĩa cho trạng từ Đối với động từ thì thường sẽ đứng ngay sau chủ ngữ e. Học những câu ngắn Nhiều người vẫn nghĩ cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả đó là việc những câu quá dài. Việc viết những câu quá dài thì lại thường gây ra lỗi như sau Câu quá dài ảnh hưởng đến quá trình của người đọc. Việc viết câu quá dài khiến cho nhiều mệnh đề chồng chéo lên nhau. Vấn đề ngữ pháp thì không được kiểm soát được tốt Người viết thường bắt đầu câu bằng các tân ngữ hay động từ cũng thường gây những lỗi sai về ngữ pháp Thêm vào đó thì những câu dài thì cấu trúc câu không được sắp xếp khoa học Câu dài cũng thường sẽ chưa rõ ràng về văn phong nói và viết Do đó bạn cần tập thói quen viết một câu ngắn hoàn chỉnh trước. Một câu hoàn chỉnh, cụ thể sẽ giúp cách hành văn trở nên rõ ràng, mạch lạc hơn. Sau khi viết hoàn chỉnh một câu ngắn một cách thành thạo thì mới bắt đầu nên viết câu phức tạp với nhiều mệnh đề. f. Không phải có ngữ pháp tiếng Anh thì mới có thể giao tiếp Điều này là rõ ràng bởi vì ngữ pháp Tiếng Anh chỉ quan trọng trong văn viết hoặc trong công việc mà thôi. Còn với việc giao tiếp hàng ngày thì hãy sử dụng theo thói quen và văn cảnh. Bạn vẫn có thể tiến hành học giao tiếp trước. Từ đó mới bắt đầu nhớ và hoàn thành tốt ở cấu trúc ngữ pháp. Tham khảo bộ tài liệu như Eng Breaking, Effortless English cũng đều áp dụng phương pháp giao tiếp trước, học ngữ pháp sau cũng rất hiệu quả. g. Hãy luyện viết nhiều hơn Luyện viết bằng Tiếng Anh cũng như Tiếng Việt. Một khi bạn đã luyện tập nhiều lần thì bạn sẽ trở nên nhuần nhuyễn. Từ đó mà khả năng trình bày cũng sẽ tiến bộ hơn rất nhiều. Viết luyện viết nhiều cũng là cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả. Và để quá trình luyện viết trở nên thành công thì bạn hãy thực hiện đầy đủ 5 bước dưới đây Trước tiên là cần xác định mục tiêu bài viết Bắt đầu câu bằng những gạch đầu dòng, viết từng ý một Xác định cấu trúc ngữ pháp mà bạn sẽ sử dụng khi viết những câu đó Viết thẳng vấn đề muốn viết, không viết vòng vo Xem lại và chia sẻ với bạn bè để họ giúp mình kiểm tra và sửa lỗi 4. Ngữ pháp Tiếng Anh căn bản Cho dù bạn là người mới học Tiếng Anh hay đã biết chút ít Tiếng Anh? Bạn thấy phần nào trong Tiếng Anh khó nhất và mệt mỏi nhất? Có phải câu trả lời là ngữ pháp hay không? Những cấu trúc ngữ pháp Tiếng Anh được tổng hợp dưới đây sẽ là cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả dành cho bạn. a. Danh từ số ít, số nhiều Danh từ là từ được dùng để chỉ người, sự vật hay 1 hiện tượng, địa điểm nào đó. Bạn đã bập bẹ những từ như’’ba’’,’’mẹ’’ đầu tiên và đó cũng chính là danh từ. Do đó mà danh từ cũng là những điều bạn cần phải học đầu tiên khi học ngữ pháp Tiếng Anh. Nếu bạn chưa hiểu rõ về danh từ thì bạn chưa có cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả. Về cách chuyển từ danh từ số ít sang danh từ số nhiều. Thì từ số ít chuyển sang số nhiều thường danh từ sẽ được thêm’’s’’ hoặc’’es’’ Hầu hết các danh từ số ít muốn chuyển sang số nhiều thì chỉ cần thêm’’s’’ Ví dụ bottle – bottles cup – cups pencil – pencils desk – desks window – windows Tuy nhiên có một số danh từ tận cùng là đuôi “ch”, “x”, “s”, “sh”, “o” thì khi chuyển sang số nhiều phải thêm “es” Ví dụ box – boxes watch – watches bus – buses potato – potatoes Thêm vào đó thì một số danh từ tận cùng là “f” hoặc “fe” thì chuyển sang số nhiều cần phải đổi “f” thành “v” rồi thêm “es”. Cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả là nắm được những quy tắc ngoại lệ này. Ví dụ wolf – wolves wife – wives leaf – leaves life – lives Còn trường hợp một số danh từ tận cùng là “y”. Đồng thời trước âm “y” là một phụ âm thì ta sẽ tiến hành đổi “y” thành “i” rồi thêm “es” thì mới thành danh từ số nhiều Ví dụ baby – babies teddy – teddies Ngoài những trường hợp trên thì cũng có một số danh từ bất quy tắc. Cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả cho trường hợp này đó là khi chuyển những từ này sang số nhiều thì không cần thêm s/es mà chỉ cần học thuộc Ví dụ child – children woman – women man – men mouse – mice goose – geese Cuối cùng là trường hợp một vài danh từ số ít hay số nhiều cũng không cần phải biến đổi Ví dụ sheep – sheep deer – deer series – series species – species Nhớ được trường hợp này thì cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả sẽ đem lại tác dụng cho bạn trong hành trình học Tiếng Anh. b. Danh từ đếm được và danh từ không đếm được Danh từ đếm được Đối với danh từ đếm được thì là những danh từ đếm được số lượng như 1,2,3 Ví dụ pen cây bút, watch đồng hồ Những danh từ này muốn chuyển sang số nhiều thì chỉ cần thêm s,es Ví dụ pens, watches Có thể dùng “a few, few, many, some, every, each, these and the number of” với những danh từ có thể đếm được Chẳng hạn như a few pens, many combs Cũng có thể sử dụng mạo từ “a, an, the” trước những danh từ đếm được này Ví dụ a shoe, an egg, the finger Nhưng có một lưu ý bạn cần tuyệt đối nhớ đó là không được dùng với “much”. Cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả đó là nhớ những trường hợp đặc biệt này. Danh từ không đếm được Danh từ không thể nào đếm được thường là chỉ đến một nhóm hay một loại sự vật nào đó. Và danh từ này cũng không có hình thức số nhiều Ví dụ water sugar Đối với danh từ không đếm được thì có thể sử dụng mạo từ ” the” hoặc không Ví dụ Sugar is sweet The sunshine is beautiful She drinks milk Loại danh từ này có thể đi cùng “some, any, enough hay this, that và much” Ví dụ some rice and milk This meat Tuyệt đối không được dùng với các từ these, those, every, each, either, or neither c. Sở hữu cách của danh từ Sở hữu cách được sử dụng để diễn tả sự sở hữu bằng cách thêm “s”. Cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả đó là nắm quy tắc sở hữu cách dưới đây. Ví dụ Mai’s book Sách của Mai Hai’s car Xe của Hải Đối với những danh từ số nhiều có “s” ở tận cùng thì chỉ cần thêm dấu ” “ Ví dụ His parents’ house Nhà của ba mẹ anh ấy. Students’ uniforms Đồng phục học sinh Nếu 2 người cùng sở hữu một thứ nào đó thì chỉ cần thêm “s” vào người thứ 2 là được Ví dụ Hung and Mai’s new house Nhà của Hùng và Mai. David and Su’s wedding Đám cưới của Su và David Trường hợp có 2 người mà mỗi người sở hữu những thứ riêng biệt thì thêm “s” sau mỗi người Ví dụ Jean’s and Dan’s pants Quần của jean và quần của Dan Ben’s and Jim’s houses Nhà của Jim và nhà của Ben d. Đại từ Đai từ là những từ được dùng để thay thế danh từ Ví dụ Mary is my mother. Mary is a teacher. Mary is working on Le Hong Phong School Khi chúng ta sử dụng đại từ để thay thế cho danh từ chỉ người “Mary” Mary is my mother. She is a teacher. She is working on Le Hong Phong School Các đại từ nhân xưng gồm I —-> Tôi,… You —-> Bạn,… He —-> Anh ấy,… She —-> Cô ấy,… It —-> Nó You —-> Bạn, Các bạn,… We —-> Chúng tôi, chúng ta,… They —-> Họ, chúng,… e. Động từ “to be” Ở thì hiện tại thì sẽ Bao gồm “am, is, are” có thể hiểu là “thì, là, ở”. “Am” sẽ đi với chủ ngữ “I” “Is” đi với chủ ngữ và danh từ số ít như “He”, “She”, “It” “Are” đi với “You”, “We”, “They” và các danh từ số nhiều Ví dụ I am a farmer. Tôi là nông dân. He is studying Anh ấy đang học We are here Chúng tôi ở đây Để phủ định ta thêm “not” sau động từ “to be” Ví dụ I am not a doctor He is not isn’t sleepy Còn để chuyển thành câu nghi vấn, ta đưa động từ“to be” lên đầu câu Ví dụ Is he a teacher? Anh ấy phải giáo viên không? f. Động từ thường Đây là những động từ diễn tả các hành động và là dạng động từ phổ biến nhất. Trong câu có đại từ nhân xưng ngôi thứ 3 như He, She, It thì động từ phía sau phải thêm “s” hoặc “es’ Ví dụ He eats bread Anh ấy ăn bánh mì She walks to the school Cô ấy đi bộ tới trường Trong câu phủ định đối với động từ thường thì phải mượn trợ động từ “do/does” Trong thì hiện tại “do” đi với “chủ ngữ là I, you, we, they và chủ ngữ số nhiều Còn chủ ngữ số ít, hay chủ ngữ ’he, she, it’’ thì mượn trợ động từ “does” Đối với thì quá khứ thì sẽ mượn “did” thay vì do/does. I do not don’t eat rice. He does not doesn’t eat bread You did not didn’t walk to the station Còn trong câu nghi vấn thì ta mượn trợ đồng từ “do, does, did” và đưa chúng lên đầu câu Ví dụ Do you eat bread? Does he eat bread? Did they finish it? Các quy tắc về trợ động từ được chia sẻ ở trên bạn cần nắm rõ để bổ sung vào cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả của mình. g. Tính từ Là những từ dùng để miêu tả hay bổ nghĩa cho danh từ. Và nó thường đứng trước danh từ Ví dụ A beautiful girl Một cô gái xinh đẹp Red flowers Những bông hoa đỏ Tính từ còn có thể được hình thành bằng những tính từ mang tính chất đối lập bằng cách thêm tiền tố “un”, “in”, hay “dis” Ví dụ clear – unclear rõ – không rõ believable – unbelievable tin được – không thể tin được correct – incorrect đúng – không đúng expensive – inexpensive đắt – không đắt able – unable có thể – không có thể like-dislike thích- không thích Có một lưu ý đặc biệt đối với một câu với nhiều dãy tính từ cùng nhau thì bạn phải tuân thủ theo thứ tự Ý kiến nhận xét – Kích thước + tuổi + hình dạng + màu + nguồn gốc + chất liệu Ví dụ A big brown house Một căn nhà nâu lớn A small old France desk Một cái bàn của Pháp cũ kĩ nhỏ Mạo từ “The + tính từ” cũng được sử dụng để chỉ một nhóm người nào đó và cũng có chức năng là một danh từ số nhiều. Đây cũng là lưu ý bạn phải nhớ để có cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả. Ví dụ the poor Những người nghèo the young Những người trẻ h. Trạng từ Có chức năng bổ nghĩa cho động từ, tính từ hay những trạng từ khác Ví dụ The coffee is extremely hot Cà phê cực kỳ nóng He speaks English fairly well Anh ấy nói tiếng Anh khá tốt Tình từ cũng thường chuyển thành trạng từ bằng cách thêm đuôi “ly” Ví dụ slow – slowly Chậm quick – quickly Nhanh loud – loudly Lớn clear – clearly Rõ ràng happy – happily Hạnh phúc trường hợp này tận cùng happy là “y” thì chuyển thành “i” rồi mới thêm đuôi “ly” 5. Hình thức so sánh tính từ và trạng từ Hình thức so sánh có 3 dạng đó là so sánh bằng và so sánh nhất, so sánh hơn. Cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả đó là bạn phải hiểu rõ 2 hình thức này đối với tính từ và trạng từ như thế nào? a. So sánh bằng Công thức với tính từ S1 + be/ linking Verbs + as ADJ as + S2 …. Những linking verbs ở đây đó là feel, smell, taste, look, sound, get, become, turn. Ví dụ Lan is as tall as Hoa. Lan cao bằng Hoa This song sounds as good as that song. Bài hát này nghe hay như bài hát kia Công với trạng từ S1 + V + as ADV as + S2 ….. Ví dụ I can swim as fast as my teacher. Tôi có thể bơi nhanh bằng thầy giáo của tôi Hình thức phủ định của so sánh bằng có công thức S1 + be/ V + not so ADJ/ADV as S2 ….. Trong dạng phủ định chúng ta nên dùng “so” thay vì dùng “as”. Sử dụng’’as’’ trong văn giao tiếp mang tính chất không trang trọng thì sẽ phù hợp hơn. Ví dụ He doesn’t play soccer so well as his brothers. Cậu ấy không chơi đá bóng giỏi bằng mấy người anh của mình b. So sánh hơn Công thức Tính từ hay trạng từ ngắn là khi chỉ có một âm tiết Công thức S1 + be/V + ADJ/ADV + er than + S2 … Ví dụ He runs faster than me. Anh ấy chạy nhanh hơn tôi I study harder than she. Tôi học chăm chỉ hơn cô ấy Đối tính từ và trạng từ dài có 2 âm tiết trở lên S1 + be/V + more ADJ/ADV + than + S2 … Ví dụ như là My car is more expensive than your car. Xe của tôi mắc hơn xe của bạn He drives more carefully than I/me. Cậu ta lái xe cẩn thận hơn mình c. So sánh nhất Công thức đối với tính từ hay trạng từ ngắn S1 + be/V + ADJ/ADV + est … I am the tallest student in my class. Tôi là người cao nhất lớp Còn đối với tính từ và trạng từ dài Công thức S1 + be/V + the most ADJ/ADV … Susu is the most intelligent daughter of Mr Han. Susan là cô con gái thông minh nhất của ông Hai 6. Cách học ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản thông qua các thì cơ bản trong tiếng Anh Trong Tiếng Anh có 12 thì cơ bản bao gồm 3 dạng câu khẳng định, phủ định, nghi vấn. Cùng tìm hiểu chi tiết mỗi thì sau đây để có cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả. a. Thì hiện tại đơn Simple Present Tense Là thì diễn tả một hành động lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc là 1 thói quen Công thức Câu khẳng định Đối với động từ thường S + Vs/es …. Hay đối với động từ to be S am/is/are …. Câu phủ định S + do/does + not + V …. S + am/is/are + not ….. Câu nghi vấn Do/Does + S + V ….? Am/Is/Are + S …..? Ví dụ Diễn tả một thói quen, lặp đi lặp lại Mary often gets up early in the morning. Mary thường dậy sớm vào buổi sáng Hoặc diễn tả một sự thật hiển nhiên The sun rises in the east and sets in the west. Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía tây. Một số dấu hiệu để nhận biết thì hiện tại đơn là trong câu thường sẽ có những trạng từ thường đứng trước động từ thường và đứng sau động từ to be. Always luôn luôn, usually thường xuyên, often/ occasionally thường, sometimes thỉnh thoảng, rarely/ barely/ seldom hiếm khi, never không bao giờ Ví dụ He usually goes to bed at 10 Anh ấy thường xuyên đi ngủ lúc 10 giờ tối b. Thì hiện tại tiếp diễn Present continuous Là thì diễn tả một hành động đang diễn ra hoặc có thể là ngay khoảnh khắc nói Hoặc cũng có thể là trong một khoảng thời gian nào đó. Công thức Câu khẳng định S + am/ is/ are + V-ing… Câu phủ định S + am/ is/ are + not + V-ing… Câu nghi vấn Am/ Is/ Are + S + V-ing…? Chủ ngữ số ít và các đại từ ’’ she, he, it’’ thì sẽ đi với động từ to be ’’is’’ Chủ ngữ số nhiều và các đại từ là ’’you, we, they’’ thì sẽ đi với động từ to be ’’are’’ Đại từ “I” thì đi với to be là “am”. Lưu ý cách thêm “ing” Nếu như động từ tận cùng bằng một chữ E. Ta sẽ bỏ E đó và thêm đuôi ing vào Ví dụ Ride –> Riding Trong trường hợp nếu động từ 1 âm tiết ở cuối có phụ âm. Và trước phụ âm là một nguyên âm thì ta sẽ gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING. Ví dụ run –> running Ví dụ về câu thì hiện tại tiếp diễn I am doing my homework. Tôi đang làm bài tập về nhà My sister is studying at university Chị gái của tôi đang học đại học Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn Trong câu có xuất hiện trạng từ như now ngay bây giờ, at the moment ngay lúc này, at the present ngay bây giờ, today ngày hôm nay. c. Thì hiện tại hoàn thành Present Perfect Tense Một thì sử dụng phổ biến- cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả dành cho bạn khi nắm rõ thì này. Thì này nhằm để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ không xác định rõ thời điểm. Hoặc hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện cũng có thể nói về một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại thường dùng trạng từ ever Công thức Đối với câu khẳng định S + have/ has + V3/V-ed… Câu phủ định S + have/ has not + V3/V-ed… Ở thể nghi vấn Have/ has + S + V3/V-ed…? Với chủ ngữ số ít và các đại từ như “He, she, it” thì đi với “has”. Còn chủ ngữ số nhiều và các đại từ “I, you, we, they” đi với “have”. Ví dụ Have you had breakfast? Bạn đã ăn sáng chưa? No, I haven’t. Tôi chưa I have learnt English for 5 years. Tôi học tiếng Anh được 5 năm rồi d. Thì quá khứ đơn Simple Past Tense Là thì dùng để diễn tả hành động xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm hoặc một khoảng thời gian xác định trong quá khứ. Đây cũng là một thì quan trọng và bạn cần nắm rõ. Hiểu rõ về thì này cũng là một cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả đó. Công thức Với câu khẳng định S + V2 / V-ed … Câu phủ định S + didn’t + V-inf… Câu nghi vấn Did + S + V-inf …..? Cách thêm ed cho các động từ Đối với động từ một âm tiết mà tận cùng bằng một nguyên âm và một phụ âm nhưng ngoại trừ các âm h, w, x, y, ta sẽ gấp đôi phụ âm trước khi thêm –ed Ví dụ fit –> fitted Còn đối với các động từ có 2 âm tiết mà dấu nhấn rơi vào âm tiết thứ 2. Thêm vào đó thì tận cùng của nó là một nguyên âm kết hợp với một phụ âm trừ h, w, x, y , chúng ta cũng phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm –ed Ví dụ per’mit –> permitted Trường hợp các động từ tận cùng bằng một phụ âm + y, đổi “y” thành “i” rồi thêm -ed Ví dụ Study –> Studied Cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả là biết dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn Trong câu có các trạng từ như Yesterday ngày hôm qua, … ago cách đây …, last night, week, month, year.. hoặc in + năm thời điểm trong quá khứ. e. Thì quá khứ tiếp diễn Past Continuous Tense Nói về một hành động xảy ra tại một thời điểm cụ thể nào đó. Công thức Câu khẳng định S + were / was + V-ing ……. Câu phủ định S + were / was + not + V-ing …… Câu nghi vấn Were / Was + S + V-ing ……? Động từ to be’’was’’ dùng cho chủ ngữ số ít và các đại từ là I, he, she, it” Chủ ngữ số nhiều và đại từ “You, we, they” đi với động từ to be “were”. She was cooking