Lại những ngày mưa Mưa triền miên không ngớt, mưa nhạt nhòa trời đất, mưa mang đến cho cuộc sống một cái gì đó đổi thay. Tất cả đều đọng lại trên hè phố, trong lòng người, trên đôi quang gánh hàng rong, trong đôi mắt em thơ ngây dại Cũng vào những ngày nào đó, một chiều nào đó, mưa bất chợt vỡ Vậy thì công việc hằng ngày của một Game Developer là gì? Anh Sơn nói về công việc của anh khi còn ở gloops Vietnam, khi đó công ty có khoảng hơn ba mươi người. Công việc chính của anh là coding, làm việc với các game developer và senior game developer khác. They are interchangeable. However, as are you is a little more formal. For example, you might use "as are you" if you are on a date with someone you want to be extra polite to. És como decir "y tu también lo és/estás". Ejemplo: "I'm learning a new language and so are you". Trong Tiếng Anh một lúc nào đó có nghĩa là: sometime, some time (ta đã tìm được các phép tịnh tiến 2). Có ít nhất câu mẫu 787 có một lúc nào đó. Trong số các hình khác: Anh có muốn dùng một tách cà phê, vào một lúc nào đó? ↔ Would you like to get a cup of coffee sometime?. 1.2 - Khi năm trong tiếng Anh là một số có bốn chữ số. Ta đọc hai chữ số đầu tiên là một số nguyên, tiếp đó hai chữ số thứ hai là một số nguyên. Ví dụ năm 1995 thì ta sẽ chia ra làm 2 phần để đọc là 19 và 95. 1066 = ten sixty-six; 1652 = sixteen fifty-two; 1941 = nineteen forty-one Một ngày nào đó - hy vọng nhỏ bằng con rận. One day ain't but a flea o'hope. 2. một ngày nào đó sẽ đi tới hồi kết thúc will someday come to an end 3. Một ngày nào đó, mỗi người chúng ta sẽ lìa đời. One day each of us will run out of tomorrows. 4. Một ngày nào đó, chắc chắn chúng sẽ trở nên phổ biến. Chúc bạn một tháng tuyệt vời #9. Good morning! Hello July! The days gets hotter, the nights gets longer. Buổi sáng tốt lành! Xin chào tháng bảy! Ngày càng nóng, đêm càng dài. #10. Hello July! May the month ahead bring you love, happiness and sunshine. Xin chào tháng bảy! Cầu mong tháng trước mang đến cho bạn tình yêu, hạnh phúc và ánh nắng. #11. NkFxJYa. Hôm nay chúng ta tiếp tục học tiếng Anh với chủ đề Ngày trong tuần – Học cách nói ngày trong tiếng Anh. What day is it? Hôm nay là thứ mấy? Today is Wednesday. Hôm nay là thứ Tư. Oh, đúng rồi, thứ 4 rồi đó, nhanh thật đấy. Mỗi khoảnh khắc, mỗi ngày, bạn chỉ cần dành ra 15 phút để học những điều mới mẻ là bạn có thể nói tiếng Anh rồi. Hãy học từ những thứ cơ bản, đơn giản nhất. Học cách nói ngày trong tiếng Anh như thế nào? Học