27. Trực tiếp Thông qua môi giới Chọn nhà môi giới và mở tài khoản Giao dịch 28. Gián tiếp Câu lạc bộ đầu tư chứng khoán Công ty đầu tư Quỹ đầu tư chứng khoán 29. III.Nguyên tắc kinh doanh chứng khoán Nguyên tắc quản lý Thị trường chứng khoán cần đảm bảo những
Giấy phép cung cấp thông tin trên internet số 28/GP-BC ngày 25/03/2005. ® Mọi thông tin phát hành lại từ cổng thông tin này phải ghi rõ nguồn "Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thi hành án dân sự - Bộ Tư pháp: thads.moj.gov.vn".
Trong trường hợp bạn cần được tư vấn thêm thông tin, đặc biệt là Chứng nhận ISO 14001 về quản lý môi trường, hãy liên hệ ngay với GOODVN qua Hotline 0945.001.005 để được hỗ trợ nhanh chóng và hoàn toàn miễn phí.
Nhà trường cho biết, sau khi bị đánh hội đồng, nam sinh viên đã được đưa lên phòng y tế kiểm tra. Trước vụ việc nam sinh viên bị đánh hội đồng, ngày 11/10, bà Nguyễn Thị Thanh Tâm - Trưởng phòng Công tác sinh viên trường đại học Tài nguyên & Môi trường Hà Nội, cho
Cục Thuế TP. Đà Nẵng trả lời vấn đề này như sau: Căn cứ các quy định tại Khoản 1, Điều 4 và Khoản 6, Điều 10 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về nguyên tắc lập và nội dung của hóa đơn; Điều 15 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi
Thông tư 27/2015/TT-BTNMT quy định hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký của Ủy ban nhân dân cấp huyện gồm: A. 01 văn bản đề nghị thẩm định; 02 bản kế hoạch bảo vệ môi trường
66/2017/TT-BTNMT. Thông tư quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Tài nguyên và Môi trường, bao gồm xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ, tuyển chọn, tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát, đánh giá, nghiệm thu và công bố kết quả của nhiệm vụ khoa
0RHYZzx. BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số 27/2018/TT-BTNMT Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2018 THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018; Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 13 tháng 11 năm 2008; Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa; Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê; Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định về thời gian thực hiện, chỉ tiêu, biểu mẫu, nội dung, phương pháp, trình tự thực hiện, kiểm tra, giao nộp, lưu trữ kết quả thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả nước; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; xã, phường, thị trấn. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường các cấp; công chức địa chính ở xã, phường, thị trấn sau đây gọi chung là công chức địa chính cấp xã. 2. Người sử dụng đất, người được Nhà nước giao quản lý đất và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Điều 3. Mục đích thống kê, kiểm kê đất đai 1. Đánh giá thực trạng tình hình quản lý, sử dụng đất và đề xuất các biện pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất. 2. Làm căn cứ để lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 3. Làm cơ sở đề xuất điều chỉnh chính sách, pháp luật về đất đai. 4. Cung cấp số liệu để xây dựng niên giám thống kê các cấp và phục vụ nhu cầu thông tin đất đai cho các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, nghiên cứu khoa học, giáo dục và đào tạo, các nhu cầu khác của Nhà nước và xã hội. Điều 4. Nguyên tắc thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai 1. Loại đất, loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất và các chỉ tiêu khác được thống kê, kiểm kê phải theo đúng hiện trạng tại thời điểm thống kê, kiểm kê, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này. 2. Trường hợp đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nhưng tại thời điểm thống kê, kiểm kê chưa sử dụng đất theo quyết định thì thống kê, kiểm kê theo loại đất, loại đối tượng sử dụng đất ghi trong quyết định; đồng thời phải thống kê, kiểm kê theo hiện trạng sử dụng vào biểu riêng các biểu 05/TKĐĐ và 05a/TKĐĐ để theo dõi, quản lý theo quy định của pháp luật đất đai; trừ trường hợp đã có quyết định giao đất, cho thuê đất nhưng chưa được bàn giao đất trên thực địa vẫn được thống kê, kiểm kê theo hiện trạng sử dụng. 3. Trường hợp mục đích sử dụng đất hiện trạng đã thay đổi khác với mục đích sử dụng đất trên hồ sơ địa chính thì kiểm kê theo hiện trạng đang sử dụng, đồng thời kiểm kê theo mục đích được ghi trên hồ sơ địa chính và tổng hợp các trường hợp này vào biểu riêng các Biểu 06/TKĐĐ và 06a/TKĐĐ để kiểm tra, thanh tra, xử lý theo quy định của pháp luật. 4. Trường hợp chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo quy định tại Điều 4 của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa và khoản 11 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai thì vẫn thống kê, kiểm kê theo loại đất trồng lúa; đồng thời kiểm kê diện tích đất trồng lúa đã chuyển đổi cơ cấu cây trồng vào biểu riêng Biểu 02a/TKĐĐ. 5. Trường hợp đất đang sử dụng vào nhiều mục đích thì ngoài việc thống kê, kiểm kê theo mục đích sử dụng đất chính, còn phải thống kê, kiểm kê thêm theo mục đích sử dụng đất kết hợp vào biểu riêng Biểu 07/TKĐĐ. Mục đích sử dụng đất chính được xác định theo quy định tại Điều 11 của Luật Đất đai và Điều 3 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. 6. Số liệu kiểm kê đất đai định kỳ được tổng hợp từ kết quả điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kiểm kê đất đai đối với toàn bộ diện tích trong phạm vi địa giới hành chính của đơn vị kiểm kê. Số liệu thống kê đất đai hàng năm được tổng hợp từ bản đồ kiểm kê đất đai đã được chỉnh lý đối với các trường hợp biến động đã thực hiện xong thủ tục hành chính về đất đai trong năm thống kê theo quy định. 7. Diện tích các khoanh đất tính trên bản đồ kiểm kê đất đai cấp xã theo đơn vị mét vuông m2; số liệu diện tích trên các biểu thống kê, kiểm kê đất đai thể hiện theo đơn vị hécta ha; được làm tròn số đến hai chữ số thập phân sau dấu phẩy 0,01 ha đối với cấp xã, làm tròn số đến một chữ số thập phân sau dấu phẩy 0,1 ha đối với cấp huyện và làm tròn số đến 01 ha đối với cấp tỉnh và cả nước. Điều 5. Thời điểm và thời gian thực hiện thống kê đất đai 1. Thời điểm thống kê đất đai định kỳ hàng năm được tính đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm trừ năm thực hiện kiểm kê đất đai. 2. Thời gian thực hiện và thời điểm nộp báo cáo kết quả thống kê đất đai định kỳ hàng năm được quy định như sau a Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai thực hiện từ ngày 15 tháng 11 hàng năm trong thời gian thực hiện phải tiếp tục tổng hợp cả các trường hợp biến động đất đai đến ngày 31 tháng 12; hoàn thành và nộp báo cáo kết quả lên Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 16 tháng 01 năm sau; b Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn thành và nộp báo cáo kết quả lên Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước ngày 01 tháng 02 năm sau; c Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoàn thành và nộp báo cáo kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 16 tháng 02 năm sau; d Bộ Tài nguyên và Môi trường hoàn thành và báo cáo kết quả lên Thủ tướng Chính phủ trước ngày 16 tháng 3 năm sau; đ Thời gian thực hiện quy định tại các điểm b và c khoản này nếu trùng thời gian nghỉ Tết Nguyên đán thì việc nộp báo cáo kết quả được lùi thời gian bằng số ngày được nghỉ Tết Nguyên đán theo quy định. Điều 6. Thời điểm và thời gian thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất 1. Thời điểm kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ 05 năm được tính đến hết ngày 31 tháng 12 của năm có chữ số tận cùng là 4 và 9. 2. Thời gian thực hiện và thời điểm nộp báo cáo kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ 05 năm được quy định như sau a Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai thực hiện từ ngày 01 tháng 8 năm kiểm kê trong thời gian thực hiện phải tiếp tục tổng hợp cả các trường hợp biến động đất đai đến ngày 31 tháng 12; hoàn thành và nộp báo cáo kết quả lên Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 16 tháng 01 của năm sau; b Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn thành và nộp báo cáo kết quả lên Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước ngày 01 tháng 3 của năm sau; c Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoàn thành và nộp báo cáo kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 16 tháng 4 của năm sau; d Bộ Tài nguyên và Môi trường hoàn thành và báo cáo kết quả lên Thủ tướng Chính phủ trước ngày 16 tháng 6 của năm sau; đ Thời gian thực hiện quy định tại các điểm b và c khoản này nếu trùng thời gian nghỉ Tết Nguyên đán thì việc nộp báo cáo kết quả được lùi thời gian bằng số ngày được nghỉ Tết Nguyên đán theo quy định. 3. Thời điểm và thời gian thực hiện kiểm kê đất đai chuyên đề thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. Điều 7. Trách nhiệm thực hiện, thẩm quyền phê duyệt và công bố kết quả thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất 1. Trách nhiệm thực hiện, thẩm quyền phê duyệt và công bố kết quả thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ như sau a Thống kê đất đai, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp xã do Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện; công chức địa chính cấp xã có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện và ký xác nhận các biểu thống kê, kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt các biểu thống kê, kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai của cấp xã gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện; b Thống kê đất đai, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp huyện do Phòng Tài nguyên và Môi trường giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện; Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường ký xác nhận các biểu thống kê, kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt Biểu 01/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai của cấp huyện gửi Ủy ban nhân cấp tỉnh; c Thống kê đất đai, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp tỉnh do Sở Tài nguyên và Môi trường giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ký xác nhận các biểu thống kê, kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Biểu 01/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai của cấp tỉnh gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường; d Văn phòng Đăng ký đất đai và các Chi nhánh sau đây gọi chung là Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Phòng Tài nguyên và Môi trường rà soát, tổng hợp các thửa đất có biến động về đất đai đã thực hiện xong thủ tục hành chính trong kỳ thống kê, kiểm kê đất đai gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai trừ các đơn vị cấp xã đã xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và được sử dụng đồng bộ ở các cấp; đồng thời giúp Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai của cấp tỉnh; đ Thống kê đất đai, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả nước do Tổng cục Quản lý đất đai giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện; Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai ký xác nhận các biểu thống kê, kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả nước; Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai của cả nước trình Thủ tướng Chính phủ, ký quyết định công bố kết quả thống kê, kiểm kê đất đai của cả nước; e Căn cứ vào tình hình thực tế về điều kiện ứng dụng công nghệ và năng lực cán bộ chuyên môn ở các cấp của địa phương, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện xây dựng cơ chế phối hợp, hỗ trợ giữa Văn phòng Đăng ký đất đai với Phòng Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc thực hiện nhiệm vụ thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt. Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo các đơn vị chuyên môn về quản lý đất đai, quản lý biển và hải đảo và quản lý môi trường trực thuộc phối hợp thực hiện việc thống kê, kiểm kê đất có mặt nước ven biển đang sử dụng vào các mục đích, đất các khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học và đất ngập nước ở địa phương. 2. Trách nhiệm thực hiện, thẩm quyền phê duyệt và công bố kết quả kiểm kê đất đai chuyên đề như sau a Tổng cục Quản lý đất đai chủ trì tổ chức thực hiện và tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt, công bố kết quả kiểm kê đất đai chuyên đề của cả nước hoặc trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường báo cáo Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và công bố kết quả kiểm kê đất đai chuyên đề của cả nước đối với trường hợp kiểm kê đất đai chuyên đề theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; b Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phối hợp tổ chức, chỉ đạo, thực hiện kiểm kê đất đai chuyên đề ở địa phương theo kế hoạch, hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường. 3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương để quy định việc thuê đơn vị tư vấn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo quy định, bảo đảm yêu cầu chất lượng và thời gian thực hiện ở địa phương theo Thông tư này. Tổng cục Quản lý đất đai được thuê đơn vị tư vấn thực hiện một số công việc cụ thể thuộc nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai trong việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo quy định. Chương II THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ĐỊNH KỲ Mục 1. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU, BIỂU THỐNG KÊ VÀ KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI ĐỊNH KỲ Điều 8. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ về loại đất Chỉ tiêu loại đất thống kê, kiểm kê được phân loại theo mục đích sử dụng đất và được phân chia từ tổng thể đến chi tiết theo quy định như sau 1. Nhóm đất nông nghiệp, bao gồm a Đất sản xuất nông nghiệp gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm. Trong đất trồng cây hàng năm bao gồm các loại Đất trồng lúa gồm đất chuyên trồng lúa nước, đất trồng lúa nước còn lại và đất trồng lúa nương; đất trồng cây hàng năm khác gồm đất bằng trồng cây hàng năm khác và đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác; b Đất lâm nghiệp bao gồm đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng; trong đó gồm đất có rừng tự nhiên, đất có rừng trồng và đất đang được sử dụng để bảo vệ, phát triển rừng; c Đất nuôi trồng thủy sản; d Đất làm muối; đ Đất nông nghiệp khác. 2. Nhóm đất phi nông nghiệp, bao gồm a Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị; b Đất xây dựng trụ sở cơ quan; c Đất quốc phòng; d Đất an ninh; đ Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa; đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội; đất xây dựng cơ sở y tế; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo; đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao; đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ; đất xây dựng cơ sở ngoại giao và đất xây dựng công trình sự nghiệp khác; e Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp; đất cụm công nghiệp; đất khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; g Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông; đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải; đất công trình công cộng khác; h Đất cơ sở tôn giáo; i Đất cơ sở tín ngưỡng; k Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; l Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối; m Đất có mặt nước chuyên dùng; n Đất phi nông nghiệp khác. 3. Nhóm đất chưa sử dụng gồm đất bằng chưa sử dụng; đất đồi núi chưa sử dụng; núi đá không có rừng cây. 4. Đất có mặt nước ven biển gồm đất mặt nước ven biển nuôi trồng thuỷ sản; đất mặt nước ven biển có rừng ngập mặn; đất mặt nước ven biển sử dụng vào mục đích khác. 5. Việc giải thích, hướng dẫn thống kê, kiểm kê đối với từng loại đất được thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này. Điều 9. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ về loại đối tượng sử dụng đất; loại đối tượng được Nhà nước giao quản lý đất 1. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai về loại đối tượng sử dụng đất bao gồm a Hộ gia đình, cá nhân trong nước; b Tổ chức trong nước, bao gồm - Tổ chức kinh tế gồm các doanh nghiệp và các hợp tác xã; - Cơ quan, đơn vị của Nhà nước gồm cơ quan nhà nước kể cả Ủy ban nhân dân cấp xã; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị quốc phòng, an ninh; - Tổ chức sự nghiệp công lập gồm các đơn vị sự nghiệp do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập, có chức năng thực hiện các hoạt động dịch vụ công theo quy định của pháp luật; - Tổ chức khác gồm tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác không phải là cơ quan, đơn vị của Nhà nước, tổ chức sự nghiệp công lập, tổ chức kinh tế; c Tổ chức, cá nhân nước ngoài, bao gồm - Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư; - Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ; - Cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo qui định của pháp luật về nhà ở; d Người Việt Nam định cư ở nước ngoài gồm các trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở; doanh nghiệp của người Việt Nam định cư ở nước ngoài; ngoài ra còn thống kê, kiểm kê đối với cả các trường hợp doanh nghiệp liên doanh giữa người Việt Nam định cư ở nước ngoài với tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước hoặc doanh nghiệp của người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân trong nước sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam; đ Cộng đồng dân cư và cơ sở tôn giáo, bao gồm - Cộng đồng dân cư gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc cộng đồng người Việt Nam có chung dòng họ được Nhà nước giao đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất để sử dụng nhằm bảo tồn bản sắc dân tộc, như đất làm đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; - Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động. 2. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai về loại đối tượng được Nhà nước giao quản lý đất, bao gồm a Ủy ban nhân dân cấp xã được Nhà nước giao quản lý đất gồm các loại Đất chưa giao, chưa cho thuê sử dụng; đất xây dựng các công trình công cộng do Ủy ban nhân dân cấp xã trực tiếp quản lý công trình giao thông nông thôn, thủy lợi nội đồng; quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm tại các xã, thị trấn; đất sông, suối trong nội bộ xã; đất mặt nước chuyên dùng không có người sử dụng; đất nông nghiệp do Nhà nước thu hồi của hộ gia đình, cá nhân ở khu vực nông thôn trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 64, các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai; b Tổ chức phát triển quỹ đất được Nhà nước giao quản lý đất do Nhà nước thu hồi theo quy định của pháp luật đất đai; c Cộng đồng dân cư và tổ chức khác được Nhà nước giao quản lý đất, bao gồm - Cộng đồng dân cư được Nhà nước giao quản lý đối với đất lâm nghiệp để bảo vệ, phát triển rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp; - Tổ chức được Nhà nước giao quản lý đối với đất có công trình công cộng gồm đường giao thông đường trong đô thị và đường từ liên xã trở lên, cầu, cống, vỉa hè, hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước, đất có mặt nước chuyên dùng trong đô thị; hệ thống công trình thủy lợi, đê, đập, sông, suối liên xã trở lên; quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm do các cấp huyện, tỉnh quản lý; các đảo chưa có người ở; tổ chức được Nhà nước giao đất để thực hiện dự án đầu tư theo hình thức xây dựng - chuyển giao BT. 3. Việc giải thích, hướng dẫn thống kê, kiểm kê đối với từng loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng được Nhà nước giao quản lý đất được thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này. Điều 10. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ theo khu vực tổng hợp 1. Đất khu dân cư nông thôn Kiểm kê các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này. Ranh giới của khu dân cư nông thôn được xác định theo quy hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng khu dân cư nông thôn đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, các điểm dân cư tương tự hiện có. Đối với trường hợp dân cư sinh sống dọc theo kênh, mương, đường giao thông hoặc dân cư sinh sống riêng lẻ ở nơi chưa có quy hoạch hoặc nằm ngoài phạm vi quy hoạch khu dân cư nông thôn được duyệt thì chỉ thống kê diện tích thửa đất có nhà ở và vườn, ao gắn liền với nhà ở; trường hợp không xác định được phạm vi ranh giới phần đất ở và vườn, ao gắn liền thì chỉ thống kê diện tích đất ở đã được công nhận, trường hợp thửa đất chưa được cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất thì diện tích đất ở được xác định tạm thời bằng hạn mức giao đất ở mới do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định. 2. Đất khu công nghệ cao Kiểm kê các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao. 3. Đất khu kinh tế Kiểm kê các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất cho Ban quản lý khu kinh tế để quản lý và giao lại đất, cho thuê đất sử dụng vào các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế. 4. Đất khu nông nghiệp công nghệ cao Kiểm kê đối với khu vực, dự án sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp được áp dụng công nghệ mới, tiên tiến, bao gồm công nghiệp hóa cơ giới hóa, tự động hóa quá trình sản xuất; ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ sinh học vào lai tạo giống, sản xuất, bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp đạt hiệu quả kinh tế cao trên một đơn vị diện tích và phát triển bền vững trên cơ sở canh tác hữu cơ. 5. Đất đô thị Thống kê, kiểm kê các loại đất thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. 6. Đất khu bảo tồn thiên nhiên Kiểm kê đất các khu bảo tồn thiên nhiên gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 7. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học Kiểm kê đất các cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học. 8. Đất ngập nước Kiểm kê đất vùng đầm lầy, than bùn và vùng đất ngập nước thường xuyên khác hoặc đất ngập nước theo mùa; kể cả các vùng biển có độ sâu không quá 6 mét khi ngấn nước thủy triều thấp nhất đang được sử dụng vào các mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp và bảo tồn thiên nhiên. Điều 11. Chỉ tiêu tổng diện tích đất của đơn vị hành chính trong thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ 1. Chỉ tiêu tổng diện tích đất của đơn vị hành chính được xác định bao gồm toàn bộ diện tích các loại đất trong phạm vi đường địa giới của từng đơn vị hành chính đã được xác định theo quy định của pháp luật. 2. Đối với các đơn vị hành chính tiếp giáp với biển thì diện tích của đơn vị hành chính đó bao gồm diện tích các loại đất của phần đất liền và các đảo trên biển nếu có; được tính đến đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm; trường hợp chưa xác định được đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm thì xác định theo đường mép nước biển thấp nhất tại thời điểm kiểm kê. Đất mặt nước ven biển ngoài đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm đang được sử dụng vào các mục đích thì được thống kê riêng, không tổng hợp vào tổng diện tích của đơn vị hành chính đó. 3. Đối với các khu vực có tranh chấp hoặc không thống nhất về địa giới hành chính thì thực hiện thống kê, kiểm kê theo nguyên tắc sau a Trường hợp không có tranh chấp địa giới hành chính, nhưng có sự không thống nhất giữa đường địa giới hành chính đang quản lý ngoài thực địa với đường địa giới hành chính thể hiện trên bản đồ địa giới hành chính đã được phê duyệt thì tổng diện tích đất của đơn vị hành chính được thống kê, kiểm kê theo đường địa giới hành chính đang quản lý thực tế; b Trường hợp có tranh chấp địa giới hành chính thì thực hiện như sau - Địa phương đang tạm thời quản lý đất khu vực tranh chấp có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc thống kê, kiểm kê đất đai đối với khu vực đang tranh chấp; trường hợp các bên đều tự nhận đang quản lý khu vực tranh chấp thì thỏa thuận để một trong các bên thực hiện hoặc các bên cùng thực hiện thống kê, kiểm kê khu vực tranh chấp. - Diện tích khu vực tranh chấp địa giới hành chính không tổng hợp vào tổng diện tích đất của các đơn vị hành chính đang có tranh chấp mà tổng hợp thành biểu riêng theo từng loại đất, từng loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng được nhà nước giao quản lý đất và thể hiện rõ diện tích khu vực tranh chấp này trong báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai của địa phương. Diện tích khu vực tranh chấp này được tổng hợp vào tổng diện tích của đơn vị hành chính cấp trên. Điều 12. Hệ thống biểu thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ 1. Hệ thống biểu thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ bao gồm a Biểu 01/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất đai Áp dụng trong thống kê và kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp chung đối với các loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng và đất có mặt nước ven biển đang sử dụng vào các mục đích; b Biểu 02/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất nông nghiệp Áp dụng trong thống kê và kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp đối với các loại đất chi tiết thuộc nhóm đất nông nghiệp; trường hợp đất đang sử dụng vào nhiều mục đích thì biểu này chỉ tổng hợp theo mục đích sử dụng đất chính; Biểu 02a/TKĐĐ - Kiểm kê định kỳ diện tích đất trồng lúa đã chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo quy định Áp dụng trong kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp đối với các loại đất trồng lúa đã chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo quy định tại Điều 4 của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP và khoản 11 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP; c Biểu 03/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất phi nông nghiệp Áp dụng trong thống kê và kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp đối với các loại đất chi tiết thuộc nhóm đất phi nông nghiệp; trường hợp đất đang sử dụng vào nhiều mục đích thì biểu này chỉ tổng hợp theo mục đích sử dụng đất chính; d Biểu 04/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất phân theo từng đơn vị hành chính Áp dụng trong thống kê và kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp số liệu diện tích đất đai theo từng đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp của cấp thực hiện thống kê, kiểm kê gồm cấp huyện, cấp tỉnh, vùng và cả nước; đ Biểu 05/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất đã được giao, được thuê, được chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện Áp dụng trong thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp đối với các trường hợp đã có quyết định và đã được bàn giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, nhưng tại thời điểm thống kê, kiểm kê chưa sử dụng đất theo quyết định. Mục đích sử dụng đất trong biểu này được tổng hợp theo hai loại đất Loại đất theo mục đích được Nhà nước giao, cho thuê, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và loại đất theo hiện trạng đang sử dụng; Biểu 05a/TKĐĐ - Tổng hợp các trường hợp được giao, được thuê, được chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện Áp dụng trong thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ để liệt kê danh sách các trường hợp được giao, được thuê, được chuyển mục đích nhưng chưa thực hiện; e Biểu 06/TKĐĐ - Kiểm kê định kỳ diện tích đất đã chuyển mục đích sử dụng khác với hồ sơ địa chính Áp dụng trong kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp đối với các trường hợp mục đích sử dụng đất hiện trạng đã có biến động so với giấy tờ về quyền sử dụng đất hiện có và hồ sơ địa chính đang quản lý, kể cả trường hợp đã thực hiện thủ tục hành chính về đất đai nhưng chưa cập nhật chỉnh lý hồ sơ địa chính. Mục đích sử dụng đất trong biểu này được tổng hợp theo hai loại Loại đất theo hồ sơ địa chính và loại đất theo hiện trạng đang sử dụng; Biểu 06a/TKĐĐ - Danh sách các trường hợp đã chuyển mục đích sử dụng đất khác với hồ sơ địa chính Áp dụng trong kiểm kê đất đai định kỳ để liệt kê danh sách các trường hợp mục đích sử dụng đất hiện trạng đã có biến động so với giấy tờ về quyền sử dụng đất hiện có và hồ sơ địa chính đang quản lý, kể cả trường hợp đã thực hiện thủ tục hành chính về đất đai nhưng chưa cập nhật chỉnh lý hồ sơ địa chính; g Biểu 07/TKĐĐ - Kiểm kê định kỳ diện tích đất có sử dụng kết hợp vào mục đích khác Áp dụng trong kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp đối với các thửa đất sử dụng vào các mục đích chính gồm đất trồng lúa, đất trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp, đất ở, đất quốc phòng, đất an ninh, đất thủy lợi, đất công trình năng lượng, đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng có sử dụng kết hợp vào mục đích khác sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản hoặc sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; h Biểu 08/TKĐĐ - Kiểm kê định kỳ diện tích đất khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học Áp dụng trong kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp theo các loại đất và loại đối tượng sử đất thuộc khu bảo tồn thiên nhiên và cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học; i Biểu 09/TKĐĐ - Kiểm kê định kỳ diện tích đất ngập nước Áp dụng trong kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp theo các loại đất và loại đối tượng sử dụng đất có ngập nước thường xuyên hoặc theo mùa; k Biểu 10/TKĐĐ - Kiểm kê định kỳ diện tích đất trong các khu vực tổng hợp Áp dụng trong kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp diện tích theo các loại đất có trong các khu vực tổng hợp; l Biểu 11/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất đô thị Sử dụng cho cấp huyện, tỉnh và cả nước để tổng hợp số liệu thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ đối với đất đô thị theo quy định tại khoản 5 Điều 10 của Thông tư này; m Biểu 12/TKĐĐ - Phân tích nguyên nhân tăng, giảm diện tích của các loại đất Áp dụng để phân tích nguyên nhân tăng, giảm diện tích đất theo mục đích sử dụng trong kỳ thống kê, kiểm kê đất đai; n Biểu 13/TKĐĐ - Cơ cấu diện tích theo mục đích sử dụng đất và đối tượng sử dụng, quản lý đất Áp dụng trong thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ để tính toán cơ cấu diện tích theo mục đích sử dụng đất và đối tượng sử dụng, quản lý đất của Biểu 01/TKĐĐ; o Biểu 14/TKĐĐ - Biến động diện tích theo mục đích sử dụng đất Áp dụng trong thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ để tính toán sự tăng, giảm diện tích các loại đất do chuyển mục đích sử dụng đất trên cơ sở tổng hợp số liệu từ Biểu 12/TKĐĐ. Đối với số liệu thống kê thì so sánh với số liệu của kỳ thống kê trước và kỳ kiểm kê gần nhất; đối với số liệu kiểm kê thì so sánh với số liệu của 02 kỳ kiểm kê gần nhất; p Biểu 15/TKĐĐ - So sánh hiện trạng sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất Áp dụng trong thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ để so sánh hiện trạng sử dụng đất với kế hoạch sử dụng đất của năm thống kê, kiểm kê đất đai và so sánh diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ theo thống kê, kiểm kê với diện tích chuyển mục đích sử dụng đất theo kế hoạch sử dụng đất được duyệt; q Biểu 16/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất quốc phòng, đất an ninh Áp dụng trong thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp các loại đất đang sử dụng trong khu vực đất quốc phòng, đất an ninh. 2. Nội dung, mã ký hiệu chỉ tiêu, hình thức các mẫu biểu thống kê, kiểm kê đất đai thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này. 3. Các Biểu 01/TKĐĐ, 02/TKĐĐ và 03/TKĐĐ quy định tại khoản 1 Điều này ngoài việc sử dụng để thống kê, kiểm kê toàn bộ diện tích trong phạm vi địa giới hành chính, còn được sử dụng để thống kê, kiểm kê và báo cáo riêng diện tích đất khu vực tranh chấp địa giới hành chính quy định tại điểm b khoản 3 Điều 11 của Thông tư này. Mục 2. NỘI DUNG THỰC HIỆN THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI À LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ĐỊNH KỲ Điều 13. Nội dung thực hiện thống kê đất đai định kỳ 1. Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ thống kê; số liệu kiểm kê đất đai hoặc số liệu thống kê đất đai được thực hiện trong năm trước. 2. Rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trên bản đồ kiểm kê đất đai. 3. Xử lý, tổng hợp số liệu vào các biểu thống kê đất đai ở các cấp theo quy định. 4. Phân tích, đánh giá, hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý nâng cao hiệu quả sử dụng đất. 5. Xây dựng báo cáo thống kê đất đai. 6. Phê duyệt, in sao và ban hành kết quả thống kê đất đai. Điều 14. Nội dung thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ 1. Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước và kết quả thống kê hàng năm trong kỳ kiểm kê; chuẩn bị bản đồ phục vụ cho điều tra kiểm kê. 2. Điều tra, khoanh vẽ hoặc chỉnh lý các khoanh đất theo các chỉ tiêu kiểm kê để lập bản đồ kiểm kê đất đai; tính diện tích các khoanh đất và lập Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai theo quy định tại Phụ lục số kèm theo Thông tư này. 3. Xử lý, tổng hợp số liệu và lập các biểu kiểm kê đất đai theo quy định cho từng đơn vị hành chính các cấp; xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất. 4. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp; xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất. 5. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, tình hình biến động đất đai trong kỳ kiểm kê; đề xuất các giải pháp tăng cường về quản lý nâng cao hiệu quả sử dụng đất. 6. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất. 7. Phê duyệt, in sao và ban hành kết quả kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Điều 15. Báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ 1. Nội dung Báo cáo kết quả thống kê đất đai bao gồm a Tình hình tổ chức thực hiện, nguồn số liệu, tài liệu sử dụng để tổng hợp thống kê đất đai tại cấp xã và đánh giá độ tin cậy của tài liệu, số liệu thu thập; b Đánh giá hiện trạng sử dụng đất; đánh giá tình hình biến động và phân tích nguyên nhân biến động về sử dụng đất giữa năm thống kê với số liệu thống kê, kiểm kê đất đai của năm trước; đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất hàng năm; tình hình giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện; tình hình tranh chấp, giải quyết tranh chấp địa giới hành chính trong kỳ thống kê nếu có; c Đề xuất, kiến nghị biện pháp tăng cường quản lý sử dụng đất đai. 2. Nội dung Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai bao gồm a Tình hình tổ chức thực hiện; phương pháp điều tra, thu thập số liệu kiểm kê đất đai, nguồn gốc số liệu thu thập tại cấp xã và đánh giá độ tin cậy của số liệu thu thập và số liệu tổng hợp; các thông tin khác có liên quan đến số liệu; nguồn tài liệu và phương pháp lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; b Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất theo các chỉ tiêu kiểm kê; đánh giá tình hình biến động và phân tích nguyên nhân biến động về sử dụng đất giữa năm kiểm kê với số liệu của 02 kỳ kiểm kê gần nhất; đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ kiểm kê đất đai; tình hình giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện; tình hình và nguyên nhân chuyển mục đích sử dụng đất khác với hồ sơ địa chính; tình hình chuyển đổi cơ cấu đất trồng lúa; tình hình đất ngập nước; tình hình tranh chấp, giải quyết tranh chấp địa giới hành chính thực hiện trong kỳ kiểm kê nếu có; c Đề xuất, kiến nghị biện pháp tăng cường quản lý, sử dụng đất đai. Mục 3. PHƯƠNG PHÁP, TRÌNH TỰ THỰC HIỆN THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ĐỊNH KỲ Điều 16. Phương pháp thực hiện thống kê đất đai định kỳ 1. Việc thống kê đất đai ở cấp xã được thực hiện trên cơ sở rà soát, đối chiếu bảng tổng hợp các trường hợp biến động đã thực hiện xong thủ tục hành chính về đất đai trong năm thống kê do Văn phòng Đăng ký đất đai tổng hợp chuyển đến theo mẫu Phụ lục số kèm theo Thông tư này với thực tế sử dụng đất để cập nhật, chỉnh lý bản đồ kiểm kê đất đai và tổng hợp số liệu thống kê đất đai. 2. Việc tổng hợp số liệu thống kê đất đai ở các cấp, các vùng kinh tế - xã hội và cả nước được thực hiện trên máy tính điện tử bằng phần mềm thống kê, kiểm kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường. 3. Đối với xã chưa có điều kiện cập nhật, chỉnh lý bản đồ kiểm kê đất đai dạng số thì Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, đối chiếu bảng tổng hợp các trường hợp biến động đã thực hiện xong thủ tục hành chính về đất đai trong năm thống kê do Văn phòng Đăng ký đất đai tổng hợp chuyển đến với thực tế sử dụng đất; xác nhận thông tin hiện trạng sử dụng từng thửa đất vào bảng tổng hợp các trường hợp biến động và gửi về Phòng Tài nguyên và Môi trường để thực hiện việc cập nhật, chỉnh lý bản đồ kiểm kê đất đai dạng số và tổng hợp số liệu thống kê đất đai bằng phần mềm kiểm kê đất đai. 4. Việc cập nhật, chỉnh lý khoanh đất về ranh giới, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất trên bản đồ kiểm kê đất đai được thực hiện bằng phương pháp chuyển vẽ, cập nhật, chỉnh lý từ hồ sơ thủ tục hành chính về đất đai đã được giải quyết; bảo đảm các yêu cầu quy định tại các khoản 2, 5 và 6 Điều 17 của Thông tư này. Điều 17. Phương pháp thực hiện kiểm kê đất đai định kỳ 1. Việc kiểm kê đất đai ở cấp xã được thực hiện trên cơ sở điều tra khoanh vẽ, chỉnh lý các khoanh đất theo từng loại đất, loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Thông tư này vào bản đồ sử dụng cho điều tra kiểm kê quy định tại khoản 3 Điều này. Kết quả khoanh vẽ chỉnh lý lập thành bản đồ kiểm kê đất đai ở cấp xã để tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất. 2. Bản đồ kiểm kê đất đai của cấp xã được quy định như sau a Cơ sở toán học của bản đồ kiểm kê đất đai được lập trong hệ tọa độ quốc gia VN-2000, sử dụng lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc với múi chiếu 30 có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến dạng chiều dài ko = 0,9999. Kinh tuyến trục của từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại Phụ lục số 04 kèm theo Thông tư này; b Nội dung bản đồ kiểm kê đất đai bao gồm các nhóm lớp đối tượng sau - Ranh giới và ký hiệu các khoanh đất theo chỉ tiêu kiểm kê; - Biên giới quốc gia và đường địa giới hành chính các cấp; - Thủy hệ và các đối tượng có liên quan gồm biển, hồ, ao, đầm, phá, thùng đào, sông, ngòi, kênh, rạch, suối và các đối tượng thủy văn khác; - Giao thông và các đối tượng có liên quan gồm các công trình đường sắt, các loại đường bộ các cấp kể cả đường nội đồng, đường đi lại trong khu dân cư, đường mòn tại các xã miền núi, trung du và các công trình giao thông trên hệ thống đường đó; - Các yếu tố kinh tế, xã hội thể hiện tên các địa danh, trụ sở cơ quan chính quyền các cấp; tên công trình hạ tầng và các đối tượng khác; - Yếu tố địa hình điểm độ cao, ghi chú độ cao và các nội dung khác của bản đồ đã sử dụng để điều tra kiểm kê nếu có, trừ ranh giới thửa đất; - Các ghi chú, thuyết minh; - Khung bản đồ, lưới tọa độ vuông góc; c Khoanh đất thể hiện trên