dinner at 7 o’clock last night. Cô ấy đang nấu ăn vào 7 giờ tối qua Một số dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn đó là trong câu xuất hiện dấu hiệu sau at that moment/ at that time vào lúc đó, at this time yesterday/ last night vào lúc này hôm qua/ tối qua, at … o’clock yesterday vào … giờ hôm qua, all day yesterday suốt ngày hôm qua, all last week = during last week trong suốt tuần + thời gian ở quá khứ, the whole of….toàn bộ + thời gian ở quá khứ. f. Thì quá khứ hoàn thành Past Perfect Tense Để nói về một hành động diễn ra trước hành động khác trong quá khứ Công thức Câu khẳng định S + had + V3 / V-ed… Câu phủ định S + had + not + V3 / V-ed … Câu nghi vấn Had + S + V3 / V-ed …. ? Ví dụ By the time my mother came back, I had cleaned up the broken vase. Trước khi mẹ quay lại, tôi đã dọn sạch bình hoa bị bể rồi Dấu hiệu nhận biết thì này là trong câu xuất hiện Before/ by the time trước khi g. Thì tương lai đơn Simple Future Tense Là thì diễn tả một hành động sẽ xảy ra ở tương lai hay là nói về một hành động được quyết định lúc nói Hiểu rõ về công thức cùng dấu hiệu nhận biết được xem là cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả dành cho bạn. Công thức Câu khẳng định S + will + V-inf… Câu phủ định S + will + NOT + V-inf… Câu nghi vấn Will + S + V-inf…? Ví dụ I will become a doctor when I grow up. Tôi sẽ trở thành bác sĩ khi tôi trưởng thành Dấu hiệu nhận biết Tomorrow ngày mai, next week, month, year.., someday/ one day một ngày nào đó, in the future, soon chẳng bao lâu nữa, tonight tối nay, in a few day’s time trong vài ngày. h. Thì tương lai gần Near Future Nói về hành động xảy ra trong tương lai gần. Hoặc nói về khả năng xảy ra việc gì đó dựa trên cơ sở sẵn có hiện tại. Cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả thì không thể không tìm hiểu về công thức và cách sử dụng của thì này. Công thức Câu khẳng định S + am/is/are going to + V-inf…. Câu phủ định S + am/is/are not going to + V-inf…. Câu nghi vấn Am/Is/Are + S + going to + V-inf….? Ví dụ I am going to do some shopping. Do you want to come with me? Tôi định đi mua sắm đây, bạn muốn đi cùng không? Look at the dark clouds! It’s going to rain. Nhìn đám mây đen kìa! Trời sắp mưa rồi i. Thì tương lai tiếp diễn Future Continiuous Nói về một hành động đang diễn ra ở tương lai vào một thời điểm cụ thể Công thức Câu khẳng định S + will be + V-ing… Câu phủ định S + will not be + V-ing… Câu nghi vấn Will + S be + V-ing…? Ví dụ By this time next month, my father will be visiting the White House. Vào giờ này tháng sau, ba tôi đang ghé vào nhà Trắng j. Thì tương lai hoàn thành Future Perfect Tense Nói về một hành động diễn ra trước một hành động khác/ thời điểm trong tương lai. Đây là thì cuối cùng trong 12 thì và cũng được xem là cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả mà bạn cần biết. Công thức Câu khẳng định S + will have + V3/V-ed…. Câu phủ định S + will have not + V3/V-ed…. Câu nghi vấn Will + S have + V3/V-ed…? Ví dụ By the end of this year, I will have worked for our company for 20 years. Hết năm nay là tôi đã làm việc cho công ty được 20 năm rồi đấy 7. Thể bị động Công thức cơ bản bắt buộc của thể bị động S1 + BE + V3/V-ED + BY STH/SB…. Cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả đó là bạn tuân thủ những bước để chuyển từ câu chủ động thành câu bị động Xác định S, V, O trong câu chủ động Xác định thì của câu đó là thì gì Đưa O tân ngữ lên làm chủ ngữ còn S chủ ngữ đảo xuống ra sau “by”. Chuyển V động từ chính chính thành V3-V-ed sau động từ to be Ví dụ My father S huntedV a deer O. —> A deerO was huntedV by my fatherS 8. Giới từ “On”, “At”, “In” a. Giới từ On Là giới từ để diễn tả nằm trên bề mặt của một vật nào đó Ví dụ I put an egg on the kitchen table. Tôi đặt một quả trứng trên bàn trong nhà bếp The paper is on my desk. Giấy ở trên bàn của tôi Thêm vào đó giới từ này còn dùng để xác định ngày trong tuần, trong tháng Ví dụ The garbage truck comes on Tuesday. Xe bắp cải đến vào thứ 3. I was born on the 2nd day of November in 1997. Tôi sinh vào ngày 02 tháng 11 năm 1997. Hoặc dùng để chỉ một hành động liên quan đến thiết bị hay máy móc như điện