từ vựng về các ngày trong tuần, ngữ pháp căn bản và cách hỏi đáp về ngày. Cùng bắt đầu nhé! Ghi chú Những phiên âm dưới đây Ưu tiên phiên âm Anh-Anh trước. Một từ có thể nhiều hơn 1 phiên âm Phiên âm Anh-Anh và phiên âm Anh-Mỹ, hoặc phiên âm thông thường và phiên âm dạng yếu weak-sound trong một số trường hợp hoặc khi nói, hiện tượng nuốt âm hoặc nhiều âm được nói nhẹ đi biến thành một âm nhẹ hơn nhưng gần với nó. Contents1 I. Từ 1. Các ngày trong 2. Thời điểm tính từ hiện Một số thời điểm thông Các thời điểm mở 3. Một số cụm từ thông dụng2 II. Ngữ 1. Diễn tả thời điểm xác 2. Diễn tả thời điểm trong quá khứ và tương In3 III. Cách hỏi đáp về 1. Hỏi Cách Cách trả lời It’s + 2. Hỏi thời điểm I. Từ vựng 1. Các ngày trong tuần Bạn đã biết tên và cách phát âm 7 ngày trong tuần chưa? DAYS UK US NGÀY Monday /ˈmʌndeɪ/ /ˈmʌndi/ thứ hai Tuesday /ˈtjuːzdeɪ/ /ˈtuːzdeɪ/ thứ ba Wednesday /ˈwenzdeɪ/ thứ tư Thursday /ˈθɜːzdeɪ/ thứ năm Friday /ˈfraɪdeɪ/ thứ sáu Saturday /ˈsætədeɪ/ /ˈsætərdeɪ/ thứ bảy Sunday /ˈsʌndeɪ/ chủ nhật 2. Thời điểm tính từ hiện tại Một số thời điểm thông dụng Đôi khi người ta không gọi tên các ngày trong tuần mà coi hiện tại là tâm điểm để tính thời gian. POINTS OF TIME UK US THỜI ĐIỂM today /təˈdeɪ/ hôm nay tomorrow /təˈmɒrəʊ/ /təˈmɔːroʊ/ ngày mai yesterday /ˈjestədeɪ/ /ˈjestərdeɪ/ hôm qua the previous day /ə ˈpriːviəs deɪ/ ngày trước đó the following day /ə ˈfɒləʊɪŋ deɪ/ ngày sau đó the day before yesterday /ə deɪ bɪˈfɔːr ˈjestədeɪ/ /ə deɪ bɪˈfɔːr ˈjestədeɪ/ hôm kia the day after tomorrow /ə deɪ ˈɑːftər təˈmɒrəʊ/ /ə deɪ ˈæftər təˈmɔːroʊ/ ngày kia this morning /ɪs ˈmɔːnɪŋ/ /ɪs ˈmɔːrnɪŋ/ sáng nay this afternoon /ɪs ˌɑːftəˈnuːn/ /ɪs ˌæftərˈnuːn/ chiều nay this evening /ɪs ˈiːvnɪŋ/ /ɪs ˈiːvnɪŋ/ tối nay last night /lɑːst naɪt/ /læst naɪt/ tối qua tonight /təˈnaɪt/ tối nay tomorrow night /təˈmɒrəʊ naɪt/ /təˈmɔːroʊ naɪt/ tối mai yesterday morning /ˈjestədeɪ ˈmɔːnɪŋ/ sáng hôm qua last week /lɑːst wiːk/ /læst wiːk/ tuần trước this week /ɪs wiːk/ tuần này next week /nekst wiːk/ tuần tới, tuần sau Các thời điểm mở rộng Chúng ta có thể áp dụng các cấu trúc trên để nói đến thời điểm cách tuần, tháng hay năm. POINTS OF TIME UK US THỜI ĐIỂM yesterday afternoon /ˈjestədeɪˌɑːftəˈnuːn/ /ˈjestərdeɪ ˌæftərˈnuːn/ chiều hôm qua yesterday evening /ˈjestədeɪ ˈiːvnɪŋ/ tối hôm qua tomorrow morning /təˈmɒrəʊ ˈmɔːnɪŋ/ /təˈmɔːroʊ ˈmɔːrnɪŋ/ sáng ngày mai tomorrow afternoon /təˈmɒrəʊˌɑːftəˈnuːn/ /təˈmɔːroʊ ˌæftərˈnuːn/ chiều ngày mai last month /lɑːst