bản đồ kiểm kê đất đai phải bảo đảm các yêu cầu sau - Ranh giới khoanh đất phải khép kín và được chuyển vẽ từ bản đồ sử dụng trong điều tra kiểm kê với độ chính xác cao nhất, không được tổng hợp, không khái quát hóa; - Phải thể hiện nhãn khoanh đất gồm số thứ tự khoanh đất; diện tích khoanh đất; mã loại đất; mã loại đối tượng sử dụng đất hoặc đối tượng quản lý đất theo hình thức như sau Mã loại đất Số thứ tự khoanh đất Mã đối tượng Diện tích khoanh đất - Trường hợp khoanh đất sử dụng kết hợp vào nhiều mục đích đối với toàn bộ diện tích khoanh đất thì mã loại đất thể hiện loại đất chính trước, loại đất phụ thể hiện sau trong ngoặc đơn Mã loại đất chính Mã loại đất phụ 1; mã loại đất phụ 2;...; trường hợp loại đất phụ chỉ chiếm một phần diện tích của khoanh đất thì sau mã loại đất phụ thể hiện thêm diện tích của loại đất phụ như Mã loại đất chính Mã loại đất phụ 1 diện tích loại đất phụ 1; Mã loại đất phụ 2 diện tích loại đất phụ 2;...; - Trường hợp khoanh đất có nhiều mục đích sử dụng mà xác định được diện tích sử dụng riêng vào từng mục đích như trường hợp khu dân cư có cả đất ở và đất nông nghiệp thì thể hiện mã từng loại đất và diện tích kèm theo trong ngoặc đơn như Mã loại đất 1 diện tích loại đất 1; Mã loại đất 2 diện tích loại đất 2;...; - Trường hợp khoanh đất có nhiều loại đối tượng sử dụng, đối tượng quản lý đất đối với toàn bộ diện tích khoanh đất thì quy ước thể hiện mã loại đối tượng có số lượng nhiều nhất; Trường hợp khoanh đất có nhiều loại đối tượng sử dụng, đối tượng quản lý đất mà xác định được diện tích của từng loại đối tượng như trường hợp khoanh đất nông nghiệp có cả đất của hộ gia đình và đất công ích của xã thì thể hiện lần lượt mã của từng loại đối tượng và diện tích kèm theo Mã đối tượng 1 diện tích của đối tượng 1; Mã đối tượng 2 diện tích của đối tượng 2;...; - Khoanh đất thuộc khu vực chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ đất trồng lúa sang các loại đất khác thì thể hiện thêm mã của loại đất sau khi chuyển đổi theo quy định tại Biểu 02a/TKĐĐ vào vị trí thích hợp trong khoanh đất. Trường hợp chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên một phần diện tích của khoanh đất thì thể hiện thêm diện tích chuyển đổi Mã loại đất sau khi chuyển đổi diện tích chuyển đổi. Trường hợp chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ đất trồng lúa sang nhiều loại đất khác nhau thì thể hiện thêm diện tích chuyển đổi Mã loại đất sau khi chuyển đổi 1 diện tích chuyển đổi 1; Mã loại đất sau khi chuyển đổi 2 diện tích chuyển đổi 2;...; - Khoanh đất thuộc các khu vực tổng hợp cần thống kê theo quy định tại Biểu 08/TKĐĐ, 09/TKĐĐ và 10/TKĐĐ thì thể hiện thêm mã của các khu vực tổng hợp vào vị trí thích hợp trong khoanh đất. Trường hợp chỉ có một phần diện tích của khoanh đất nằm vào khu vực tổng hợp trên thì thể hiện như sau Mã khu vực tổng hợp diện tích trong khu vực tổng hợp. Trường hợp khoanh đất thuộc nhiều khu vực tổng hợp thì thể hiện riêng biệt mã của từng khu vực tổng hợp; - Nhãn khoanh đất được tạo dưới dạng cell hoặc text. Mã ký hiệu loại đất, loại đối tượng sử dụng, đối tượng quản lý đất theo quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này; - Số thứ tự khoanh đất được thể hiện bằng số Ả Rập, từ 01 đến hết trong phạm vi toàn xã, thứ tự đánh số từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, theo đường zích zắc ziczac. Đối với các yếu tố chiếm đất không tạo thành khoanh đất được khép vùng theo đường địa giới hành chính và được đánh số thứ tự như khoanh đất; d Đối tượng thủy hệ, giao thông và các đối tượng khác liên quan thể hiện ranh giới chiếm đất của từng loại đối tượng và nhãn đối tượng như quy định tại điểm c khoản này. 3. Loại bản đồ, dữ liệu sử dụng để điều tra kiểm kê đất đai ở cấp xã được quy định như sau a Sử dụng bản đồ kiểm kê đất đai đã lập kỳ trước và đã được cập nhật, chỉnh lý trong các kỳ thống kê đất đai hàng năm. Kỳ kiểm kê đất đai năm 2019 sử dụng bản đồ kết quả điều tra kiểm kê đất đai đã lập trong kỳ kiểm kê đất đai năm 2014 và được cập nhật, chỉnh lý biến động hàng năm nếu có; b Đối với nơi đã có cơ sở dữ liệu đất đai được xây dựng sau thời điểm lập bản đồ kiểm kê đất đai kỳ trước thì sử dụng cơ sở dữ liệu đất đai để điều tra kiểm kê; c Đối với nơi chưa có cơ sở dữ liệu đất đai nhưng đã có bản đồ địa chính thành lập sau thời điểm lập bản đồ kiểm kê đất đai kỳ trước thì sử dụng bản đồ địa chính mới để điều tra kiểm kê; d Đối với nơi bản đồ kiểm kê đất đai kỳ trước chưa được lập trên cơ sở bản đồ địa chính và không có các nguồn tài liệu tại điểm b và điểm c khoản này thì sử dụng các nguồn tài liệu sau nếu có bình đồ ảnh mới thành lập trước thời điểm kiểm kê không quá 02 năm đã được nắn chỉnh về cơ sở toán học của bản đồ kiểm kê đất đai cần thành lập theo quy định; dữ liệu không gian đất đai nền; cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia; bản đồ địa hình mới thành lập sau kỳ kiểm kê gần nhất có tỷ lệ lớn hơn hoặc bằng tỷ lệ bản đồ kiểm kê đất đai đã lập kỳ trước để chỉnh lý bản đồ kiểm kê đất đai đã lập kỳ trước. 4. Xử lý, tổng hợp các nguồn bản đồ, dữ liệu phục vụ điều tra, khoanh vẽ thành lập bản đồ kiểm kê đất đai a Đối với nơi sử dụng nguồn bản đồ, dữ liệu quy định tại điểm d khoản 3 Điều này thì rà soát, chỉnh lý, bổ sung nội dung có thay đổi từ nguồn bản đồ, dữ liệu này vào bản đồ kiểm kê đất đai đã lập kỳ trước để phục vụ điều tra kiểm kê. Trường hợp sử dụng bình đồ ảnh thì thực hiện điều vẽ nội nghiệp đối với những đường ranh giới khoanh đất và các đối tượng chiếm đất liên quan có hình ảnh rõ nét theo yêu cầu của bản đồ kiểm kê đất đai và cập nhật chỉnh lý lên bản đồ kiểm kê đất đai đã lập kỳ trước; trường hợp có sai khác giữa hình ảnh trên ảnh với bản đồ kiểm kê đất đai thì chỉnh lý theo ảnh vệ tinh, ảnh máy bay, giữ nguyên các yếu tố nền ảnh ở dạng raster để phục vụ điều tra, khoanh vẽ; b Rà soát khoanh vẽ, chỉnh lý nội nghiệp vào bản đồ, dữ liệu quy định tại khoản 3 Điều này đối với các trường hợp có biến động từ hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký biến động đất đai theo bản tổng hợp các trường hợp biến động đất đai do Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển đến, hồ sơ kiểm kê rừng của ngành nông nghiệp và cơ sở dữ liệu đất lúa đã thực hiện trong kỳ kiểm kê; c Đối với nơi sử dụng nguồn bản đồ, dữ liệu quy định tại các điểm b và c khoản 3 Điều này thì biên tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất theo quy định tại khoản 1 Điều này để điều tra kiểm kê. Trường hợp địa phương có bản đồ địa chính ở nhiều loại tỷ lệ khác nhau thì biên tập về cùng một tỷ lệ phù hợp với tỷ lệ của bản đồ kiểm kê đất đai cần thành lập; d Rà soát đường biên giới, đường địa giới hành chính trên bản đồ sử dụng để điều tra kiểm kê để chỉnh lý cho thống nhất với bản đồ biên giới, bản đồ địa giới hành chính mới nhất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, công bố. Trường hợp không thống nhất đường địa giới hành chính giữa thực tế đang quản lý với hồ sơ địa giới hành chính thì trên bản đồ sử dụng để điều tra kiểm kê phải thể hiện đường địa giới hành chính thực tế đang quản lý. Trường hợp đang có tranh chấp về địa giới hành chính thì trên bản đồ sử dụng để điều tra kiểm kê phải thể hiện đường địa giới hành chính khu vực đang tranh chấp theo ý kiến của các bên liên quan. Việc thể hiện yếu tố địa giới hành chính các cấp trên bản đồ sử dụng để điều tra kiểm kê đất đai dạng số phải đáp ứng các yêu cầu tự động hóa trong tính toán, thống kê báo cáo diện tích các loại đất, cho phép kiểm tra sự phù hợp về số liệu thống kê loại đất từ cấp xã đến cấp tỉnh, cấp vùng và toàn quốc. Khi đường địa giới hành chính các cấp trùng nhau thì ưu tiên biểu thị đường địa giới hành chính cấp cao nhất. 5. Việc điều tra, khoanh vẽ, chỉnh lý ranh giới các khoanh đất và các đối tượng chiếm đất khác có liên quan trên thực địa được thực hiện như sau a Đối soát ranh giới, loại đất, loại đối tượng sử dụng, đối tượng quản lý của các khoanh đất và các đối tượng chiếm đất khác có liên quan bằng phương pháp so sánh tương quan giữa bản đồ và thực địa để xác định các trường hợp cần khoanh vẽ bổ sung, chỉnh lý bản đồ cho phù hợp với hiện trạng. Trường hợp phải khoanh vẽ, chỉnh lý ranh giới hoặc chia tách khoanh đất thì áp dụng phương pháp giao hội cạnh hoặc tọa độ vuông góc từ các điểm chi tiết rõ nét trên thực địa đã được biểu thị trên bản đồ; việc xác định chiều dài cạnh giao hội hoặc cạnh vuông góc có thể được đo bằng thước dây hoặc các dụng cụ đo khác có độ chính xác tương đương trở lên; b Ranh giới chiếm đất của các đối tượng về thủy hệ, giao thông được khoanh vẽ, chỉnh lý theo yêu cầu sau - Ranh giới công trình thủy lợi, giao thông thể hiện theo đường chân Taluy đối với công trình đắp cao hoặc theo đường đỉnh Taluy đối với công trình đào sâu; - Ranh giới các đối tượng thủy văn hình thành tự nhiên hồ, sông, ngòi, rạch, suối thì thể hiện theo mép đỉnh mái trượt của đối tượng thủy văn; trường hợp đối tượng thủy văn có đường bờ bao thì ranh giới đối tượng thủy văn thể hiện theo chân phía ngoài của đường bờ bao; c Đường bờ biển thể hiện theo đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm; trường hợp tại thời điểm thống kê, kiểm kê chưa xác định được đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm thì xác định theo đường mép nước biển thấp nhất tại thời điểm kiểm kê. 6. Việc lập bản đồ kiểm kê đất đai cấp xã được thực hiện như sau a Bản đồ kiểm kê đất đai được lập ở dạng số trên cơ sở kết quả điều tra khoanh vẽ trên thực địa quy định tại khoản 5 Điều này; b Trường hợp bản đồ sử dụng để điều tra kiểm kê không có bản gốc dạng số thì thực hiện quét, số hóa các yếu tố nội dung của bản đồ đã sử dụng và tích hợp, xử lý tiếp biên để lập bản đồ kiểm kê dạng số; c Trường hợp ranh giới khoanh đất được xác định bằng phương pháp giao hội hoặc tọa độ vuông góc trên thực địa thì chuyển vẽ lên bản đồ số bằng một trong các phương pháp Quét, số hóa các yếu tố nội dung đã khoanh vẽ ngoài thực địa hoặc tính tọa độ các đỉnh của khoanh đất và đưa lên bản đồ bằng cách nhập tọa độ các điểm hoặc thực hiện dựng hình bằng phương pháp giao hội hoặc tọa độ vuông góc; d Thông tin bản đồ kiểm kê đất đai được tổ chức theo các lớp, trong đó ranh giới các khoanh đất trong cùng một hệ thống chỉ tiêu được xác định cùng lớp thông tin bản đồ. Việc phân lớp thông tin bản đồ kiểm kê đất đai thực hiện theo quy định về phân lớp bản đồ hiện trạng sử dụng đất tại Phụ lục số 04 kèm theo Thông tư này; đ Độ chính xác số hóa, chuyển vẽ, khoanh vẽ các yếu tố nội dung của bản đồ kiểm kê đất đai thực hiện như sau - Bản đồ số hóa phải bảo đảm sai số kích thước các cạnh khung trong của bản đồ sau khi nắn so với kích thước lý thuyết không vượt quá 0,2 mm và đường chéo không vượt quá 0,3 mm tính theo tỷ lệ bản đồ; - Sai số tương hỗ chuyển vẽ các khoanh đất không vượt quá ±0,5 mm tính theo tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất; - Sai số chuyển vẽ vị trí các yếu tố nội dung hiện trạng sử dụng đất không được vượt quá ± 0,3 mm tính theo tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất; e Việc lập bản đồ kiểm kê đất đai ở dạng số thực hiện theo quy định sau - Tệp tin bản đồ kiểm kê đất đai ở định dạng *.dgn của phần mềm Microstation, kèm theo tệp tin nguồn ký hiệu và lý lịch bản đồ; tệp tin phải ở dạng mở, cho phép chỉnh sửa, cập nhật thông tin khi cần thiết và có khả năng chuyển đổi khuôn dạng; fonts chữ, số tiếng Việt, bảng mã Unicode; thư viện các ký hiệu độc lập được tạo sẵn trong thư viện “HT” cho các dãy tỷ lệ có tên tương ứng là thư viện các ký hiệu hình tuyến theo dãy tỷ lệ có tên tương ứng là bảng màu có tên là - Thông số của tệp tin chuẩn bản đồ seed file gồm Đơn vị đo Working Units; đơn vị làm việc chính Master Units là mét m; đơn vị làm việc phụ Sub Units là mi li mét mm; độ phân giải Resolution là 1000; tọa độ điểm trung tâm làm việc Storage Center Point/Global Origin là X 500000 m, Y 1000000 m; - Các đối tượng dạng đường là một trong các dạng Line String, Chain, Complex Chain hoặc Polyline, … theo phần mềm biên tập phải thể hiện liên tục, không đứt đoạn và chỉ được dừng tại các điểm nút giao nhau giữa các đường thể hiện các đối tượng cùng kiểu; - Những đối tượng dạng vùng là một trong các dạng pattern, shape, complex shape hoặc fill color,... theo phần mềm biên tập phải thể hiện là các vùng khép kín; - Các ký hiệu dạng điểm là dạng cell theo phần mềm biên tập phải thể hiện bằng các ký hiệu dạng điểm được thiết kế sẵn trong các tệp *.cell; - Các đối tượng trên bản đồ kiểm kê đất đai dạng số phải thể hiện đúng lớp và các thông số kèm theo như quy định tại bảng phân lớp đối tượng. Đối với các đối tượng tham gia đóng vùng khoanh đất vẽ nửa theo tỷ lệ như đường giao thông, địa giới… thì sao lưu nguyên trạng phần tham gia đóng vùng và chuyển về lớp riêng để tham gia đóng vùng. 7. Tính diện tích các khoanh đất, đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất theo quy định như sau Trên bản đồ kiểm kê đất đai, các đối tượng cần tính diện tích các khoanh đất, đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất phải được khép vùng, xác định quan hệ không gian topology. Trường hợp các đối tượng dạng vùng cùng kiểu cùng kiểu đối tượng giao thông hoặc cùng kiểu đối tượng thủy văn…, giao cắt cùng mức thì đối tượng được tính theo đường ranh giới chiếm đất ngoài cùng. Trường hợp các đối tượng dạng vùng không cùng kiểu không cùng kiểu đối tượng giao thông hoặc không cùng kiểu đối tượng thủy văn hoặc cùng kiểu nhưng giao cắt không cùng mức thì diện tích phần giao nhau của hình chiếu thẳng đứng của các đối tượng đó trên mặt đất được tính cho đối tượng nằm trực tiếp trên mặt đất. Diện tích các khoanh đất được tính bằng phương pháp giải tích trên bản đồ dạng số và được tổng hợp để kiểm tra đối chiếu với tổng diện tích của đơn vị hành chính cấp xã tính bằng phương pháp giải tích theo đường địa giới hành chính; trường hợp có sự chênh lệch diện tích giữa số liệu tổng hợp từ các khoanh đất với số liệu tính theo đường địa giới hành chính thì phải kiểm tra, để xử lý các trường hợp bị tính trùng hoặc bỏ sót. Kết quả tính diện tích các khoanh đất được tổng hợp vào Bảng liệt kê các khoanh đất thể hiện các thông tin Mã số khoanh đất, diện tích khoanh đất, thuộc tính khoanh đất tương ứng với các chỉ tiêu kiểm kê đất đai theo quy định. 8. Phương pháp tổng hợp số liệu kiểm kê thực hiện như sau a Số liệu kiểm kê cấp xã được tổng hợp từ Bảng liệt kê các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai bằng phần mềm thống nhất của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Đối với các chỉ tiêu kiểm kê bằng các phương pháp phiếu điều tra trực tiếp hoặc chỉ tiêu kiểm kê chuyên sâu khác thực hiện gắn với kiểm kê định kỳ mà không tổng hợp được bằng phần mềm thì sử dụng công cụ tính toán truyền thống để tổng hợp và được quy định cụ thể trong từng kỳ kiểm kê; b Số liệu kiểm kê cấp huyện, tỉnh, vùng kinh tế - xã hội và cả nước được tổng hợp từ số liệu kiểm kê của của đơn vị hành chính trực thuộc bằng phần mềm thống nhất của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Điều 18. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất 1. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất được lập theo từng đơn vị hành chính các cấp, vùng kinh tế - xã hội và cả nước để thể hiện sự phân bố các loại đất tại thời điểm kiểm kê đất đai. 2. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã được thành lập trên cơ sở tổng hợp, khái quát hóa nội dung của bản đồ kiểm kê đất đai. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện và tỉnh được lập trên cơ sở tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các đơn vị hành chính trực thuộc. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế - xã hội được lập trên cơ sở tổng hợp, khái quát nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các đơn vị hành chính cấp tỉnh. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước được lập trên cơ sở tổng hợp, khái quát nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các vùng kinh tế - xã hội. 3. Cơ sở toán học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất quy định như sau a Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 17 của Thông tư này; b Bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế - xã hội sử dụng lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc với múi chiếu 60, có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến dạng chiều dài ko = 0,9996; c Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước sử dụng lưới chiếu hình nón đồng góc với hai vĩ tuyến chuẩn 110 và 210, kinh tuyến Trung ương 1080 cho toàn lãnh thổ Việt Nam. 4. Tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp được lập theo quy định như sau Đơn vị hành chính Diện tích tự nhiên ha Tỷ lệ bản đồ Cấp xã Dưới 120 1 1000 Từ 120 đến 500 1 2000 Trên 500 đến 1 5000 Trên 1 10000 Cấp huyện Dưới 1 5000 Từ đến 1 10000 Trên 1 25000 Cấp tỉnh Dưới 1 25000 Từ đến 1 50000 Trên 1 100000 Cấp vùng 1 250000 Cả nước 1 1000000 Trường hợp đơn vị hành chính thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất có hình dạng đặc thù chiều dài quá lớn so với chiều rộng thì được phép lựa chọn tỷ lệ bản đồ lớn hơn hoặc nhỏ hơn một bậc so với quy định trên đây. 5. Nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất được quy định như sau a Nhóm lớp cơ sở toán học và các nội dung liên quan bao gồm lưới kilômét, lưới kinh vĩ tuyến, phiên hiệu mảnh, tỷ lệ bản đồ, khung bản đồ, chú dẫn, biểu đồ cơ cấu đất, trình bày ngoài khung và các nội dung khác có liên quan; b Nhóm lớp hiện trạng sử dụng đất bao gồm Ranh giới các khoanh đất tổng hợp và ký hiệu loại đất; c Các nhóm lớp thuộc dữ liệu nền địa lý gồm - Nhóm lớp biên giới, địa giới gồm đường biên giới quốc gia và đường địa giới hành chính các cấp. Đối với bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước chỉ thể hiện đến đường địa giới hành chính cấp tỉnh. Đối với bản đồ hiện trạng sử dụng đất của vùng kinh tế - xã hội thì thể hiện đến đường địa giới hành chính cấp huyện. Đối với bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp tỉnh, huyện, xã thì thể hiện đến đường địa giới hành chính cấp xã; Khi đường địa giới hành chính các cấp trùng nhau thì ưu tiên biểu thị đường địa giới hành chính cấp cao nhất. - Nhóm lớp địa hình gồm các đối tượng để thể hiện đặc trưng cơ bản về địa hình của khu vực cần thành lập bản đồ như đường bình độ khu vực núi cao có độ dốc lớn chỉ biểu thị đường bình độ cái, điểm độ cao, điểm độ sâu, ghi chú độ cao, độ sâu; đường mô tả đặc trưng địa hình và các dạng địa hình đặc biệt; - Nhóm lớp thủy hệ và các đối tượng có liên quan gồm biển, hồ, ao, đầm, phá, thùng đào, sông, ngòi, kênh, rạch, suối và các đối tượng thủy văn khác. Mức độ thể hiện các đối tượng của nhóm lớp này trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp được tổng quát hóa theo tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp; - Nhóm lớp giao thông và các đối tượng có liên quan bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã thể hiện tất cả các loại đường giao thông các cấp, kể cả đường nội đồng, đường trục chính trong khu dân cư, đường mòn tại các xã miền núi, trung du. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện thể hiện từ đường liên xã trở lên, đối với khu vực miền núi phải thể hiện cả đường đất đến các thôn bản. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh thể hiện từ đường liên huyện trở lên, đối với khu vực miền núi phải thể hiện cả đường liên xã. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất vùng kinh tế - xã hội và cả nước thể hiện từ đường tỉnh lộ trở lên, đối với khu vực miền núi phải thể hiện cả đường liên huyện; - Nhóm lớp đối tượng kinh tế, xã hội thể hiện tên các địa danh, trụ sở cơ quan chính quyền các cấp; tên công trình hạ tầng và các công trình quan trọng khác. Mức độ thể hiện các đối tượng của nhóm lớp này trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp được tổng quát hóa theo tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp; d Các ghi chú, thuyết minh; đ Nhóm lớp ranh giới và số thứ tự các khoanh đất của bản đồ kiểm kê đất đai khi in bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã - Nhóm lớp này sẽ được in bên dưới lớp ranh giới khoanh đất tổng hợp của bản đồ hiện trạng sử dụng đất; - Số thứ tự các khoanh đất của bản đồ kiểm kê đất đai chỉ thể hiện cho những khoanh đất trên bản đồ kiểm kê đất đai có ranh giới khoanh đất không trùng với ranh giới khoanh đất tổng hợp của bản đồ hiện trạng sử dụng đất. 6. Hình thức thể hiện nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 04 kèm theo Thông tư này. 7. Việc biên tập, tổng hợp, khái quát hóa nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất của từng cấp bảo đảm yêu cầu sau a Khoanh đất tổng hợp của bản đồ hiện trạng sử dụng đất được biên tập, tổng hợp như sau - Khoanh đất tổng hợp của bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã được thể hiện bằng ranh giới và ký hiệu loại đất gồm mã và màu loại đất theo các chỉ tiêu kiểm kê đất đai. Khoanh đất tổng hợp của bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện, cấp tỉnh, các vùng kinh tế - xã hội và cả nước được thể hiện bằng ranh giới và ký hiệu loại đất theo các chỉ tiêu tổng hợp quy định tại Phụ lục số 04 kèm theo Thông tư này; - Ký hiệu loại đất gồm mã và màu loại đất. Trường hợp khoanh đất tổng hợp có mục đích chính và mục đích phụ thì thể hiện màu của khoanh đất là màu của loại đất chính; mã loại đất thể hiện mã loại đất chính trước, mã loại đất phụ thể hiện sau trong ngoặc đơn Mã loại đất chính Mã loại đất phụ; Trường hợp khoanh đất tổng hợp có nhiều mục đích và xác định được diện tích sử dụng riêng vào từng mục đích thì màu của khoanh đất là màu của loại đất có diện tích lớn nhất như trường hợp đất đô thị, khu dân cư nông thôn; mã loại đất thể hiện mã của từng loại đất, được sắp xếp theo thứ tự diện tích nhỏ dần Mã loại đất 1, Mã loại đất 2,... Trường hợp khoanh đất thuộc các khu vực tổng hợp quy định tại Điều 10 của Thông tư này thì thể hiện thêm mã của khu vực tổng hợp theo quy định tại các Biểu 08/TKĐĐ, 09/TKĐĐ và 10/TKĐĐ của Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này. - Các khoanh đất trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp phải bảo đảm ranh giới khép kín, không có phần diện tích chồng, hở giữa các khoanh đất. Ranh giới khoanh đất phải được khái quát hóa, làm trơn, bảo đảm diện tích khoanh đất theo tỷ lệ bản đồ như sau Tỷ lệ bản đồ Diện tích khoanh đất trên bản đồ Từ 11000 đến 110000 ≥ 16 mm2 Từ 125000 đến 1100000 ≥ 9 mm2 Từ 1250000 đến 11000000 ≥ 4 mm2 Trường hợp khoanh đất có diện tích nhỏ hơn theo quy định trên đây thì được ghép vào khoanh đất lớn hơn liền kề. Riêng đối với các đảo có diện tích nhỏ hơn quy định trên đây thì vẫn phải được thể hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất kèm theo ghi chú tên đảo nếu có mà không thực hiện tổng quát hóa; b Đối với đường biên giới, địa giới hành chính phải được biên tập bảo đảm yêu cầu nhận biết đối tượng khi in trên giấy; trường hợp đường địa giới các cấp trùng với đối tượng hình tuyến một nét thì đường địa giới cần được thể hiện so le hai bên và cách đường đối tượng hình tuyến 0,2 mm trên bản đồ; c Các yếu tố hình tuyến sông, suối, kênh mương… có chiều dài dưới 2 cm trên bản đồ thì được phép loại bỏ; yếu tố hình tuyến có độ rộng dưới 0,5 mm trên bản đồ được biên tập thành 1 nét theo tâm của yếu tố hình tuyến đó. Trường hợp đường sắt và đường ô tô đi sát nhau cho phép dịch chuyển vị trí đường ô tô để đảm bảo giữ vị trí đúng cho đường sắt. Các yếu tố hình tuyến khi tổng hợp phải bảo đảm giữ được tính chất đặc trưng của đối tượng để phản ánh đúng mật độ, kiểu phân bố, đặc điểm sử dụng; đối với sông suối phải thể hiện được vị trí đầu nguồn, các dòng chảy đặc biệt như suối nước nóng, nước khoáng; d Đối với đường bờ biển khi tổng quát hóa phải bảo đảm giữ được hình dáng đặc trưng của từng kiểu bờ. Đối với khu vực có nhiều cửa sông, bờ biển có dạng hình cong tròn được phép gộp 2 hoặc 3 khúc uốn nhỏ nhưng phải giữ lại các cửa sông, dòng chảy đổ ra biển và các bãi bồi; đ Các đối tượng địa lý khác, ghi chú địa danh, tên riêng, thuyết minh tiến hành lựa chọn, cập nhật hoặc loại bỏ đảm bảo phù hợp về mật độ thông tin, khả năng đọc và tính mỹ quan của bản đồ; e Khung bản đồ hiện trạng sử dụng đất được trình bày như sau - Đối với bản đồ tỷ lệ 11000, 12000, 15000 và 110000 chỉ biểu thị lưới kilômét, với kích thước ô vuông lưới kilômét là 10cm x 10cm; - Đối với bản đồ tỷ lệ 125000 biểu thị lưới kilômét, với kích thước ô vuông lưới kilômét là 8cm x 8cm; - Đối với bản đồ tỷ lệ 150000, 1100000, 1250000 và 11000000 chỉ biểu thị lưới kinh tuyến, vĩ tuyến với kích thước ô lưới kinh tuyến, vĩ tuyến như sau Tỷ lệ bản đồ đồ hiện trạng sử dụng đất Kích thước ô lưới kinh tuyến, vĩ tuyến 150000 5’x5’ 1100000 10’x10’ 1250000 20’ x 20' 11000000 10 x 10 Bản đồ hiện trạng sử dụng đất được bàn giao ở dạng số, dạng giấy cùng với báo cáo thuyết minh kèm theo. 8. Việc biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số ngoài việc thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 của Điều này, còn phải thực hiện theo các yêu cầu a Việc biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số được thực hiện theo quy định tại điểm e khoản 6 Điều 17 của Thông tư này; b Các đối tượng trên bản đồ hiện trạng phải thể hiện đúng lớp, màu sắc, lực nét và các thông số kèm theo như quy định tại bảng phân lớp đối tượng tại Phụ lục số 04 kèm theo Thông tư này. Mỗi khoanh đất phải có một mã loại đất, khi biên tập lược bỏ để in không được xóa mà phải chuyển về lớp riêng để lưu trữ. Sản phẩm phải có ghi chú lý lịch kèm theo. 9. Báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất gồm các nội dung a Căn cứ pháp lý; mục đích, yêu cầu của việc thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; b Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của đơn vị hành chính; c Thời điểm xây dựng và hoàn thành việc thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; d Các nguồn tài liệu được sử dụng và phương pháp, công nghệ thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; đ Đánh giá chất lượng bản đồ hiện trạng sử dụng đất về mức độ đầy đủ, chi tiết và độ chính xác của các yếu tố nội dung; e Những vấn đề còn tồn tại, hạn chế của bản đồ hiện trạng sử dụng đất; g Kết luận, kiến nghị biện pháp khắc phục hạn chế, tồn tại. Điều 19. Trình tự thực hiện thống kê đất đai định kỳ 1. Công tác chuẩn bị ở các cấp như sau a Tổng cục Quản lý đất đai thực hiện các công việc sau - Ban hành văn bản chỉ đạo thực hiện thống kê đất đai định kỳ trong trường hợp cần thiết trước thời điểm thực hiện thống kê 02 tháng; - Thu thập tài liệu kết quả thống kê đất đai năm trước, kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm gần nhất của cả nước; kế hoạch sử dụng đất của năm thống kê; b Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện chỉ đạo, thực hiện các công việc sau - Ban hành văn bản chỉ đạo, đôn đốc thực hiện thống kê đất đai định kỳ trong trường hợp cần thiết trước thời điểm thống kê 01 tháng; - Thu thập kết quả thống kê đất đai năm trước, kết quả kiểm kê đất đai của kỳ kiểm kê gần nhất; hồ sơ kế hoạch sử dụng đất của năm thống kê; - Rà soát, tổng hợp các thửa đất có biến động về loại đất và loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất đã thực hiện xong thủ tục hành chính về đất đai trong năm thống kê từ hồ sơ địa chính và các hồ sơ thủ tục về đất đai liên quan gửi Ủy ban nhân dân cấp xã trước ngày 15 tháng 11 để thực hiện thống kê đất đai hàng năm trừ các đơn vị cấp xã đã xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai sử dụng đồng bộ ở các cấp; trường hợp sau ngày gửi bản tổng hợp các trường hợp biến động mà phát sinh các trường hợp biến động mới thì phải gửi bổ sung chậm nhất vào ngày 31 tháng 12 của năm thống kê; c Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các công việc sau - Thu thập, đánh giá, lựa chọn tài liệu, dữ liệu có liên quan phục vụ cho công tác thống kê đất đai gồm kết quả thống kê đất đai năm trước, kết quả kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm gần nhất; hồ sơ kế hoạch sử dụng đất của năm thống kê; hồ sơ địa chính; văn bản thông báo chỉnh lý hồ sơ địa chính, bản tổng hợp các trường hợp biến động do Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển đến đối với các trường hợp được giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, biến động về sử dụng đất trong kỳ thống kê; - Chuẩn bị biểu mẫu phục vụ thống kê. 2. Tổ chức thực hiện thống kê đất đai ở các cấp như sau a Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các công việc sau - Rà soát thực tế các trường hợp đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và đăng ký biến động đất đai để xác định và chỉnh lý bản đồ khoanh đất đối với các trường hợp biến động về loại đất, loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất trong năm thống kê; xác nhận các trường hợp biến động đã hoàn thành thủ tục hành chính nhưng chưa thực hiện trong thực tế vào bảng tổng hợp các trường hợp biến động do Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển đến; - Tổng hợp số liệu thống kê hiện trạng sử dụng đất cấp xã gồm các Biểu 01/TKĐĐ, 02/TKĐĐ, 03/TKĐĐ, 05/TKĐĐ và 05a/TKĐĐ; - Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và tình hình biến động đất đai của địa phương, lập các Biểu 12/TKĐĐ, 13/TKĐĐ và 14/TKĐĐ; - Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai; - Kiểm tra, hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp xã về cấp huyện; b Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh chỉ đạo, thực hiện các công việc sau - Tiếp nhận và kiểm tra số liệu thống kê đất đai của cấp dưới trực tiếp giao nộp. Chỉ đạo cấp dưới trực tiếp chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai nếu có; - Tổng hợp số liệu thống kê hiện trạng sử dụng đất cấp huyện, cấp tỉnh gồm các Biểu 01/TKĐĐ, 02/TKĐĐ, 03/TKĐĐ, 04/TKĐĐ; 05/TKĐĐ và 11/TKĐĐ; - Phân tích số liệu thống kê, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và tình hình biến động đất đai của địa phương, lập các Biểu 12/TKĐĐ, 13/TKĐĐ, 14/TKĐĐ và 15/TKĐĐ; - Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp huyện, cấp tỉnh; - Kiểm tra, hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả thống kê đất đai của địa phương lên cơ quan cấp trên trực tiếp theo quy định tại Thông tư này; c Tổng cục Quản lý đất đai chỉ đạo, thực hiện các công việc sau - Tiếp nhận và kiểm tra, xử lý số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai của cấp tỉnh; chỉ đạo cấp tỉnh chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo nếu có; - Tổng hợp số liệu thống kê hiện trạng sử dụng đất của các vùng và cả nước gồm các Biểu 01/TKĐĐ, 02/TKĐĐ, 03/TKĐĐ, 04/TKĐĐ, 05/TKĐĐ và 11/TKĐĐ; - Phân tích số liệu thống kê, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và tình hình biến động đất đai các vùng và cả nước, lập các Biểu 12/TKĐĐ, 13/TKĐĐ, 14/TKĐĐ và 15/TKĐĐ; - Xây dựng Báo cáo kết quả thống kê đất đai của cả nước; - Kiểm tra, hoàn thiện, trình duyệt, in sao, gửi báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thống kê đất đai của các vùng và cả nước; - Trình Bộ trưởng quyết định công bố kết quả thống kê đất đai của cả nước. Điều 20. Trình tự thực hiện kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ 1. Công tác chuẩn bị ở các cấp như sau a Tổng cục Quản lý đất đai thực hiện các công việc sau - Trước thời điểm kiểm kê đất đai 04 tháng phải hoàn thành việc xây dựng dự án kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất để Bộ trưởng trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; xây dựng kế hoạch thực hiện và các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện trình Bộ trưởng phê duyệt; - Trước thời điểm kiểm kê đất đai 02 tháng phải hoàn thành việc tập huấn nghiệp vụ cho các địa phương; - Thu thập tài liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kết quả thống kê đất đai 05 năm gần nhất, kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất hai kỳ trước đó; b Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức, chỉ đạo thực hiện và hoàn thành trước thời điểm kiểm kê đất đai 02 tháng đối với các công việc sau - Xây dựng phương án kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các cấp hành chính tại địa phương; - Thành lập Ban chỉ đạo kiểm kê đất đai; xây dựng kế hoạch và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện nếu có; chuẩn bị nhân lực, phân công trách nhiệm và sự phối hợp giữa các lực lượng thực hiện kiểm kê đất đai; - Chuẩn bị thiết bị kỹ thuật, tài chính theo quy định và tổ chức tập huấn cho các cấp xã, huyện; - Thu thập, đánh giá, lựa chọn các tài liệu đất đai có liên quan phục vụ cho điều tra kiểm kê gồm hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kết quả thống kê đất đai 05 năm gần nhất, kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất hai kỳ trước đó; - Chuẩn bị bản đồ, dữ liệu dạng số đối với trường hợp quy định tại các điểm b, c và d khoản 3 Điều 17 của Thông tư này để phục vụ cho điều tra kiểm kê, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở cấp xã theo phương án được duyệt. Trường hợp sử dụng bản đồ, dữ liệu quy định tại điểm d khoản 3 Điều 17 thì thực hiện việc xử lý tổng hợp nội dung theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 17 của Thông tư này; - Rà soát, tổng hợp các thửa đất có biến động về loại đất, loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất trong kỳ kiểm kê đất đai từ hồ sơ địa chính và các hồ sơ thủ tục về đất đai liên quan theo mẫu Phụ lục số của Thông tư này gửi Ủy ban nhân dân cấp xã trước ngày 01 tháng 8 năm kiểm kê đất đai để thực hiện kiểm kê đất đai; trường hợp sau ngày gửi bản tổng hợp các trường hợp biến động mà phát sinh các trường hợp biến động mới thì phải tổng hợp và gửi bổ sung chậm nhất vào ngày 31 tháng 12 của năm kiểm kê; - Rà soát phạm vi địa giới hành chính cấp tỉnh để xác định các trường hợp đường địa giới hành chính đang có tranh chấp hoặc không thống nhất giữa hồ sơ địa giới với thực địa và làm việc với Ủy ban nhân dân của các đơn vị hành chính liên quan để thống nhất xác định phạm vi, trách nhiệm kiểm kê của từng bên theo quy định tại khoản 3 Điều 11 của Thông tư này và chỉ đạo cho Ủy ban nhân dân các cấp huyện, xã thực hiện; - Phổ biến, quán triệt nhiệm vụ đến các ngành, các cấp và tuyên truyền cho người dân về chủ trương, kế hoạch kiểm kê; c Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức, chỉ đạo thực hiện và hoàn thành trước thời điểm kiểm kê đất đai 01 tháng đối với các công việc sau - Xây dựng phương án, kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn cấp huyện; - Chuẩn bị nhân lực, thiết bị kỹ thuật, tài chính theo quy định phục vụ cho kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; phân công trách nhiệm và sự phối hợp giữa các lực lượng thực hiện; - Thu thập, đánh giá, lựa chọn các tài liệu đất đai có liên quan phục vụ kiểm kê đất đai gồm hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kết quả thống kê đất đai 05 năm gần nhất, kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất hai kỳ trước đó; - Phối hợp với Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai rà soát, tổng hợp các trường hợp biến động về đất đai đã thực hiện xong thủ tục hành chính trong kỳ kiểm kê đất đai thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo mẫu Phụ lục số của Thông tư này chuyển cho Ủy ban nhân dân cấp xã trước ngày 01 tháng 8 năm kiểm kê đất đai để thực hiện kiểm kê đất đai; đồng thời tiếp tục tổng hợp các trường hợp biến động đất đai đã thực hiện xong thủ tục hành chính đến ngày 31 tháng 12 của năm kiểm kê để gửi bổ sung cho Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện kiểm kê đất đai; - Phổ biến, quán triệt nhiệm vụ đến các ngành, các cấp và tuyên truyền cho người dân về chủ trương, kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai; - Rà soát phạm vi địa giới hành chính cấp huyện để xác định các trường hợp đang có tranh chấp địa giới hoặc không thống nhất giữa hồ sơ địa giới với thực địa và làm việc với Ủy ban nhân dân của các đơn vị hành chính liên quan để thống nhất xác định phạm vi, trách nhiệm kiểm kê đất đai của từng bên theo quy định tại khoản 3 Điều 11 của Thông tư này và chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện; d Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện và hoàn thành trước thời điểm kiểm kê đất đai đối với các công việc sau - Xây dựng phương án, kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai trên địa bàn xã; - Chuẩn bị nhân lực, thiết bị kỹ thuật phục vụ cho kiểm kê đất đai; phân công trách nhiệm cho các lực lượng tham gia hực hiện; - Phổ biến, quán triệt nhiệm vụ đến các cán bộ và tuyên truyền cho người dân về chủ trương, kế hoạch kiểm kê; - Thu thập các tài liệu, số liệu về đất đai hiện có phục vụ cho kiểm kê gồm các loại bản đồ, dữ liệu phục vụ cho điều tra khoanh vẽ hiện trạng; hồ sơ địa chính; thông báo chỉnh lý biến động và trích lục bản đồ, sơ đồ kèm theo; hồ sơ thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong sử dụng đất; kết quả thống kê đất đai của 05 năm gần nhất, kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất hai kỳ trước đó; bảng tổng hợp các trường hợp biến động trong kỳ kiểm kê do Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển đến và các hồ sơ, tài liệu đất đai khác có liên quan; - Rà soát, đối chiếu, đánh giá khả năng sử dụng, lựa chọn các tài liệu, số liệu, bản đồ thu thập để sử dụng cho kiểm kê; - Rà soát phạm vi ranh giới hành chính trên bản đồ sử dụng cho điều tra kiểm kê để chỉnh lý thống nhất với bản đồ biên giới, bản đồ địa giới hành chính mới nhất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp đường địa giới hành chính cấp xã đang có tranh chấp hoặc không thống nhất giữa hồ sơ địa giới với thực địa thì Ủy ban nhân dân của các đơn vị hành chính cấp xã có liên quan làm việc để thống nhất xác định phạm vi, trách nhiệm kiểm kê đất đai của từng bên theo quy định tại khoản 3 Điều 11 của Thông tư này; - In ấn tài liệu phục vụ cho kiểm kê đất đai trừ bản đồ phục vụ điều tra; - Rà soát, thu thập thông tin để xác định các khu vực có biến động trên thực địa trong kỳ kiểm kê cần chỉnh lý bản đồ, cần điều tra bổ sung, khoanh vẽ ngoại nghiệp. 