thoại hay máy tính, TV Ví dụ He is on the phone right now. Anh ấy đang nói chuyện điện thoại. My favorite movie will be on TV tonight. Bộ phim yêu thích của tôi sẽ chiếu trên TV tối nay. Hoặc dùng để miêu tả tình trạng của cái gì cũng dùng ON The building is on fire. Tòa nhà đang bốc cháy. b. Giới từ At Là giới từ để chỉ một thời điểm cụ thể và xác định Ví dụ I will meet you at 12 tomorrow. Em sẽ gặp anh lúc 12 giờ sáng mai The bus will stop here at 545 Xe buýt ghé đây lúc 545 chiều. Hay dùng để chỉ một địa điểm There were hundreds of people at the park. Có hàng trăm người đang ở công viên. Hay chỉ một liên lạc email, số điện thoại, địa chỉ người ta cũng dùng At Please email me at abc Hãy gửi email tới địa chỉ abc If you need anything, contact me at 019784567. Nếu bạn cần gì, hãy liên hệ với tôi qua số 019784567. c. Giới từ In Là giới từ được dùng ở những khoảng thời gian không xác định trong ngày, tháng, mùa hay năm. Ví dụ She always reads newspapers in the morning. Bà ấy luôn luôn đọc báo vào buổi sáng Hoặc dùng để chỉ một địa điểm nào đó She looked me directly in the eyes. Cô ấy nhìn thẳng vào mắt tôi. Hay cũng có thể dùng để nói về màu sắc, hình dạng, kích cỡ This painting is mostly in blue. Bức vẽ này hầu hết là màu xanh. 9. Giới từ “of”, “to”, “for” a. Giới từ Of Of là giới từ được sử dụng để biểu thị việc sở hữu, liên quan hay kết nối Ví dụ The highlight of the show is at the end. Điểm nổi bật của buổi diễn nằm ở phút cuối. The first page of the book describes the author’s profile. Trang đầu tiên của quyển sách miêu tả tóm tắt tiểu sử của tác giả. Thêm vào đó Of còn dùng để biểu thị sự mở rộng vấn để đang nói This is a picture of my family. Đây là bức ảnh về gia đình tôi. I got a discount of 20 percent. Tôi nhận được khuyến mãi 20%. Để biểu thị số lượng hoặc con số người ta cũng dùng giới từ Of I drank cups of tea. Tôi uống 1 tách trà. I had only four hours of sleep during the last two days. Tôi chỉ có 4 giờ ngủ suốt 2 ngày qua. b. Giới từ To Dùng để chỉ địa điểm, người hay đồ vật mà ai đó hay vật gì đó di chuyển đến. Ví dụ I am heading to the entrance of the building. Tôi đang hướng đến lối ra vào của tòa nhà. Please send it back to me. Làm ơn gửi nó trả lại tôi. Diễn tả mối quan hệ, người ta cũng dùng To My answer to your question is in this envelope. Câu trả lời của tôi cho câu hỏi của anh nằm trong phong thư. Hay là để diễn tả thời gian hay khoảng thời gian, To cũng hay được sử dụng I work from nine to seven, Monday to Friday. Tôi làm việc 9 giờ đến 7 giờ, thứ 2 đến thứ 6. c. Giới từ For Được sử dụng để diễn tả công dụng hay mục đích Ví dụ This place is for shows. Nơi này dành cho trình diễn. She has been studying hard for the final exam. Cô ấy đã học rất chăm chỉ cho kì thi cuối kì. Diễn tả lý do giống như “because”, người ta cũng dùng For For this reason, I’ve decided to quit this job. Vì lý do này, tôi đã quyết định bỏ việc. Hơn nữa For còn dùng để diễn tả thời gian hay khoảng thời gian I attended the university for 2 years only. Tôi học đại học chỉ có hai năm. 10. Giới từ “With”, “Over”, “By” a. Giới từ With có nghĩa là với/ cùng/ có/ bằng Ví dụ I ordered a sandwich with a drink. Tôi đặt một cái sandwich với đồ uống. I met a girl with green eyes. Tôi gặp một cô gái có đôi mắt xanh. I wrote a letter with the pen you gave me. Tôi đã viết thư bằng cây bút bạn đã cho tôi. Để diễn tả sự đồng ý, người ta cũng dùng With Yes, I am completely with you. Vâng, tôi hoàn toàn đồng ý với bạn. b. Giới từ Over dùng để diễn tả sự di chuyển từ nơi này đến nơi khác Ví dụ Come over to my house for dinner sometime. Lúc nào đó ghé qua nhà tôi ăn tối. Hoặc có nghĩa là “Vượt”/”Hơn” I worked there over a year. Tôi làm việc ở đó hơn 1 năm. c. Giới từ By có nghĩa là cạnh/ gần He was standing by me. Anh ấy ở cạnh tôi. The post office is by the theatre Bưu điện ở gần nhà hát Để diễn tả người thực hiện hành động trong câu bị động, By cũng được sử dụng The flowers were delivered by a postman. Hoa được giao bởi người đưa thư. Cách thức làm gì đó cũng thường được diễn tả bằng việc sử dụng By You can pass the exam by preparing for it. Bạn có thể vượt qua bài kiểm tra bằng cách chuẩn bị cho nó. Diễn tả phương tiện, phương pháp cũng dùng By Please send this package to VietNam by airmail. Làm ơn gửi gói hàng đến Việt Nam bằng đường hàng không. 