mʌnθ/ /læst mʌnθ/ tháng trước last year /lɑːst jɪər/ /læst jɪr/ năm ngoái this month /ɪs mʌnθ/ tháng này this year /ɪs jɪər/ /ɪs jɪr/ năm nay next month /nekst mʌnθ/ tháng tới, tháng sau next year /nekst jɪər/ /nekst jɪr/ năm tới, năm sau the previous week /ə ˈpriːviəs wiːk/ tuần trước đó the previous month /ə ˈpriːviəs mʌnθ/ tháng trước đó the previous year /ə ˈpriːviəs jɪər/ /ə ˈpriːviəs jɪr/ năm trước đó the following week /ə ˈfɒləʊɪŋ wiːk/ /ə ˈfɑːloʊɪŋ wiːk/ tuần sau đó the following month /ə ˈfɒləʊɪŋ mʌnθ/ /ə ˈfɑːloʊɪŋ mʌnθ/ tháng sau đó the following year /ə ˈfɒləʊɪŋ jɪər/ /ə ˈfɑːloʊɪŋ jɪr/ năm sau đó 3. Một số cụm từ thông dụng PHRASES UK US CỤM TỪ a week tomorrow /ə wiːk təˈmɒrəʊ/ /ə wiːk təˈmɔːroʊ/ một tuần kể từ ngày mai a week on some day một tuần kể từ ngày nào đó the days/weeks/ years to come những ngày/tuần/năm tới these days /iːz deɪz/ những ngày này, hiện nay those days /əʊz deɪz/ /oʊz deɪz/ những ngày ấy one of these days = someday một ngày nào đó trong tương lai one of those days một ngày xui xẻo, khó khăn Ngoài những cụm từ thông dụng trên, chúng ta sẽ còn gặp rất nhiều thành ngữ, tục ngữ liên quan đến ngày nữa như cặp “call it a day” và “call it a night” ngừng tay và nghỉ ngơi. II. Ngữ pháp 1. Diễn tả thời điểm xác định On Ta dùng “on” với ngày trong tuần và ngày theo lịch. on Wednesday, July 11th, 2018 ON + DAY UK US VÀO NGÀY on Monday /ɒn ˈmʌndeɪ/ /ɑːn ˈmʌndi/ vào thứ hai on Tuesday /ɒn ˈtjuːzdeɪ/ /ɑːn ˈtuːzdeɪ/ vào thứ ba on Wednesday /ɒn ˈwenzdeɪ/ /ɑːn ˈwenzdeɪ/ vào thứ tư on Thursday /ɒn ˈθɜːzdeɪ/ /ɑːn ˈθɜːrzdeɪ/ vào thứ năm on Friday /ɒn ˈfraɪdeɪ/ /ɑːn ˈfraɪdeɪ/ vào thứ sáu on Saturday /ɒnˈsætədeɪ/ /ɑːn ˈsætərdeɪ/ vào thứ bảy on Sunday /ɒn ˈsʌndeɪ/ /ɑːn ˈsʌndeɪ/ vào chủ nhật Ta cũng dùng “on” với buổi của ngày trong tuần, vd on Saturday night. Nhớ rằng khi từ chỉ ngày ở dạng số nhiều thì “on Saturdays” sẽ đổi sang chỉ tần suất vào thứ Bảy hàng tuần đó! FREQUENCY UK US TẦN SUẤT every Monday/ on Mondays /ˈevri ˈmʌndeɪ/ /ɒn ˈmʌndeɪz/ /ˈevri ˈmʌndi/ /ɑːn ˈmʌndiz/ thứ hai hàng tuần every Tuesday/ on Tuesdays /ˈevri ˈtjuːzdeɪ/ /ɒn ˈtjuːzdeɪz/ /ˈevri ˈtuːzdeɪ/ /ɑːn ˈtuːzdeɪz/ thứ ba hàng tuần every Wednesday/ on Wednesdays /ˈevri ˈwenzdeɪ/ / ɒn ˈwenzdeɪz/ /ˈevri ˈwenzdeɪ/ /ɑːn ˈwenzdeɪz/ thứ tư hàng tuần every Thursday/ on Thursdays /ˈevri ˈθɜːzdeɪ/ /ɒn ˈθɜːzdeɪz/ /ˈevri ˈθɜːrzdeɪ/ /ɑːn ˈθɜːzdeɪz/ thứ năm hàng tuần every Friday/ on Fridays /ˈevri ˈfraɪdeɪ/ /ɒn ˈfraɪdeɪz/ /ˈevri ˈfraɪdeɪ/ /ɑːn ˈfraɪdeɪz/ thứ sáu hàng tuần every Saturday/ on Saturdays /ˈevri ˈsætədeɪ/ /ɒn ˈsætədeɪz/ /ˈevri ˈsætərdeɪ/ /ɑːn ˈsætədeɪz/ thứ bảy hàng tuần every Sunday/ on Sundays /ˈevri ˈsʌndeɪ/ /ɒn ˈsʌndeɪz/ /ˈevri ˈsʌndeɪ/ /ɑːn ˈsʌndeɪz/ chủ nhật hàng tuần In Ta dùng “in” với các buổi trong ngày. POINTS OF TIME UK US THỜI ĐIỂM in the morning /ɪn ə ˈmɔːnɪŋ/ /ɪn ə ˈmɔːrnɪŋ/ vào buổi sáng in the afternoon /ɪn i ˌɑːftəˈnuːn/ /ɪn ə ˌæftərˈnuːn/ vào buổi chiều in the evening /ɪn i ˈiːvnɪŋ/ vào buổi tối Chú ý At night cả đêm The city never sleeps at night Thành phố không bao giờ ngủ về đêm. In the night một thời điểm xác định vào buổi đêm He woke me up at 1 in the night Anh ấy gọi tôi dậy lúc 1 giờ đêm. 2. Diễn tả thời điểm trong quá khứ và tương lai Ago “Ago” diễn tả sự việc xảy ra trước hiện tại bao lâu. POINTS OF TIME UK US THỜI ĐIỂM five minutes ago /faɪv ˈmɪnɪts əˈɡəʊ/ /faɪv ˈmɪnɪts əˈɡoʊ/ năm phút trước an hour ago /ən ˈaʊər əˈɡəʊ/ /ən ˈaʊər əˈɡoʊ/ một giờ trước a week ago /ə wiːk əˈɡəʊ/ một tuần trước a month ago /ə mʌnθ əˈɡəʊ/ một tháng trước a year ago /ə jɪər əˈɡəʊ/ /ə jɪr əˈɡoʊ/ một năm trước a long time ago /ə lɒŋ taɪm əˈɡəʊ/ /ə lɔːŋ taɪm əˈɡoʊ/ lâu rồi In “In” diễn tả sự việc xảy ra sau hiện tại bao lâu. POINTS OF TIME UK US THỜI ĐIỂM in ten minutes /ɪn ten ˈmɪnɪts/ mười phút nữa in an hour ɪn ən ˈaʊər/ /ɪn ən ˈaʊər/ một tiếng nữa in a week /ɪn ə wik/ một tuần nữa in three months /ɪn θriː mʌnθs/ /ɪn θriː mʌnθs/ ba tháng nữa in ten years /ɪn ten jɪərz/ /ɪn ten jɪrz/ mười năm nữa Lưu ý chúng ta có thể thêm time vào các từ chỉ khoảng thời gian. VD in an hour’s time = in an hour. III. Cách hỏi đáp về ngày 1. Hỏi thứ Cách hỏi QUESTION UK US CÂU HỎI What day is it? /wɒt deɪ ɪz ɪt/ /wʌt deɪ ɪz ɪt/ Hôm nay là thứ mấy? What day is it today? /wɒt deɪ ɪz ɪt təˈdeɪ/ /wʌt deɪ ɪz ɪt təˈdeɪ/ Hôm nay là thứ mấy? Cách trả lời It’s + day Tuesday. It’s Tuesday. 2. Hỏi thời điểm Để hỏi thời điểm một sự việc nào đó xảy ra, ta dùng từ để hỏi “When” khi nào. Cấu trúc When + trợ động từ + S + V? When did she call you? – She called me yesterday. Cô ấy gọi anh khi nào? – Cô ấy gọi tôi vào hôm qua. When will you take the exam? – On Monday. Khi nào thì cậu thi? – Thứ hai. Chúng ta đã học cách nói ngày trong tiếng Anh qua từ vựng về các ngày trong tuần, cách dùng giới từ để diễn tả thời điểm và hỏi đáp về ngày tháng. Giờ thì cùng xem đoạn hội thoại của Felix và mẹ để luyện tập thêm về các ngày trong tuần nhé Cùng học tiếp chủ đề Tháng và Mùa nào!

một ngày nào đó tiếng anh là gì