2. Tổ chức thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các cấp như sau a Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện các công việc sau - Rà soát khoanh vẽ, chỉnh lý nội nghiệp vào bản đồ, dữ liệu sử dụng cho điều tra kiểm kê đối với các trường hợp có biến động đã thực hiện thủ tục hành chính về đất đai và biên tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất theo quy định tại các điểm b, c khoản 4 Điều 17 của Thông tư này; in ấn bản đồ phục vụ điều tra khoanh vẽ ngoại nghiệp; - Điều tra, khoanh vẽ thực địa để bổ sung, chỉnh lý các khoanh đất về ranh giới; loại đất theo mục đích chính, mục đích phụ - nếu có; đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất; xác định các trường hợp có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện và các trường hợp sử dụng đất không đúng mục đích; các khu vực cần thống kê theo chỉ tiêu tổng hợp; - Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên, đóng vùng các khoanh đất và cập nhật thông tin loại đất, loại đối tượng sử dụng đất lên bản đồ kiểm kê đất đai dạng số theo chỉ tiêu kiểm kê chi tiết, chỉ tiêu tổng hợp và chỉ tiêu kiểm kê chuyên đề nếu có; biên tập bản đồ và tính diện tích các khoanh đất; - Lập Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất kiểm kê đất đai từ kết quả điều tra thực địa; - Tổng hợp số liệu hiện trạng sử dụng đất cấp xã gồm các Biểu 01/TKĐĐ, 02/TKĐĐ, 02a/TKĐĐ, 03/TKĐĐ, 05/TKĐĐ, 05a/TKĐĐ, 06/TKĐĐ, 06a/TKĐĐ, 07/TKĐĐ, 08/TKĐĐ, 09/TKĐĐ và 10/TKĐĐ; - Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai và tình hình quản lý đất đai của địa phương, lập các Biểu 12/TKĐĐ, 13/TKĐĐ và 14/TKĐĐ; - Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã và xây dựng báo cáo thuyết minh kèm theo; - Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai; - Kiểm tra, nghiệm thu kết quả kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp xã; - Hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất về cấp huyện; b Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh tổ chức, chỉ đạo, thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của từng cấp gồm các công việc sau - Kiểm tra, giám sát, đôn đốc, hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện ở các cấp; - Phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an trong việc kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh và tiếp nhận, kiểm tra thống nhất kết quả kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh gửi Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp; - Tiếp nhận và kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp dưới giao nộp. Chỉ đạo chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất nếu có; - Tổng hợp số liệu hiện trạng sử dụng đất của cấp huyện, cấp tỉnh gồm các Biểu 01/TKĐĐ, 02/TKĐĐ, 02a/TKĐĐ, 03/TKĐĐ, 04/TKĐĐ, 05/TKĐĐ, 06/TKĐĐ, 07/TKĐĐ, 08/TKĐĐ, 09/TKĐĐ, 10/TKĐĐ và 11/TKĐĐ; - Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai và tình hình quản lý đất đai của địa phương, lập các Biểu 12/TKĐĐ, 13/TKĐĐ, 14/TKĐĐ và 15/TKĐĐ; - Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp huyện, cấp tỉnh và xây dựng báo cáo thuyết minh kèm theo; - Xây dựng Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp huyện, cấp tỉnh; - Kiểm tra, nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp huyện, cấp tỉnh; - Hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả kiểm kê đất đai lên cấp trên trực tiếp theo quy định tại Thông tư này; c Tổng cục Quản lý đất đai chỉ đạo, thực hiện các công việc sau - Kiểm tra, giám sát, đôn đốc, hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện ở các địa phương; - Tiếp nhận và kiểm tra, xử lý kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp tỉnh giao nộp; chỉ đạo cấp tỉnh chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của địa phương nếu có; - Tổng hợp số liệu hiện trạng sử dụng đất các vùng và cả nước, gồm các Biểu 01/TKĐĐ, 02/TKĐĐ, 02a/TKĐĐ, 03/TKĐĐ, 04/TKĐĐ, 05/TKĐĐ, 06/TKĐĐ, 07/TKĐĐ, 08/TKĐĐ, 09/TKĐĐ; 10/TKĐĐ và 11/TKĐĐ; - Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai và tình hình quản lý đất đai của địa phương, lập các Biểu 12/TKĐĐ, 13/TKĐĐ, 14/TKĐĐ và 15/TKĐĐ; - Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất vùng, cả nước và xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất kèm theo; - Xây dựng Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai của cả nước trình Bộ trưởng phê duyệt; báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả kiểm kê đất đai của các vùng và cả nước; - Nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các vùng và cả nước; - Trình Bộ trưởng quyết định công bố kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả nước; - In ấn và phát hành kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Điều 21. Thống kê, kiểm kê định kỳ đất quốc phòng, an ninh. 1. Việc thống kê, kiểm kê định kỳ đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện. 2. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an rà soát các địa điểm và diện tích đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; thống nhất với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an về số liệu thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh ở địa phương. 3. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ đất quốc phòng, đất an ninh bao gồm các loại đất theo quy định tại Điều 61 của Luật Đất đai. Biểu thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh thực hiện theo mẫu Biểu 16/TKĐĐ quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này. 4. Việc nộp kết quả thống kê, kiểm kê định kỳ đất quốc phòng, đất an ninh quy định như sau a Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có trách nhiệm gửi kết quả thống kê, kiểm kê định kỳ đất quốc phòng, đất an ninh ở từng địa phương cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để tổng hợp; gửi kết quả thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh trên phạm vi cả nước về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ; b Kết quả thống kê định kỳ đất quốc phòng, đất an ninh bao gồm - Biểu số liệu hiện trạng sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh; - Báo cáo kết quả thống kê định kỳ đất quốc phòng, đất an ninh; c Kết quả kiểm kê định kỳ đất quốc phòng, đất an ninh bao gồm - Biểu số liệu hiện trạng sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh; - Sơ đồ khoanh đất của từng điểm sử dụng đất quốc phòng, an ninh thuộc từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Báo cáo kết quả kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh; d Việc gửi báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh như sau - Hồ sơ kết quả thống kê, kiểm kê đất đai được gửi gồm các tài liệu kết quả thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh ở địa phương theo quy định tại các điểm b, c khoản này; - Thời gian gửi kết quả thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là trước ngày 16 tháng 01 của năm sau năm thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai; đ Việc gửi kết quả thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh về Bộ Tài nguyên và Môi trường như sau - Hồ sơ kết quả thống kê, kiểm kê đất đai được gửi gồm biểu số liệu hiện trạng sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh của từng tỉnh và cả nước; báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh của cả nước theo quy định tại các điểm b, c khoản này; - Thời gian gửi kết quả thống kê, kiểm kê Trước ngày 16 tháng 02 của năm sau năm thực hiện thống kê đất đai đối với kết quả thống kê đất đai; trước ngày 16 tháng 4 của năm sau năm thực hiện kiểm kê đất đai đối với kết quả kiểm kê đất đai. Mục 4. KIỂM TRA, GIAO NỘP, QUẢN LÝ KẾT QUẢ THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI ĐỊNH KỲ Điều 22. Kiểm tra kết quả thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ 1. Nội dung kiểm tra gồm a Mức độ đầy đủ của tài liệu, số liệu và tính pháp lý của hồ sơ kết quả thống kê, kiểm kê đất đai; b Tính đầy đủ, chính xác của việc khoanh vẽ các khoanh đất và xác định loại đất, loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất trên bản đồ kiểm kê đất đai của cấp xã; c Mức độ đầy đủ, chính xác của việc tổng hợp các khoanh đất trong Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai so với bản đồ kiểm kê đất đai và so với bản tổng hợp các trường hợp biến động đất đai đã được Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, xác nhận; d Tính chính xác trong việc tổng hợp số liệu trong các biểu thống kê, kiểm kê đất đai; đ Tính thống nhất số liệu giữa các biểu thống kê, kiểm kê đất đai với bản đồ kiểm kê đất đai của cấp xã; giữa các biểu số liệu thống kê, kiểm kê của từng cấp; giữa biểu số liệu với báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai; e Chất lượng báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất về mức độ đầy đủ, thống nhất các nội dung; chất lượng phân tích để phản ánh hiện trạng sử dụng đất; chất lượng nội dung đề xuất giải pháp quản lý, sử dụng đất; g Chất lượng bản đồ hiện trạng sử dụng đất về hình thức, mức độ đầy đủ của nội dung và các địa danh; sự thống nhất giữa màu và ký kiệu loại đất; mức độ chính xác các khoanh đất trên bản đồ; mức độ sai lệch diện tích các loại đất giữa bản đồ hiện trạng sử dụng đất với số liệu kiểm kê; tính thống nhất số liệu giữa biểu kiểm kê với các bảng, biểu đồ thuyết minh của bản đồ hiện trạng sử dụng đất của từng cấp thực hiện đối với kiểm kê đất đai. 2. Trách nhiệm kiểm tra kết quả thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất quy định như sau a Đơn vị, cá nhân trực tiếp thực hiện từng nhiệm vụ về thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất có trách nhiệm tự kiểm tra kết quả trong suốt quá trình thực hiện và sau khi hoàn thành mỗi sản phẩm; b Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện của cấp xã trước khi phê duyệt; c Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra kết quả thực hiện của cấp xã trước khi tiếp nhận; kiểm tra và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện của cấp huyện trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt; d Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra kết quả thực hiện của cấp huyện trước khi tiếp nhận; đ Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện của cấp tỉnh trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt; e Tổng cục Quản lý đất đai kiểm tra kết quả thực hiện của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an trước khi tiếp nhận; kiểm tra và chịu trách nhiệm về kết quả của cả nước trước khi trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; g Trường hợp Ủy ban nhân dân các cấp thuê đơn vị tư vấn thực hiện công việc về thống kê, kiểm kê đất đai thì cơ quan tài nguyên và môi trường trực thuộc có trách nhiệm kiểm tra nghiệm thu sản phẩm để thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật và quy định tại Thông tư này. 3. Việc kiểm tra kết quả thống kê, kiểm kê đất đai quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này phải được lập thành văn bản theo quy định tại Thông tư số 49/2016/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về công tác giám sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm trong lĩnh vực quản lý đất đai. Điều 23. Hồ sơ giao nộp kết quả thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ 1. Hồ sơ giao nộp kết quả thống kê đất đai quy định như sau a Hồ sơ của cấp xã giao nộp gồm - Bản đồ kiểm kê đất đai cấp xã đã được cập nhật chỉnh lý biến động 01 bộ dạng số và bản tổng hợp các trường hợp biến động đất đai trong năm đã được Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát thực tế, xác nhận 01 bộ giấy; - Biểu số liệu thống kê đất đai 01 bộ giấy và 01 bộ số; - Báo cáo kết quả thống kê đất đai 01 bộ giấy. b Hồ sơ của cấp huyện giao nộp gồm - Bản đồ kiểm kê đất đai cấp xã đã được cập nhật chỉnh lý biến động 01 bộ dạng số; - Biểu số liệu thống kê đất đai cấp xã 01 bộ số; - Biểu số liệu thống kê đất đai cấp huyện 01 bộ giấy và 01 bộ số; - Báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp huyện 01 bộ giấy và 01 bộ số. c Hồ sơ của cấp tỉnh giao nộp gồm - Biểu số liệu thống kê đất đai cấp xã, huyện 01 bộ số; - Biểu số liệu thống kê đất đai cấp tỉnh 01 bộ giấy và 01 bộ số; - Báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp tỉnh 01 bộ giấy và 01 bộ số; d Hồ sơ kết quả thống kê đất đai của các vùng và cả nước gửi Thủ tướng Chính phủ gồm - Biểu số liệu thống kê đất đai dạng giấy; - Báo cáo kết quả thống kê đất đai dạng giấy. 2. Hồ sơ giao nộp kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất quy định như sau a Hồ sơ của cấp xã giao nộp gồm - Bản đồ kiểm kê đất đai cấp xã file diện tích tạo vùng kết nối dữ liệu của bản đồ và Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai kèm theo 01 bộ số; - Bảng tổng hợp các trường hợp biến động trong kỳ kiểm kê do Văn phòng Đăng ký đất đai gửi đến đã được Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát thực tế, xác nhận 01 bộ giấy; - Biểu số liệu kiểm kê đất đai 01 bộ giấy và 01 bộ số - nếu có; - Bản đồ hiện trạng sử dụng đất và Báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất 01 bộ giấy và 01 bộ số khuôn dạng *.DGN; file diện tích tạo vùng; - Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai 01 bộ giấy; b Hồ sơ của cấp huyện gồm - Bản đồ kiểm kê đất đai và Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai kèm theo 01 bộ số; - Biểu số liệu kiểm kê đất đai cấp xã 01 bộ giấy và 01 bộ số; - Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã 01 bộ số; - Biểu số liệu kiểm kê đất đai cấp huyện 01 bộ giấy và 01 bộ số; - Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện và Báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất 01 bộ giấy và 01 bộ số; - Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp huyện 01 bộ giấy và 01 bộ số; - Báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất 01 bộ giấy và 01 bộ số; c Hồ sơ của cấp tỉnh gồm - Bản đồ kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã và Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai kèm theo 01 bộ số; - Biểu số liệu kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện 01 bộ số; - Biểu số liệu kiểm kê đất đai cấp tỉnh 01 bộ giấy và 01 bộ số; - Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh và Báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất 01 bộ giấy và 01 bộ số; - Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh 01 bộ giấy và 01 bộ số; - Báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất 01 bộ giấy và 01 bộ số; d Hồ sơ của các vùng, cả nước gửi Thủ tướng Chính phủ gồm - Biểu số liệu kiểm kê đất đai của cả nước và các vùng phân theo tỉnh 01 bộ giấy; - Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai của cả nước 01 bộ giấy; - Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước 01 bộ giấy. Điều 24. Lưu trữ, quản lý và cung cấp dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ 1. Tài liệu kết quả thống kê, kiểm kê đất đai của các cấp xã, huyện, tỉnh và cả nước dạng giấy và dạng số nêu tại Điều 23 của Thông tư này được quản lý, lưu trữ lâu dài; bản đồ sử dụng để điều tra kiểm kê đã cập nhật, chỉnh lý biến động dạng giấy được quản lý đến thời điểm công bố kết quả kiểm kê đất đai. 2. Biểu số liệu, báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp xã được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã và Phòng Tài nguyên và Môi trường; bản đồ kiểm kê đất đai cấp xã dạng số được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan tài nguyên và môi trường các cấp huyện, tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường; bản đồ sử dụng để điều tra kiểm kê đã cập nhật, chỉnh lý biến động dạng giấy được quản lý tại Ủy ban nhân dân cấp xã. 3. Tài liệu thống kê, kiểm kê đất đai của cấp huyện được lưu tại Phòng Tài nguyên và Môi trường và Sở Tài nguyên và Môi trường. 4. Tài liệu thống kê, kiểm kê đất đai của cấp tỉnh được lưu tại Sở Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài nguyên và Môi trường. 5. Tài liệu thống kê, kiểm kê đất đai của vùng và cả nước được lưu tại Bộ Tài nguyên và Môi trường. 6. Việc quản lý và cung cấp dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất được thực hiện theo quy định về quản lý và cung cấp dữ liệu hồ sơ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Chương III KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CHUYÊN ĐỀ Điều 25. Kiểm kê đất đai chuyên đề 1. Kiểm kê đất đai chuyên đề là việc kiểm kê chuyên sâu về một hoặc một số chỉ tiêu loại đất, loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Thông tư này và các nội dung khác có liên quan theo yêu cầu của quản lý nhà nước về đất đai trong từng thời kỳ. 2. Nội dung, phạm vi thực hiện kiểm kê đất đai chuyên đề được thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. 3. Căn cứ quyết định của Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc kiểm kê đất đai chuyên đề, Tổng cục Quản lý đất đai có trách nhiệm xây dựng trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản hướng dẫn chỉ tiêu, biểu mẫu, phương pháp, kế hoạch thực hiện và hồ sơ giao nộp kết quả kiểm kê đất đai chuyên đề để tổ chức chỉ đạo, thực hiện theo yêu cầu. Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 26. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2019. 2. Thông tư này thay thế Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất. 3. Bãi bỏ Điều 21 của Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ. 4. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung. Điều 27. Tổ chức thực hiện 1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo triển khai thực hiện Thông tư này. 2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ trong việc thực hiện và báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở địa phương bảo đảm yêu cầu chất lượng, thời gian thực hiện, thời điểm báo cáo kết quả gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại Thông tư này. 3. Tổng cục Quản lý đất đai có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện Thông tư này. 4. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện Thông tư này tại địa phương. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./. Nơi nhận - Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp; - Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT; - Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT; - Lưu VT, PC, TCQLĐĐ CKSQLSDĐ. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Thị Phương Hoa