11. Liên từ Liên từ dùng để nối các từ hoặc nhóm từ trong câu. Hiểu rõ về liên từ sẽ là cách học ngữ pháp tiếng anh hiệu quả Có 3 loại liên từ a. Liên từ liên kết And Và Ví dụ We are going to a zoo and a water park tomorrow Chúng ta sẽ đi sở thú và công viên nước vào ngày mai. But/ Yet Nhưng Ví dụ I want to go to the stadium, but/yet she wants to go to the movie theatre. Tôi muốn đi đến sân vận động nhưng cô ấy muốn đi đến rạp chiếu phim. Or Hoặc Ví dụ Do you want a red one or a yellow one? Bạn muốn cái màu đỏ hay màu vàng? So Nên Ví dụ This song has been very popular, so I downloaded it. Bài hát này phổ biến lắm nên tô tải nó về. For Bởi vì Ví dụ I want to go there again, for it was an amazing trip. Tôi muốn đi đến đó lần nữa bởi vì tôi đã có một chuyến đi thú vị ở đó. b. Liên từ tương quan Both/ and Cả…và… Ví dụ Both TV and television are correct words Cả TV và television đều là từ đúng Either/ or Hoặc…hoặc… Ví dụ You can have either apples or mangoes. Bạn có thể có hoặc táo hoặc xoài Neither/ nor Không…cũng không… Ví dụ Neither you nor I got up early today. Bạn không và tôi cũng không dậy sớm hôm nay. Not only/ but also Không chỉ…mà còn Ví dụ He is not only handsome but also wealthy. Anh ấy không chỉ đẹp trai mà còn giàu có nữa c. Liên từ phụ thuộc Although Mặc dù Ví dụ Although it was raining, I ran home. Mặc dù đang mưa nhưng tôi vẫn chạy về nhà After Sau khi Ví dụ After they had finished the test, they went home Sau khi kiểm tra xong họ mới trở về nhà. Before Trước khi Ví dụ Before going to bed, she had finished her homework. Trước khi đi ngủ cô ấy phải hoàn thành xong bài tập về nhà Because Bởi vì Ví dụ She could only eat a salad in the restaurant because she is a vegetarian How Bằng cách nào Ví dụ I wonder how you did it. Tôi tự hỏi bằng cách nào bạn làm được. IF Nếu Ví dụ If it is sunny tomorrow, we can go to the beach. Nếu mai nắng, chúng ta sẽ đi biển. Since Kể từ Ví dụ I’ve been a singer since I was young. Tôi làm ca sĩ kể từ khi tôi còn trẻ. So Nên Ví dụ He is so rich that he can afford to buy his own airplane. Anh ấy giàu đến nỗi anh ấy có thể mua nổi máy bay riêng. Until đến khi Ví dụ Don’t go anywhere until I come back. Đừng đi đâu hết đến khi tôi quay lại. Unless trừ khi Ví dụ You will fail the examination unless you study hard. When Khi Ví dụ I often visited my grandmother when I was a child. While Trong khi While they were cooking, somebody broke into their house. 12. Danh động từ và động từ nguyên mẫu Gerund and Infinitive a. Các động từ theo sau lài Gerund V-ing Để có cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả, bạn cần ghi nhớ một số từ hay gặp nhất dưới đây Discontinue, finish, recommend, acknowledge, forgive, report, admit, dislike, give up stop, advise, keep, resist, allow, keep on, resume, anticipate, permit, mention, risk, mind, avoid, enjoy,… It is no use không ích gì It is no good không ích gì waste/ spend lãng phí, bỏ ra thời gian, tiền bạc have difficulty/ trouble gặp khó khăn/trở ngại can’t help không thể không can’t stand/ can’t bear không chịu đựng nỗi look forward to mong chờ, mong đợi It is not worth đáng / không đáng be busy bận be used to/ get used to quen Ví dụ I have finished reading the book. Tôi đã đọc xong quyển sách rồi Ngoài ra, Gerund còn được dùng sau các liên từ after, before, when, while, since,…. Cùng với các giới từ on, in, at, with, about, from, to, without,…. Ví dụ After finishing my dinner, I watched TV. Các động từ theo sau là Infinitive động từ nguyên thể Một số động từ thường gặp mà bạn phải biết để có được cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả như agree/ demand/ mean/ appear/ need/ seem/ arrange/ wish/determine/ ask/ offer/ attempt/ expect/ plan/ swear/ can/can’t afford/ would like/ decide/ manage Ví dụ I wish to go home right now. Tôi muốn về nhà ngay bây giờ Một số cấu trúc đi với Infinitive bạn cần biết để có cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả It takes / took + O + thời gian + to-inf mất bao nhiêu