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG - Số 27/2018/TT-BTNMT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2018 Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018; Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 13 tháng 11 năm 2008; Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa; Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê; Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Chương I QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định về thời gian thực hiện, chỉ tiêu, biểu mẫu, nội dung, phương pháp, trình tự thực hiện, kiểm tra, giao nộp, lưu trữ kết quả thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả nước; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; xã, phường, thị 2. Đối tượng áp dụng1. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường các cấp; công chức địa chính ở xã, phường, thị trấn sau đây gọi chung là công chức địa chính cấp xã.2. Người sử dụng đất, người được Nhà nước giao quản lý đất và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng 3. Mục đích thống kê, kiểm kê đất đai1. Đánh giá thực trạng tình hình quản lý, sử dụng đất và đề xuất các biện pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng Làm căn cứ để lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng Làm cơ sở đề xuất điều chỉnh chính sách, pháp luật về đất Cung cấp số liệu để xây dựng niên giám thống kê các cấp và phục vụ nhu cầu thông tin đất đai cho các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, nghiên cứu khoa học, giáo dục và đào tạo, các nhu cầu khác của Nhà nước và xã 4. Nguyên tắc thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai1. Loại đất, loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất và các chỉ tiêu khác được thống kê, kiểm kê phải theo đúng hiện trạng tại thời điểm thống kê, kiểm kê, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều Trường hợp đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nhưng tại thời điểm thống kê, kiểm kê chưa sử dụng đất theo quyết định thì thống kê, kiểm kê theo loại đất, loại đối tượng sử dụng đất ghi trong quyết định; đồng thời phải thống kê, kiểm kê theo hiện trạng sử dụng vào biểu riêng các biểu 05/TKĐĐ và 05a/TKĐĐ để theo dõi, quản lý theo quy định của pháp luật đất đai; trừ trường hợp đã có quyết định giao đất, cho thuê đất nhưng chưa được bàn giao đất trên thực địa vẫn được thống kê, kiểm kê theo hiện trạng sử Trường hợp mục đích sử dụng đất hiện trạng đã thay đổi khác với mục đích sử dụng đất trên hồ sơ địa chính thì kiểm kê theo hiện trạng đang sử dụng, đồng thời kiểm kê theo mục đích được ghi trên hồ sơ địa chính và tổng hợp các trường hợp này vào biểu riêng các Biểu 06/TKĐĐ và 06a/TKĐĐ để kiểm tra, thanh tra, xử lý theo quy định của pháp Trường hợp chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo quy định tại Điều 4 của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa và khoản 11 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai thì vẫn thống kê, kiểm kê theo loại đất trồng lúa; đồng thời kiểm kê diện tích đất trồng lúa đã chuyển đổi cơ cấu cây trồng vào biểu riêng Biểu 02a/TKĐĐ.5. Trường hợp đất đang sử dụng vào nhiều mục đích thì ngoài việc thống kê, kiểm kê theo mục đích sử dụng đất chính, còn phải thống kê, kiểm kê thêm theo mục đích sử dụng đất kết hợp vào biểu riêng Biểu 07/TKĐĐ. Mục đích sử dụng đất chính được xác định theo quy định tại Điều 11 của Luật Đất đai và Điều 3 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất Số liệu kiểm kê đất đai định kỳ được tổng hợp từ kết quả điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kiểm kê đất đai đối với toàn bộ diện tích trong phạm vi địa giới hành chính của đơn vị kiểm kê. Số liệu thống kê đất đai hàng năm được tổng hợp từ bản đồ kiểm kê đất đai đã được chỉnh lý đối với các trường hợp biến động đã thực hiện xong thủ tục hành chính về đất đai trong năm thống kê theo quy định. 7. Diện tích các khoanh đất tính trên bản đồ kiểm kê đất đai cấp xã theo đơn vị mét vuông m2; số liệu diện tích trên các biểu thống kê, kiểm kê đất đai thể hiện theo đơn vị hécta ha; được làm tròn số đến hai chữ số thập phân sau dấu phẩy 0,01 ha đối với cấp xã, làm tròn số đến một chữ số thập phân sau dấu phẩy 0,1 ha đối với cấp huyện và làm tròn số đến 01 ha đối với cấp tỉnh và cả 5. Thời điểm và thời gian thực hiện thống kê đất đai 1. Thời điểm thống kê đất đai định kỳ hàng năm được tính đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm trừ năm thực hiện kiểm kê đất đai.2. Thời gian thực hiện và thời điểm nộp báo cáo kết quả thống kê đất đai định kỳ hàng năm được quy định như sau a Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai thực hiện từ ngày 15 tháng 11 hàng năm trong thời gian thực hiện phải tiếp tục tổng hợp cả các trường hợp biến động đất đai đến ngày 31 tháng 12; hoàn thành và nộp báo cáo kết quả lên Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 16 tháng 01 năm sau;b Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn thành và nộp báo cáo kết quả lên Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước ngày 01 tháng 02 năm sau;c Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoàn thành và nộp báo cáo kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 16 tháng 02 năm sau;d Bộ Tài nguyên và Môi trường hoàn thành và báo cáo kết quả lên Thủ tướng Chính phủ trước ngày 16 tháng 3 năm sau;đ Thời gian thực hiện quy định tại các điểm b và c khoản này nếu trùng thời gian nghỉ Tết Nguyên đán thì việc nộp báo cáo kết quả được lùi thời gian bằng số ngày được nghỉ Tết Nguyên đán theo quy 6. Thời điểm và thời gian thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất 1. Thời điểm kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ 05 năm được tính đến hết ngày 31 tháng 12 của năm có chữ số tận cùng là 4 và Thời gian thực hiện và thời điểm nộp báo cáo kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ 05 năm được quy định như sau a Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai thực hiện từ ngày 01 tháng 8 năm kiểm kê trong thời gian thực hiện phải tiếp tục tổng hợp cả các trường hợp biến động đất đai đến ngày 31 tháng 12; hoàn thành và nộp báo cáo kết quả lên Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 16 tháng 01 của năm sau;b Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn thành và nộp báo cáo kết quả lên Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước ngày 01 tháng 3 của năm sau;c Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoàn thành và nộp báo cáo kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 16 tháng 4 của năm sau;d Bộ Tài nguyên và Môi trường hoàn thành và báo cáo kết quả lên Thủ tướng Chính phủ trước ngày 16 tháng 6 của năm sau;đ Thời gian thực hiện quy định tại các điểm b và c khoản này nếu trùng thời gian nghỉ Tết Nguyên đán thì việc nộp báo cáo kết quả được lùi thời gian bằng số ngày được nghỉ Tết Nguyên đán theo quy Thời điểm và thời gian thực hiện kiểm kê đất đai chuyên đề thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi 7. Trách nhiệm thực hiện, thẩm quyền phê duyệt và công bố kết quả thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất1. Trách nhiệm thực hiện, thẩm quyền phê duyệt và công bố kết quả thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ như saua Thống kê đất đai, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp xã do Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện; công chức địa chính cấp xã có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện và ký xác nhận các biểu thống kê, kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt các biểu thống kê, kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai của cấp xã gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện;b Thống kê đất đai, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp huyện do Phòng Tài nguyên và Môi trường giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện; Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường ký xác nhận các biểu thống kê, kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt Biểu 01/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai của cấp huyện gửi Ủy ban nhân cấp tỉnh; c Thống kê đất đai, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp tỉnh do Sở Tài nguyên và Môi trường giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ký xác nhận các biểu thống kê, kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Biểu 01/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai của cấp tỉnh gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường;d Văn phòng Đăng ký đất đai và các Chi nhánh sau đây gọi chung là Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Phòng Tài nguyên và Môi trường rà soát, tổng hợp các thửa đất có biến động về đất đai đã thực hiện xong thủ tục hành chính trong kỳ thống kê, kiểm kê đất đai gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai trừ các đơn vị cấp xã đã xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và được sử dụng đồng bộ ở các cấp; đồng thời giúp Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai của cấp tỉnh;đ Thống kê đất đai, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả nước do Tổng cục Quản lý đất đai giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện; Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai ký xác nhận các biểu thống kê, kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả nước; Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai của cả nước trình Thủ tướng Chính phủ, ký quyết định công bố kết quả thống kê, kiểm kê đất đai của cả nước;e Căn cứ vào tình hình thực tế về điều kiện ứng dụng công nghệ và năng lực cán bộ chuyên môn ở các cấp của địa phương, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện xây dựng cơ chế phối hợp, hỗ trợ giữa Văn phòng Đăng ký đất đai với Phòng Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc thực hiện nhiệm vụ thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt. Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo các đơn vị chuyên môn về quản lý đất đai, quản lý biển và hải đảo và quản lý môi trường trực thuộc phối hợp thực hiện việc thống kê, kiểm kê đất có mặt nước ven biển đang sử dụng vào các mục đích, đất các khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học và đất ngập nước ở địa Trách nhiệm thực hiện, thẩm quyền phê duyệt và công bố kết quả kiểm kê đất đai chuyên đề như saua Tổng cục Quản lý đất đai chủ trì tổ chức thực hiện và tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt, công bố kết quả kiểm kê đất đai chuyên đề của cả nước hoặc trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường báo cáo Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và công bố kết quả kiểm kê đất đai chuyên đề của cả nước đối với trường hợp kiểm kê đất đai chuyên đề theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ;b Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phối hợp tổ chức, chỉ đạo, thực hiện kiểm kê đất đai chuyên đề ở địa phương theo kế hoạch, hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương để quy định việc thuê đơn vị tư vấn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo quy định, bảo đảm yêu cầu chất lượng và thời gian thực hiện ở địa phương theo Thông tư này. Tổng cục Quản lý đất đai được thuê đơn vị tư vấn thực hiện một số công việc cụ thể thuộc nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai trong việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo quy II THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ĐỊNH KỲMục 1. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU, BIỂU THỐNG KÊ VÀ KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI ĐỊNH KỲĐiều 8. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ về loại đất Chỉ tiêu loại đất thống kê, kiểm kê được phân loại theo mục đích sử dụng đất và được phân chia từ tổng thể đến chi tiết theo quy định như sau1. Nhóm đất nông nghiệp, bao gồma Đất sản xuất nông nghiệp gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm. Trong đất trồng cây hàng năm bao gồm các loại Đất trồng lúa gồm đất chuyên trồng lúa nước, đất trồng lúa nước còn lại và đất trồng lúa nương; đất trồng cây hàng năm khác gồm đất bằng trồng cây hàng năm khác và đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác;b Đất lâm nghiệp bao gồm đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng; trong đó gồm đất có rừng tự nhiên, đất có rừng trồng và đất đang được sử dụng để bảo vệ, phát triển rừng;c Đất nuôi trồng thủy sản;d Đất làm muối;đ Đất nông nghiệp Nhóm đất phi nông nghiệp, bao gồm a Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;b Đất xây dựng trụ sở cơ quan;c Đất quốc phòng;d Đất an ninh;đ Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa; đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội; đất xây dựng cơ sở y tế; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo; đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao; đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ; đất xây dựng cơ sở ngoại giao và đất xây dựng công trình sự nghiệp khác;e Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp; đất cụm công nghiệp; đất khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;g Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông; đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải; đất công trình công cộng khác;h Đất cơ sở tôn giáo;i Đất cơ sở tín ngưỡng; k Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;l Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối;m Đất có mặt nước chuyên dùng; n Đất phi nông nghiệp khác. 3. Nhóm đất chưa sử dụng gồm đất bằng chưa sử dụng; đất đồi núi chưa sử dụng; núi đá không có rừng Đất có mặt nước ven biển gồm đất mặt nước ven biển nuôi trồng thuỷ sản; đất mặt nước ven biển có rừng ngập mặn; đất mặt nước ven biển sử dụng vào mục đích Việc giải thích, hướng dẫn thống kê, kiểm kê đối với từng loại đất được thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này. Điều 9. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ về loại đối tượng sử dụng đất; loại đối tượng được Nhà nước giao quản lý đất1. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai về loại đối tượng sử dụng đất bao gồma Hộ gia đình, cá nhân trong nước;b Tổ chức trong nước, bao gồm - Tổ chức kinh tế gồm các doanh nghiệp và các hợp tác xã; - Cơ quan, đơn vị của Nhà nước gồm cơ quan nhà nước kể cả Ủy ban nhân dân cấp xã; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị quốc phòng, an ninh; - Tổ chức sự nghiệp công lập gồm các đơn vị sự nghiệp do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập, có chức năng thực hiện các hoạt động dịch vụ công theo quy định của pháp luật; - Tổ chức khác gồm tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác không phải là cơ quan, đơn vị của Nhà nước, tổ chức sự nghiệp công lập, tổ chức kinh tế;c Tổ chức, cá nhân nước ngoài, bao gồm - Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư; - Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ; - Cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo qui định của pháp luật về nhà ở;d Người Việt Nam định cư ở nước ngoài gồm các trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở; doanh nghiệp của người Việt Nam định cư ở nước ngoài; ngoài ra còn thống kê, kiểm kê đối với cả các trường hợp doanh nghiệp liên doanh giữa người Việt Nam định cư ở nước ngoài với tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước hoặc doanh nghiệp của người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân trong nước sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam;đ Cộng đồng dân cư và cơ sở tôn giáo, bao gồm - Cộng đồng dân cư gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc cộng đồng người Việt Nam có chung dòng họ được Nhà nước giao đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất để sử dụng nhằm bảo tồn bản sắc dân tộc, như đất làm đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; - Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai về loại đối tượng được Nhà nước giao quản lý đất, bao gồma Ủy ban nhân dân cấp xã được Nhà nước giao quản lý đất gồm các loại Đất chưa giao, chưa cho thuê sử dụng; đất xây dựng các công trình công cộng do Ủy ban nhân dân cấp xã trực tiếp quản lý công trình giao thông nông thôn, thủy lợi nội đồng; quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm tại các xã, thị trấn; đất sông, suối trong nội bộ xã; đất mặt nước chuyên dùng không có người sử dụng; đất nông nghiệp do Nhà nước thu hồi của hộ gia đình, cá nhân ở khu vực nông thôn trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 64, các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai;b Tổ chức phát triển quỹ đất được Nhà nước giao quản lý đất do Nhà nước thu hồi theo quy định của pháp luật đất đai; c Cộng đồng dân cư và tổ chức khác được Nhà nước giao quản lý đất, bao gồm - Cộng đồng dân cư được Nhà nước giao quản lý đối với đất lâm nghiệp để bảo vệ, phát triển rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp; - Tổ chức được Nhà nước giao quản lý đối với đất có công trình công cộng gồm đường giao thông đường trong đô thị và đường từ liên xã trở lên, cầu, cống, vỉa hè, hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước, đất có mặt nước chuyên dùng trong đô thị; hệ thống công trình thủy lợi, đê, đập, sông, suối liên xã trở lên; quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm do các cấp huyện, tỉnh quản lý; các đảo chưa có người ở; tổ chức được Nhà nước giao đất để thực hiện dự án đầu tư theo hình thức xây dựng - chuyển giao BT.3. Việc giải thích, hướng dẫn thống kê, kiểm kê đối với từng loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng được Nhà nước giao quản lý đất được thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này. Điều 10. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ theo khu vực tổng hợp 1. Đất khu dân cư nông thôn Kiểm kê các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này. Ranh giới của khu dân cư nông thôn được xác định theo quy hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng khu dân cư nông thôn đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, các điểm dân cư tương tự hiện có. Đối với trường hợp dân cư sinh sống dọc theo kênh, mương, đường giao thông hoặc dân cư sinh sống riêng lẻ ở nơi chưa có quy hoạch hoặc nằm ngoài phạm vi quy hoạch khu dân cư nông thôn được duyệt thì chỉ thống kê diện tích thửa đất có nhà ở và vườn, ao gắn liền với nhà ở; trường hợp không xác định được phạm vi ranh giới phần đất ở và vườn, ao gắn liền thì chỉ thống kê diện tích đất ở đã được công nhận, trường hợp thửa đất chưa được cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất thì diện tích đất ở được xác định tạm thời bằng hạn mức giao đất ở mới do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy Đất khu công nghệ cao Kiểm kê các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ Đất khu kinh tế Kiểm kê các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất cho Ban quản lý khu kinh tế để quản lý và giao lại đất, cho thuê đất sử dụng vào các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh Đất khu nông nghiệp công nghệ cao Kiểm kê đối với khu vực, dự án sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp được áp dụng công nghệ mới, tiên tiến, bao gồm công nghiệp hóa cơ giới hóa, tự động hóa quá trình sản xuất; ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ sinh học vào lai tạo giống, sản xuất, bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp đạt hiệu quả kinh tế cao trên một đơn vị diện tích và phát triển bền vững trên cơ sở canh tác hữu Đất đô thị Thống kê, kiểm kê các loại đất thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê Đất khu bảo tồn thiên nhiên Kiểm kê đất các khu bảo tồn thiên nhiên gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học Kiểm kê đất các cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh Đất ngập nước Kiểm kê đất vùng đầm lầy, than bùn và vùng đất ngập nước thường xuyên khác hoặc đất ngập nước theo mùa; kể cả các vùng biển có độ sâu không quá 6 mét khi ngấn nước thủy triều thấp nhất đang được sử dụng vào các mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp và bảo tồn thiên 11. Chỉ tiêu tổng diện tích đất của đơn vị hành chính trong thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ1. Chỉ tiêu tổng diện tích đất của đơn vị hành chính được xác định bao gồm toàn bộ diện tích các loại đất trong phạm vi đường địa giới của từng đơn vị hành chính đã được xác định theo quy định của pháp luật. 2. Đối với các đơn vị hành chính tiếp giáp với biển thì diện tích của đơn vị hành chính đó bao gồm diện tích các loại đất của phần đất liền và các đảo trên biển nếu có; được tính đến đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm; trường hợp chưa xác định được đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm thì xác định theo đường mép nước biển thấp nhất tại thời điểm kiểm kê. Đất mặt nước ven biển ngoài đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm đang được sử dụng vào các mục đích thì được thống kê riêng, không tổng hợp vào tổng diện tích của đơn vị hành chính Đối với các khu vực có tranh chấp hoặc không thống nhất về địa giới hành chính thì thực hiện thống kê, kiểm kê theo nguyên tắc saua Trường hợp không có tranh chấp địa giới hành chính, nhưng có sự không thống nhất giữa đường địa giới hành chính đang quản lý ngoài thực địa với đường địa giới hành chính thể hiện trên bản đồ địa giới hành chính đã được phê duyệt thì tổng diện tích đất của đơn vị hành chính được thống kê, kiểm kê theo đường địa giới hành chính đang quản lý thực tế;b Trường hợp có tranh chấp địa giới hành chính thì thực hiện như sau - Địa phương đang tạm thời quản lý đất khu vực tranh chấp có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc thống kê, kiểm kê đất đai đối với khu vực đang tranh chấp; trường hợp các bên đều tự nhận đang quản lý khu vực tranh chấp thì thỏa thuận để một trong các bên thực hiện hoặc các bên cùng thực hiện thống kê, kiểm kê khu vực tranh chấp. - Diện tích khu vực tranh chấp địa giới hành chính không tổng hợp vào tổng diện tích đất của các đơn vị hành chính đang có tranh chấp mà tổng hợp thành biểu riêng theo từng loại đất, từng loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng được nhà nước giao quản lý đất và thể hiện rõ diện tích khu vực tranh chấp này trong báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai của địa phương. Diện tích khu vực tranh chấp này được tổng hợp vào tổng diện tích của đơn vị hành chính cấp 12. Hệ thống biểu thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ1. Hệ thống biểu thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ bao gồma Biểu 01/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất đai Áp dụng trong thống kê và kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp chung đối với các loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng và đất có mặt nước ven biển đang sử dụng vào các mục đích;b Biểu 02/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất nông nghiệp Áp dụng trong thống kê và kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp đối với các loại đất chi tiết thuộc nhóm đất nông nghiệp; trường hợp đất đang sử dụng vào nhiều mục đích thì biểu này chỉ tổng hợp theo mục đích sử dụng đất chính; Biểu 02a/TKĐĐ - Kiểm kê định kỳ diện tích đất trồng lúa đã chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo quy định Áp dụng trong kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp đối với các loại đất trồng lúa đã chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo quy định tại Điều 4 của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP và khoản 11 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP;c Biểu 03/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất phi nông nghiệp Áp dụng trong thống kê và kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp đối với các loại đất chi tiết thuộc nhóm đất phi nông nghiệp; trường hợp đất đang sử dụng vào nhiều mục đích thì biểu này chỉ tổng hợp theo mục đích sử dụng đất chính;d Biểu 04/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất phân theo từng đơn vị hành chính Áp dụng trong thống kê và kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp số liệu diện tích đất đai theo từng đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp của cấp thực hiện thống kê, kiểm kê gồm cấp huyện, cấp tỉnh, vùng và cả nước;đ Biểu 05/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất đã được giao, được thuê, được chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện Áp dụng trong thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp đối với các trường hợp đã có quyết định và đã được bàn giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, nhưng tại thời điểm thống kê, kiểm kê chưa sử dụng đất theo quyết định. Mục đích sử dụng đất trong biểu này được tổng hợp theo hai loại đất Loại đất theo mục đích được Nhà nước giao, cho thuê, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và loại đất theo hiện trạng đang sử dụng; Biểu 05a/TKĐĐ - Tổng hợp các trường hợp được giao, được thuê, được chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện Áp dụng trong thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ để liệt kê danh sách các trường hợp được giao, được thuê, được chuyển mục đích nhưng chưa thực hiện;e Biểu 06/TKĐĐ - Kiểm kê định kỳ diện tích đất đã chuyển mục đích sử dụng khác với hồ sơ địa chính Áp dụng trong kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp đối với các trường hợp mục đích sử dụng đất hiện trạng đã có biến động so với giấy tờ về quyền sử dụng đất hiện có và hồ sơ địa chính đang quản lý, kể cả trường hợp đã thực hiện thủ tục hành chính về đất đai nhưng chưa cập nhật chỉnh lý hồ sơ địa chính. Mục đích sử dụng đất trong biểu này được tổng hợp theo hai loại Loại đất theo hồ sơ địa chính và loại đất theo hiện trạng đang sử dụng; Biểu 06a/TKĐĐ - Danh sách các trường hợp đã chuyển mục đích sử dụng đất khác với hồ sơ địa chính Áp dụng trong kiểm kê đất đai định kỳ để liệt kê danh sách các trường hợp mục đích sử dụng đất hiện trạng đã có biến động so với giấy tờ về quyền sử dụng đất hiện có và hồ sơ địa chính đang quản lý, kể cả trường hợp đã thực hiện thủ tục hành chính về đất đai nhưng chưa cập nhật chỉnh lý hồ sơ địa chính;g Biểu 07/TKĐĐ - Kiểm kê định kỳ diện tích đất có sử dụng kết hợp vào mục đích khác Áp dụng trong kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp đối với các thửa đất sử dụng vào các mục đích chính gồm đất trồng lúa, đất trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp, đất ở, đất quốc phòng, đất an ninh, đất thủy lợi, đất công trình năng lượng, đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng có sử dụng kết hợp vào mục đích khác sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản hoặc sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;h Biểu 08/TKĐĐ - Kiểm kê định kỳ diện tích đất khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học Áp dụng trong kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp theo các loại đất và loại đối tượng sử đất thuộc khu bảo tồn thiên nhiên và cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học;i Biểu 09/TKĐĐ - Kiểm kê định kỳ diện tích đất ngập nước Áp dụng trong kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp theo các loại đất và loại đối tượng sử dụng đất có ngập nước thường xuyên hoặc theo mùa;k Biểu 10/TKĐĐ - Kiểm kê định kỳ diện tích đất trong các khu vực tổng hợp Áp dụng trong kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp diện tích theo các loại đất có trong các khu vực tổng hợp;l Biểu 11/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất đô thị Sử dụng cho cấp huyện, tỉnh và cả nước để tổng hợp số liệu thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ đối với đất đô thị theo quy định tại khoản 5 Điều 10 của Thông tư này;m Biểu 12/TKĐĐ - Phân tích nguyên nhân tăng, giảm diện tích của các loại đất Áp dụng để phân tích nguyên nhân tăng, giảm diện tích đất theo mục đích sử dụng trong kỳ thống kê, kiểm kê đất đai;n Biểu 13/TKĐĐ - Cơ cấu diện tích theo mục đích sử dụng đất và đối tượng sử dụng, quản lý đất Áp dụng trong thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ để tính toán cơ cấu diện tích theo mục đích sử dụng đất và đối tượng sử dụng, quản lý đất của Biểu 01/TKĐĐ;o Biểu 14/TKĐĐ - Biến động diện tích theo mục đích sử dụng đất Áp dụng trong thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ để tính toán sự tăng, giảm diện tích các loại đất do chuyển mục đích sử dụng đất trên cơ sở tổng hợp số liệu từ Biểu 12/TKĐĐ. Đối với số liệu thống kê thì so sánh với số liệu của kỳ thống kê trước và kỳ kiểm kê gần nhất; đối với số liệu kiểm kê thì so sánh với số liệu của 02 kỳ kiểm kê gần nhất;p Biểu 15/TKĐĐ - So sánh hiện trạng sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất Áp dụng trong thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ để so sánh hiện trạng sử dụng đất với kế hoạch sử dụng đất của năm thống kê, kiểm kê đất đai và so sánh diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ theo thống kê, kiểm kê với diện tích chuyển mục đích sử dụng đất theo kế hoạch sử dụng đất được duyệt;q Biểu 16/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất quốc phòng, đất an ninh Áp dụng trong thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp các loại đất đang sử dụng trong khu vực đất quốc phòng, đất an ninh. 2. Nội dung, mã ký hiệu chỉ tiêu, hình thức các mẫu biểu thống kê, kiểm kê đất đai thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư Các Biểu 01/TKĐĐ, 02/TKĐĐ và 03/TKĐĐ quy định tại khoản 1 Điều này ngoài việc sử dụng để thống kê, kiểm kê toàn bộ diện tích trong phạm vi địa giới hành chính, còn được sử dụng để thống kê, kiểm kê và báo cáo riêng diện tích đất khu vực tranh chấp địa giới hành chính quy định tại điểm b khoản 3 Điều 11 của Thông tư này. Mục 2. NỘI DUNG THỰC HIỆN THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI À LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ĐỊNH KỲĐiều 13. Nội dung thực hiện thống kê đất đai định kỳ1. Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ thống kê; số liệu kiểm kê đất đai hoặc số liệu thống kê đất đai được thực hiện trong năm Rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trên bản đồ kiểm kê đất Xử lý, tổng hợp số liệu vào các biểu thống kê đất đai ở các cấp theo quy Phân tích, đánh giá, hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý nâng cao hiệu quả sử dụng Xây dựng báo cáo thống kê đất Phê duyệt, in sao và ban hành kết quả thống kê đất 14. Nội dung thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ1. Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước và kết quả thống kê hàng năm trong kỳ kiểm kê; chuẩn bị bản đồ phục vụ cho điều tra kiểm Điều tra, khoanh vẽ hoặc chỉnh lý các khoanh đất theo các chỉ tiêu kiểm kê để lập bản đồ kiểm kê đất đai; tính diện tích các khoanh đất và lập Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai theo quy định tại Phụ lục số kèm theo Thông tư Xử lý, tổng hợp số liệu và lập các biểu kiểm kê đất đai theo quy định cho từng đơn vị hành chính các cấp; xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp; xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, tình hình biến động đất đai trong kỳ kiểm kê; đề xuất các giải pháp tăng cường về quản lý nâng cao hiệu quả sử dụng đất. 6. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng Phê duyệt, in sao và ban hành kết quả kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng 15. Báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ 1. Nội dung Báo cáo kết quả thống kê đất đai bao gồma Tình hình tổ chức thực hiện, nguồn số liệu, tài liệu sử dụng để tổng hợp thống kê đất đai tại cấp xã và đánh giá độ tin cậy của tài liệu, số liệu thu thập;b Đánh giá hiện trạng sử dụng đất; đánh giá tình hình biến động và phân tích nguyên nhân biến động về sử dụng đất giữa năm thống kê với số liệu thống kê, kiểm kê đất đai của năm trước; đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất hàng năm; tình hình giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện; tình hình tranh chấp, giải quyết tranh chấp địa giới hành chính trong kỳ thống kê nếu có; c Đề xuất, kiến nghị biện pháp tăng cường quản lý sử dụng đất Nội dung Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai bao gồma Tình hình tổ chức thực hiện; phương pháp điều tra, thu thập số liệu kiểm kê đất đai, nguồn gốc số liệu thu thập tại cấp xã và đánh giá độ tin cậy của số liệu thu thập và số liệu tổng hợp; các thông tin khác có liên quan đến số liệu; nguồn tài liệu và phương pháp lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;b Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất theo các chỉ tiêu kiểm kê; đánh giá tình hình biến động và phân tích nguyên nhân biến động về sử dụng đất giữa năm kiểm kê với số liệu của 02 kỳ kiểm kê gần nhất; đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ kiểm kê đất đai; tình hình giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện; tình hình và nguyên nhân chuyển mục đích sử dụng đất khác với hồ sơ địa chính; tình hình chuyển đổi cơ cấu đất trồng lúa; tình hình đất ngập nước; tình hình tranh chấp, giải quyết tranh chấp địa giới hành chính thực hiện trong kỳ kiểm kê nếu có; c Đề xuất, kiến nghị biện pháp tăng cường quản lý, sử dụng đất đai. Mục 3. PHƯƠNG PHÁP, TRÌNH TỰ THỰC HIỆN THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ĐỊNH KỲĐiều 16. Phương pháp thực hiện thống kê đất đai định kỳ1. Việc thống kê đất đai ở cấp xã được thực hiện trên cơ sở rà soát, đối chiếu bảng tổng hợp các trường hợp biến động đã thực hiện xong thủ tục hành chính về đất đai trong năm thống kê do Văn phòng Đăng ký đất đai tổng hợp chuyển đến theo mẫu Phụ lục số kèm theo Thông tư này với thực tế sử dụng đất để cập nhật, chỉnh lý bản đồ kiểm kê đất đai và tổng hợp số liệu thống kê đất Việc tổng hợp số liệu thống kê đất đai ở các cấp, các vùng kinh tế - xã hội và cả nước được thực hiện trên máy tính điện tử bằng phần mềm thống kê, kiểm kê của Bộ Tài nguyên và Môi Đối với xã chưa có điều kiện cập nhật, chỉnh lý bản đồ kiểm kê đất đai dạng số thì Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, đối chiếu bảng tổng hợp các trường hợp biến động đã thực hiện xong thủ tục hành chính về đất đai trong năm thống kê do Văn phòng Đăng ký đất đai tổng hợp chuyển đến với thực tế sử dụng đất; xác nhận thông tin hiện trạng sử dụng từng thửa đất vào bảng tổng hợp các trường hợp biến động và gửi về Phòng Tài nguyên và Môi trường để thực hiện việc cập nhật, chỉnh lý bản đồ kiểm kê đất đai dạng số và tổng hợp số liệu thống kê đất đai bằng phần mềm kiểm kê đất Việc cập nhật, chỉnh lý khoanh đất về ranh giới, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất trên bản đồ kiểm kê đất đai được thực hiện bằng phương pháp chuyển vẽ, cập nhật, chỉnh lý từ hồ sơ thủ tục hành chính về đất đai đã được giải quyết; bảo đảm các yêu cầu quy định tại các khoản 2, 5 và 6 Điều 17 của Thông tư 17. Phương pháp thực hiện kiểm kê đất đai định kỳ1. Việc kiểm kê đất đai ở cấp xã được thực hiện trên cơ sở điều tra khoanh vẽ, chỉnh lý các khoanh đất theo từng loại đất, loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Thông tư này vào bản đồ sử dụng cho điều tra kiểm kê quy định tại khoản 3 Điều này. Kết quả khoanh vẽ chỉnh lý lập thành bản đồ kiểm kê đất đai ở cấp xã để tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng Bản đồ kiểm kê đất đai của cấp xã được quy định như sau a Cơ sở toán học của bản đồ kiểm kê đất đai được lập trong hệ tọa độ quốc gia VN-2000, sử dụng lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc với múi chiếu 30 có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến dạng chiều dài ko = 0,9999. Kinh tuyến trục của từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại Phụ lục số 04 kèm theo Thông tư này;b Nội dung bản đồ kiểm kê đất đai bao gồm các nhóm lớp đối tượng sau - Ranh giới và ký hiệu các khoanh đất theo chỉ tiêu kiểm kê; - Biên giới quốc gia và đường địa giới hành chính các cấp; - Thủy hệ và các đối tượng có liên quan gồm biển, hồ, ao, đầm, phá, thùng đào, sông, ngòi, kênh, rạch, suối và các đối tượng thủy văn khác; - Giao thông và các đối tượng có liên quan gồm các công trình đường sắt, các loại đường bộ các cấp kể cả đường nội đồng, đường đi lại trong khu dân cư, đường mòn tại các xã miền núi, trung du và các công trình giao thông trên hệ thống đường đó; - Các yếu tố kinh tế, xã hội thể hiện tên các địa danh, trụ sở cơ quan chính quyền các cấp; tên công trình hạ tầng và các đối tượng khác; - Yếu tố địa hình điểm độ cao, ghi chú độ cao và các nội dung khác của bản đồ đã sử dụng để điều tra kiểm kê nếu có, trừ ranh giới thửa đất; - Các ghi chú, thuyết minh; - Khung bản đồ, lưới tọa độ vuông góc;c Khoanh đất thể hiện trên bản đồ kiểm kê đất đai phải bảo đảm các yêu cầu sau - Ranh giới khoanh đất phải khép kín và được chuyển vẽ từ bản đồ sử dụng trong điều tra kiểm kê với độ chính xác cao nhất, không được tổng hợp, không khái quát hóa; - Phải thể hiện nhãn khoanh đất gồm số thứ tự khoanh đất; diện tích khoanh đất; mã loại đất; mã loại đối tượng sử dụng đất hoặc đối tượng quản lý đất theo hình thức như sau Mã loại đất Số thứ tự khoanh đất Mã đối tượng Diện tích khoanh đất - Trường hợp khoanh đất sử dụng kết hợp vào nhiều mục đích đối với toàn bộ diện tích khoanh đất thì mã loại đất thể hiện loại đất chính trước, loại đất phụ thể hiện sau trong ngoặc đơn Mã loại đất chính Mã loại đất phụ 1; mã loại đất phụ 2;...; trường hợp loại đất phụ chỉ chiếm một phần diện tích của khoanh đất thì sau mã loại đất phụ thể hiện thêm diện tích của loại đất phụ như Mã loại đất chính Mã loại đất phụ 1 diện tích loại đất phụ 1; Mã loại đất phụ 2 diện tích loại đất phụ 2;...; - Trường hợp khoanh đất có nhiều mục đích sử dụng mà xác định được diện tích sử dụng riêng vào từng mục đích như trường hợp khu dân cư có cả đất ở và đất nông nghiệp thì thể hiện mã từng loại đất và diện tích kèm theo trong ngoặc đơn như Mã loại đất 1 diện tích loại đất 1; Mã loại đất 2 diện tích loại đất 2;...; - Trường hợp khoanh đất có nhiều loại đối tượng sử dụng, đối tượng quản lý đất đối với toàn bộ diện tích khoanh đất thì quy ước thể hiện mã loại đối tượng có số lượng nhiều nhất; Trường hợp khoanh đất có nhiều loại đối tượng sử dụng, đối tượng quản lý đất mà xác định được diện tích của từng loại đối tượng như trường hợp khoanh đất nông nghiệp có cả đất của hộ gia đình và đất công ích của xã thì thể hiện lần lượt mã của từng loại đối tượng và diện tích kèm theo Mã đối tượng 1 diện tích của đối tượng 1; Mã đối tượng 2 diện tích của đối tượng 2;...; - Khoanh đất thuộc khu vực chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ đất trồng lúa sang các loại đất khác thì thể hiện thêm mã của loại đất sau khi chuyển đổi theo quy định tại Biểu 02a/TKĐĐ vào vị trí thích hợp trong khoanh đất. Trường hợp chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên một phần diện tích của khoanh đất thì thể hiện thêm diện tích chuyển đổi Mã loại đất sau khi chuyển đổi diện tích chuyển đổi. Trường hợp chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ đất trồng lúa sang nhiều loại đất khác nhau thì thể hiện thêm diện tích chuyển đổi Mã loại đất sau khi chuyển đổi 1 diện tích chuyển đổi 1; Mã loại đất sau khi chuyển đổi 2 diện tích chuyển đổi 2;...; - Khoanh đất thuộc các khu vực tổng hợp cần thống kê theo quy định tại Biểu 08/TKĐĐ, 09/TKĐĐ và 10/TKĐĐ thì thể hiện thêm mã của các khu vực tổng hợp vào vị trí thích hợp trong khoanh đất. Trường hợp chỉ có một phần diện tích của khoanh đất nằm vào khu vực tổng hợp trên thì thể hiện như sau Mã khu vực tổng hợp diện tích trong khu vực tổng hợp. Trường hợp khoanh đất thuộc nhiều khu vực tổng hợp thì thể hiện riêng biệt mã của từng khu vực tổng hợp; - Nhãn khoanh đất được tạo dưới dạng cell hoặc text. Mã ký hiệu loại đất, loại đối tượng sử dụng, đối tượng quản lý đất theo quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này; - Số thứ tự khoanh đất được thể hiện bằng số Ả Rập, từ 01 đến hết trong phạm vi toàn xã, thứ tự đánh số từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, theo đường zích zắc ziczac. Đối với các yếu tố chiếm đất không tạo thành khoanh đất được khép vùng theo đường địa giới hành chính và được đánh số thứ tự như khoanh đất; d Đối tượng thủy hệ, giao thông và các đối tượng khác liên quan thể hiện ranh giới chiếm đất của từng loại đối tượng và nhãn đối tượng như quy định tại điểm c khoản này. 3. Loại bản đồ, dữ liệu sử dụng để điều tra kiểm kê đất đai ở cấp xã được quy định như saua Sử dụng bản đồ kiểm kê đất đai đã lập kỳ trước và đã được cập nhật, chỉnh lý trong các kỳ thống kê đất đai hàng năm. Kỳ kiểm kê đất đai năm 2019 sử dụng bản đồ kết quả điều tra kiểm kê đất đai đã lập trong kỳ kiểm kê đất đai năm 2014 và được cập nhật, chỉnh lý biến động hàng năm nếu có;b Đối với nơi đã có cơ sở dữ liệu đất đai được xây dựng sau thời điểm lập bản đồ kiểm kê đất đai kỳ trước thì sử dụng cơ sở dữ liệu đất đai để điều tra kiểm kê; c Đối với nơi chưa có cơ sở dữ liệu đất đai nhưng đã có bản đồ địa chính thành lập sau thời điểm lập bản đồ kiểm kê đất đai kỳ trước thì sử dụng bản đồ địa chính mới để điều tra kiểm kê;d Đối với nơi bản đồ kiểm kê đất đai kỳ trước chưa được lập trên cơ sở bản đồ địa chính và không có các nguồn tài liệu tại điểm b và điểm c khoản này thì sử dụng các nguồn tài liệu sau nếu có bình đồ ảnh mới thành lập trước thời điểm kiểm kê không