thời gian để làm việc gì VD It takes me 15 minutes to walk from my house to school. Tôi mất 15 phút để đi bộ từ nhà đến trường It + be + adj + to-inf làm … thì … VD It is hard to learn by heart the lesson. Học thuộc lòng bài học thì khó S + V / be + too + adj / adv + to-inf quá … để … VD The coffee is too hot to drink Cà phê quá nóng để uống S + V + adj / adv + enough + to-inf Đủ… để… VD I don’t run fast enough to catch up with her. Tôi chạy không đủ nhanh để bắt kịp cô ấy. S + find / think / believe + it + adj + to-inf Thấy/ nghĩ/ tin làm… thì … VD I find it easy to remember all new words. Tôi thấy dễ để nhớ hết tất cả từ mới. ACET – Điểm đến giúp bạn chinh phục ngữ pháp hiệu quả Việc tự mình mày mò học ngữ pháp đối với nhiều người là vấn đề vô cùng khó khăn. Bạn muốn có một người đưa cho bạn một lộ trình học cụ thể? Hướng dẫn bạn cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả theo phương pháp khoa học. ACET có thể giúp đỡ bạn điều đó. Là một nhà tiên phong với hơn 15 năm kinh nghiệm trong việc đào tạo độc quyền Anh ngữ Học thuật theo tiêu chuẩn của Úc tại Việt Nam. ACET là Trung tâm tiếng Anh quốc tế hàng đầu chuyên về giảng dạy các chương trình Anh ngữ cả về Học thuật và Luyện thi IELTS. Dù bạn muốn trang bị kỹ năng cho bản thân hay chuẩn bị nền tảng cho việc du học, định cư thì ACET chính là địa điểm đáng tin cậy. Việc có kinh nghiệm trong giảng dạy cùng đội ngũ giảng viên giỏi, có trình độ chuyên môn cao. ACET giúp bạn có được kiến thức ngữ pháp vững chắc nhưng vẫn đảm bảo theo chu trình nghe-nói- đọc- viết. Nếu bạn có bất kỳ những thắc mắc hay cần tư vấn thì liên hệ ngay với ACET tại địa chỉ Bạn sẽ được đội ngũ nhân viên tư vấn nhiệt tình để giúp bạn lựa chọn khóa học phù hợp nhất. Đăng ký kiểm tra trình độ tiếng Anh Hy vọng sau bài viết cách học ngữ pháp tiếng anh hiệu quả này này sẽ giúp ích cho các bạn nhiều trong hành trình chinh phục tiếng Anh nhé! Cùng ACET biến Tiếng Anh trở thành môn học thú vị hơn là những thứ khó nuốt như bạn vẫn từng nghĩ! Link đăng ký kiểm tra Chương trình học Anh ngữ học thuật – luyện thi IELTS của ACET 1. Anh ngữ học thuật Academic English Chương trình Anh ngữ Học thuật Academic English – tiếng Anh du học và dự bị đại học trang bị cho học viên nền tảng tiếng Anh. Đồng thời, chuẩn bị kỹ năng học tập cho bạn tại môi trường đại học. Ngoài luyện tập thành thạo 4 kỹ năng cần thiết trong IELTS, học viên còn được nâng cao khả năng tự học, thuyết trình, tư duy phản biện… Chương trình Anh ngữ học thuật tại ACET không hướng các bạn theo lối học máy móc mà là xây dựng phản xạ, trình độ thật sự với tiếng Anh. Bạn có thể vận dụng vào môi trường Đại học Quốc Tế và nắm bắt cơ hội nghề nghiệp toàn cầu. Tùy vào cấp độ đã hoàn tất, học viên sẽ được liên thông vào chương trình Cao đẳng, Dự bị Đại học của UTS Insearch. Cơ hội chuyển tiếp vào nhiều trường Đại học tại Úc mở ra trước mắt bạn. 2. Tiếng Anh dành cho THCS First Steps Chương trình Anh ngữ First Step được thiết kế dành riêng cho học viên ở lứa tuổi Trung học Cơ Sở 11-15 tuổi. Học viên sẽ được xây dựng nền tảng Anh ngữ Tổng quát và Anh ngữ Học thuật. Từ đó, các bạn sẽ dần hoàn thiện 4 kỹ năng quan trọng là trong IELTS. Bạn có đủ kiến thức để thi lấy chứng chỉ Anh ngữ quốc tế. Đặc biệt, chương trình First Step còn có khóa luyện thi IELTS chuyên sâu dành cho học viên ở độ tuổi THCS IELTS for Teens. Các bạn sẽ được trang bị các kỹ năng tiếng Anh quan trọng. Đồng thời, thầy cô sẽ xây dựng chiến lược làm bài thi IELTS một cách hiệu quả để đạt thang điểm từ – Tại sao nên chọn ACET? 20 năm kinh nghiệm đào tạo độc quyền về Anh ngữ Học thuật theo tiêu chuẩn Úc Giáo trình Anh ngữ học thuật độc quyền được thiết kế và cập nhật bởi Học viện Ngôn ngữ UTS Insearch – Trường đại học Công nghệ Sydney Trực thuộc tổ chức giáo dục quốc tế IDP Education – nhà đồng sở hữu kỳ thi IELTS 80% học viên đạt IELTS trở lên Đội ngũ giáo viên đạt chuẩn quốc tế TESOL, CELTA,… có chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm đào tạo Anh ngữ và luyện thi IELTS Cơ hội nhận được học bổng và lộ trình chuyển tiếp tới 63 trường đại học hàng đầu Anh – Úc – Mỹ – New Zealand – Singapore
ngữ pháp tiếng anh có quan trọng