quá 02 năm đã được nắn chỉnh về cơ sở toán học của bản đồ kiểm kê đất đai cần thành lập theo quy định; dữ liệu không gian đất đai nền; cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia; bản đồ địa hình mới thành lập sau kỳ kiểm kê gần nhất có tỷ lệ lớn hơn hoặc bằng tỷ lệ bản đồ kiểm kê đất đai đã lập kỳ trước để chỉnh lý bản đồ kiểm kê đất đai đã lập kỳ Xử lý, tổng hợp các nguồn bản đồ, dữ liệu phục vụ điều tra, khoanh vẽ thành lập bản đồ kiểm kê đất đaia Đối với nơi sử dụng nguồn bản đồ, dữ liệu quy định tại điểm d khoản 3 Điều này thì rà soát, chỉnh lý, bổ sung nội dung có thay đổi từ nguồn bản đồ, dữ liệu này vào bản đồ kiểm kê đất đai đã lập kỳ trước để phục vụ điều tra kiểm kê. Trường hợp sử dụng bình đồ ảnh thì thực hiện điều vẽ nội nghiệp đối với những đường ranh giới khoanh đất và các đối tượng chiếm đất liên quan có hình ảnh rõ nét theo yêu cầu của bản đồ kiểm kê đất đai và cập nhật chỉnh lý lên bản đồ kiểm kê đất đai đã lập kỳ trước; trường hợp có sai khác giữa hình ảnh trên ảnh với bản đồ kiểm kê đất đai thì chỉnh lý theo ảnh vệ tinh, ảnh máy bay, giữ nguyên các yếu tố nền ảnh ở dạng raster để phục vụ điều tra, khoanh vẽ;b Rà soát khoanh vẽ, chỉnh lý nội nghiệp vào bản đồ, dữ liệu quy định tại khoản 3 Điều này đối với các trường hợp có biến động từ hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký biến động đất đai theo bản tổng hợp các trường hợp biến động đất đai do Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển đến, hồ sơ kiểm kê rừng của ngành nông nghiệp và cơ sở dữ liệu đất lúa đã thực hiện trong kỳ kiểm kê;c Đối với nơi sử dụng nguồn bản đồ, dữ liệu quy định tại các điểm b và c khoản 3 Điều này thì biên tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất theo quy định tại khoản 1 Điều này để điều tra kiểm kê. Trường hợp địa phương có bản đồ địa chính ở nhiều loại tỷ lệ khác nhau thì biên tập về cùng một tỷ lệ phù hợp với tỷ lệ của bản đồ kiểm kê đất đai cần thành lập;d Rà soát đường biên giới, đường địa giới hành chính trên bản đồ sử dụng để điều tra kiểm kê để chỉnh lý cho thống nhất với bản đồ biên giới, bản đồ địa giới hành chính mới nhất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, công bố. Trường hợp không thống nhất đường địa giới hành chính giữa thực tế đang quản lý với hồ sơ địa giới hành chính thì trên bản đồ sử dụng để điều tra kiểm kê phải thể hiện đường địa giới hành chính thực tế đang quản lý. Trường hợp đang có tranh chấp về địa giới hành chính thì trên bản đồ sử dụng để điều tra kiểm kê phải thể hiện đường địa giới hành chính khu vực đang tranh chấp theo ý kiến của các bên liên quan. Việc thể hiện yếu tố địa giới hành chính các cấp trên bản đồ sử dụng để điều tra kiểm kê đất đai dạng số phải đáp ứng các yêu cầu tự động hóa trong tính toán, thống kê báo cáo diện tích các loại đất, cho phép kiểm tra sự phù hợp về số liệu thống kê loại đất từ cấp xã đến cấp tỉnh, cấp vùng và toàn quốc. Khi đường địa giới hành chính các cấp trùng nhau thì ưu tiên biểu thị đường địa giới hành chính cấp cao Việc điều tra, khoanh vẽ, chỉnh lý ranh giới các khoanh đất và các đối tượng chiếm đất khác có liên quan trên thực địa được thực hiện như saua Đối soát ranh giới, loại đất, loại đối tượng sử dụng, đối tượng quản lý của các khoanh đất và các đối tượng chiếm đất khác có liên quan bằng phương pháp so sánh tương quan giữa bản đồ và thực địa để xác định các trường hợp cần khoanh vẽ bổ sung, chỉnh lý bản đồ cho phù hợp với hiện trạng. Trường hợp phải khoanh vẽ, chỉnh lý ranh giới hoặc chia tách khoanh đất thì áp dụng phương pháp giao hội cạnh hoặc tọa độ vuông góc từ các điểm chi tiết rõ nét trên thực địa đã được biểu thị trên bản đồ; việc xác định chiều dài cạnh giao hội hoặc cạnh vuông góc có thể được đo bằng thước dây hoặc các dụng cụ đo khác có độ chính xác tương đương trở lên;b Ranh giới chiếm đất của các đối tượng về thủy hệ, giao thông được khoanh vẽ, chỉnh lý theo yêu cầu sau - Ranh giới công trình thủy lợi, giao thông thể hiện theo đường chân Taluy đối với công trình đắp cao hoặc theo đường đỉnh Taluy đối với công trình đào sâu; - Ranh giới các đối tượng thủy văn hình thành tự nhiên hồ, sông, ngòi, rạch, suối thì thể hiện theo mép đỉnh mái trượt của đối tượng thủy văn; trường hợp đối tượng thủy văn có đường bờ bao thì ranh giới đối tượng thủy văn thể hiện theo chân phía ngoài của đường bờ bao;c Đường bờ biển thể hiện theo đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm; trường hợp tại thời điểm thống kê, kiểm kê chưa xác định được đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm thì xác định theo đường mép nước biển thấp nhất tại thời điểm kiểm kê. 6. Việc lập bản đồ kiểm kê đất đai cấp xã được thực hiện như sau a Bản đồ kiểm kê đất đai được lập ở dạng số trên cơ sở kết quả điều tra khoanh vẽ trên thực địa quy định tại khoản 5 Điều này;b Trường hợp bản đồ sử dụng để điều tra kiểm kê không có bản gốc dạng số thì thực hiện quét, số hóa các yếu tố nội dung của bản đồ đã sử dụng và tích hợp, xử lý tiếp biên để lập bản đồ kiểm kê dạng số;c Trường hợp ranh giới khoanh đất được xác định bằng phương pháp giao hội hoặc tọa độ vuông góc trên thực địa thì chuyển vẽ lên bản đồ số bằng một trong các phương pháp Quét, số hóa các yếu tố nội dung đã khoanh vẽ ngoài thực địa hoặc tính tọa độ các đỉnh của khoanh đất và đưa lên bản đồ bằng cách nhập tọa độ các điểm hoặc thực hiện dựng hình bằng phương pháp giao hội hoặc tọa độ vuông góc;d Thông tin bản đồ kiểm kê đất đai được tổ chức theo các lớp, trong đó ranh giới các khoanh đất trong cùng một hệ thống chỉ tiêu được xác định cùng lớp thông tin bản đồ. Việc phân lớp thông tin bản đồ kiểm kê đất đai thực hiện theo quy định về phân lớp bản đồ hiện trạng sử dụng đất tại Phụ lục số 04 kèm theo Thông tư này;đ Độ chính xác số hóa, chuyển vẽ, khoanh vẽ các yếu tố nội dung của bản đồ kiểm kê đất đai thực hiện như sau - Bản đồ số hóa phải bảo đảm sai số kích thước các cạnh khung trong của bản đồ sau khi nắn so với kích thước lý thuyết không vượt quá 0,2 mm và đường chéo không vượt quá 0,3 mm tính theo tỷ lệ bản đồ; - Sai số tương hỗ chuyển vẽ các khoanh đất không vượt quá ±0,5 mm tính theo tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất; - Sai số chuyển vẽ vị trí các yếu tố nội dung hiện trạng sử dụng đất không được vượt quá ± 0,3 mm tính theo tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất;e Việc lập bản đồ kiểm kê đất đai ở dạng số thực hiện theo quy định sau - Tệp tin bản đồ kiểm kê đất đai ở định dạng *.dgn của phần mềm Microstation, kèm theo tệp tin nguồn ký hiệu và lý lịch bản đồ; tệp tin phải ở dạng mở, cho phép chỉnh sửa, cập nhật thông tin khi cần thiết và có khả năng chuyển đổi khuôn dạng; fonts chữ, số tiếng Việt, bảng mã Unicode; thư viện các ký hiệu độc lập được tạo sẵn trong thư viện “HT” cho các dãy tỷ lệ có tên tương ứng là thư viện các ký hiệu hình tuyến theo dãy tỷ lệ có tên tương ứng là bảng màu có tên là - Thông số của tệp tin chuẩn bản đồ seed file gồm Đơn vị đo Working Units; đơn vị làm việc chính Master Units là mét m; đơn vị làm việc phụ Sub Units là mi li mét mm; độ phân giải Resolution là 1000; tọa độ điểm trung tâm làm việc Storage Center Point/Global Origin là X 500000 m, Y 1000000 m; - Các đối tượng dạng đường là một trong các dạng Line String, Chain, Complex Chain hoặc Polyline, … theo phần mềm biên tập phải thể hiện liên tục, không đứt đoạn và chỉ được dừng tại các điểm nút giao nhau giữa các đường thể hiện các đối tượng cùng kiểu; - Những đối tượng dạng vùng là một trong các dạng pattern, shape, complex shape hoặc fill color,... theo phần mềm biên tập phải thể hiện là các vùng khép kín; - Các ký hiệu dạng điểm là dạng cell theo phần mềm biên tập phải thể hiện bằng các ký hiệu dạng điểm được thiết kế sẵn trong các tệp *.cell; - Các đối tượng trên bản đồ kiểm kê đất đai dạng số phải thể hiện đúng lớp và các thông số kèm theo như quy định tại bảng phân lớp đối tượng. Đối với các đối tượng tham gia đóng vùng khoanh đất vẽ nửa theo tỷ lệ như đường giao thông, địa giới… thì sao lưu nguyên trạng phần tham gia đóng vùng và chuyển về lớp riêng để tham gia đóng Tính diện tích các khoanh đất, đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất theo quy định như sau Trên bản đồ kiểm kê đất đai, các đối tượng cần tính diện tích các khoanh đất, đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất phải được khép vùng, xác định quan hệ không gian topology. Trường hợp các đối tượng dạng vùng cùng kiểu cùng kiểu đối tượng giao thông hoặc cùng kiểu đối tượng thủy văn…, giao cắt cùng mức thì đối tượng được tính theo đường ranh giới chiếm đất ngoài cùng. Trường hợp các đối tượng dạng vùng không cùng kiểu không cùng kiểu đối tượng giao thông hoặc không cùng kiểu đối tượng thủy văn hoặc cùng kiểu nhưng giao cắt không cùng mức thì diện tích phần giao nhau của hình chiếu thẳng đứng của các đối tượng đó trên mặt đất được tính cho đối tượng nằm trực tiếp trên mặt đất. Diện tích các khoanh đất được tính bằng phương pháp giải tích trên bản đồ dạng số và được tổng hợp để kiểm tra đối chiếu với tổng diện tích của đơn vị hành chính cấp xã tính bằng phương pháp giải tích theo đường địa giới hành chính; trường hợp có sự chênh lệch diện tích giữa số liệu tổng hợp từ các khoanh đất với số liệu tính theo đường địa giới hành chính thì phải kiểm tra, để xử lý các trường hợp bị tính trùng hoặc bỏ sót. Kết quả tính diện tích các khoanh đất được tổng hợp vào Bảng liệt kê các khoanh đất thể hiện các thông tin Mã số khoanh đất, diện tích khoanh đất, thuộc tính khoanh đất tương ứng với các chỉ tiêu kiểm kê đất đai theo quy Phương pháp tổng hợp số liệu kiểm kê thực hiện như saua Số liệu kiểm kê cấp xã được tổng hợp từ Bảng liệt kê các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai bằng phần mềm thống nhất của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Đối với các chỉ tiêu kiểm kê bằng các phương pháp phiếu điều tra trực tiếp hoặc chỉ tiêu kiểm kê chuyên sâu khác thực hiện gắn với kiểm kê định kỳ mà không tổng hợp được bằng phần mềm thì sử dụng công cụ tính toán truyền thống để tổng hợp và được quy định cụ thể trong từng kỳ kiểm kê;b Số liệu kiểm kê cấp huyện, tỉnh, vùng kinh tế - xã hội và cả nước được tổng hợp từ số liệu kiểm kê của của đơn vị hành chính trực thuộc bằng phần mềm thống nhất của Bộ Tài nguyên và Môi 18. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất 1. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất được lập theo từng đơn vị hành chính các cấp, vùng kinh tế - xã hội và cả nước để thể hiện sự phân bố các loại đất tại thời điểm kiểm kê đất đai. 2. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã được thành lập trên cơ sở tổng hợp, khái quát hóa nội dung của bản đồ kiểm kê đất đai. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện và tỉnh được lập trên cơ sở tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các đơn vị hành chính trực thuộc. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế - xã hội được lập trên cơ sở tổng hợp, khái quát nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các đơn vị hành chính cấp tỉnh. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước được lập trên cơ sở tổng hợp, khái quát nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các vùng kinh tế - xã Cơ sở toán học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất quy định như saua Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 17 của Thông tư này;b Bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế - xã hội sử dụng lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc với múi chiếu 60, có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến dạng chiều dài ko = 0,9996;c Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước sử dụng lưới chiếu hình nón đồng góc với hai vĩ tuyến chuẩn 110 và 210, kinh tuyến Trung ương 1080 cho toàn lãnh thổ Việt Tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp được lập theo quy định như sau Đơn vị hành chính Diện tích tự nhiên ha Tỷ lệ bản đồ Cấp xã Dưới 120 1 1000 Từ 120 đến 500 1 2000 Trên 500 đến 1 5000 Trên 1 10000 Cấp huyện Dưới 1 5000 Từ đến 1 10000 Trên 1 25000 Cấp tỉnh Dưới 1 25000 Từ đến 1 50000 Trên 1 100000 Cấp vùng 1 250000 Cả nước 1 1000000 Trường hợp đơn vị hành chính thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất có hình dạng đặc thù chiều dài quá lớn so với chiều rộng thì được phép lựa chọn tỷ lệ bản đồ lớn hơn hoặc nhỏ hơn một bậc so với quy định trên Nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất được quy định như saua Nhóm lớp cơ sở toán học và các nội dung liên quan bao gồm lưới kilômét, lưới kinh vĩ tuyến, phiên hiệu mảnh, tỷ lệ bản đồ, khung bản đồ, chú dẫn, biểu đồ cơ cấu đất, trình bày ngoài khung và các nội dung khác có liên quan; b Nhóm lớp hiện trạng sử dụng đất bao gồm Ranh giới các khoanh đất tổng hợp và ký hiệu loại đất; c Các nhóm lớp thuộc dữ liệu nền địa lý gồm - Nhóm lớp biên giới, địa giới gồm đường biên giới quốc gia và đường địa giới hành chính các cấp. Đối với bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước chỉ thể hiện đến đường địa giới hành chính cấp tỉnh. Đối với bản đồ hiện trạng sử dụng đất của vùng kinh tế - xã hội thì thể hiện đến đường địa giới hành chính cấp huyện. Đối với bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp tỉnh, huyện, xã thì thể hiện đến đường địa giới hành chính cấp xã; Khi đường địa giới hành chính các cấp trùng nhau thì ưu tiên biểu thị đường địa giới hành chính cấp cao nhất. - Nhóm lớp địa hình gồm các đối tượng để thể hiện đặc trưng cơ bản về địa hình của khu vực cần thành lập bản đồ như đường bình độ khu vực núi cao có độ dốc lớn chỉ biểu thị đường bình độ cái, điểm độ cao, điểm độ sâu, ghi chú độ cao, độ sâu; đường mô tả đặc trưng địa hình và các dạng địa hình đặc biệt; - Nhóm lớp thủy hệ và các đối tượng có liên quan gồm biển, hồ, ao, đầm, phá, thùng đào, sông, ngòi, kênh, rạch, suối và các đối tượng thủy văn khác. Mức độ thể hiện các đối tượng của nhóm lớp này trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp được tổng quát hóa theo tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp; - Nhóm lớp giao thông và các đối tượng có liên quan bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã thể hiện tất cả các loại đường giao thông các cấp, kể cả đường nội đồng, đường trục chính trong khu dân cư, đường mòn tại các xã miền núi, trung du. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện thể hiện từ đường liên xã trở lên, đối với khu vực miền núi phải thể hiện cả đường đất đến các thôn bản. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh thể hiện từ đường liên huyện trở lên, đối với khu vực miền núi phải thể hiện cả đường liên xã. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất vùng kinh tế - xã hội và cả nước thể hiện từ đường tỉnh lộ trở lên, đối với khu vực miền núi phải thể hiện cả đường liên huyện; - Nhóm lớp đối tượng kinh tế, xã hội thể hiện tên các địa danh, trụ sở cơ quan chính quyền các cấp; tên công trình hạ tầng và các công trình quan trọng khác. Mức độ thể hiện các đối tượng của nhóm lớp này trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp được tổng quát hóa theo tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp;d Các ghi chú, thuyết minh;đ Nhóm lớp ranh giới và số thứ tự các khoanh đất của bản đồ kiểm kê đất đai khi in bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã - Nhóm lớp này sẽ được in bên dưới lớp ranh giới khoanh đất tổng hợp của bản đồ hiện trạng sử dụng đất; - Số thứ tự các khoanh đất của bản đồ kiểm kê đất đai chỉ thể hiện cho những khoanh đất trên bản đồ kiểm kê đất đai có ranh giới khoanh đất không trùng với ranh giới khoanh đất tổng hợp của bản đồ hiện trạng sử dụng Hình thức thể hiện nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 04 kèm theo Thông tư Việc biên tập, tổng hợp, khái quát hóa nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất của từng cấp bảo đảm yêu cầu sau a Khoanh đất tổng hợp của bản đồ hiện trạng sử dụng đất được biên tập, tổng hợp như sau - Khoanh đất tổng hợp của bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã được thể hiện bằng ranh giới và ký hiệu loại đất gồm mã và màu loại đất theo các chỉ tiêu kiểm kê đất đai. Khoanh đất tổng hợp của bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện, cấp tỉnh, các vùng kinh tế - xã hội và cả nước được thể hiện bằng ranh giới và ký hiệu loại đất theo các chỉ tiêu tổng hợp quy định tại Phụ lục số 04 kèm theo Thông tư này; - Ký hiệu loại đất gồm mã và màu loại đất. Trường hợp khoanh đất tổng hợp có mục đích chính và mục đích phụ thì thể hiện màu của khoanh đất là màu của loại đất chính; mã loại đất thể hiện mã loại đất chính trước, mã loại đất phụ thể hiện sau trong ngoặc đơn Mã loại đất chính Mã loại đất phụ; Trường hợp khoanh đất tổng hợp có nhiều mục đích và xác định được diện tích sử dụng riêng vào từng mục đích thì màu của khoanh đất là màu của loại đất có diện tích lớn nhất như trường hợp đất đô thị, khu dân cư nông thôn; mã loại đất thể hiện mã của từng loại đất, được sắp xếp theo thứ tự diện tích nhỏ dần Mã loại đất 1, Mã loại đất 2,... Trường hợp khoanh đất thuộc các khu vực tổng hợp quy định tại Điều 10 của Thông tư này thì thể hiện thêm mã của khu vực tổng hợp theo quy định tại các Biểu 08/TKĐĐ, 09/TKĐĐ và 10/TKĐĐ của Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này. - Các khoanh đất trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp phải bảo đảm ranh giới khép kín, không có phần diện tích chồng, hở giữa các khoanh đất. Ranh giới khoanh đất phải được khái quát hóa, làm trơn, bảo đảm diện tích khoanh đất theo tỷ lệ bản đồ như sau Tỷ lệ bản đồ Diện tích khoanh đất trên bản đồ Từ 11000 đến 110000 ≥ 16 mm2 Từ 125000 đến 1100000 ≥ 9 mm2 Từ 1250000 đến 11000000 ≥ 4 mm2 Trường hợp khoanh đất có diện tích nhỏ hơn theo quy định trên đây thì được ghép vào khoanh đất lớn hơn liền kề. Riêng đối với các đảo có diện tích nhỏ hơn quy định trên đây thì vẫn phải được thể hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất kèm theo ghi chú tên đảo nếu có mà không thực hiện tổng quát hóa; b Đối với đường biên giới, địa giới hành chính phải được biên tập bảo đảm yêu cầu nhận biết đối tượng khi in trên giấy; trường hợp đường địa giới các cấp trùng với đối tượng hình tuyến một nét thì đường địa giới cần được thể hiện so le hai bên và cách đường đối tượng hình tuyến 0,2 mm trên bản đồ;c Các yếu tố hình tuyến sông, suối, kênh mương… có chiều dài dưới 2 cm trên bản đồ thì được phép loại bỏ; yếu tố hình tuyến có độ rộng dưới 0,5 mm trên bản đồ được biên tập thành 1 nét theo tâm của yếu tố hình tuyến đó. Trường hợp đường sắt và đường ô tô đi sát nhau cho phép dịch chuyển vị trí đường ô tô để đảm bảo giữ vị trí đúng cho đường sắt. Các yếu tố hình tuyến khi tổng hợp phải bảo đảm giữ được tính chất đặc trưng của đối tượng để phản ánh đúng mật độ, kiểu phân bố, đặc điểm sử dụng; đối với sông suối phải thể hiện được vị trí đầu nguồn, các dòng chảy đặc biệt như suối nước nóng, nước khoáng;d Đối với đường bờ biển khi tổng quát hóa phải bảo đảm giữ được hình dáng đặc trưng của từng kiểu bờ. Đối với khu vực có nhiều cửa sông, bờ biển có dạng hình cong tròn được phép gộp 2 hoặc 3 khúc uốn nhỏ nhưng phải giữ lại các cửa sông, dòng chảy đổ ra biển và các bãi bồi;đ Các đối tượng địa lý khác, ghi chú địa danh, tên riêng, thuyết minh tiến hành lựa chọn, cập nhật hoặc loại bỏ đảm bảo phù hợp về mật độ thông tin, khả năng đọc và tính mỹ quan của bản đồ;e Khung bản đồ hiện trạng sử dụng đất được trình bày như sau - Đối với bản đồ tỷ lệ 11000, 12000, 15000 và 110000 chỉ biểu thị lưới kilômét, với kích thước ô vuông lưới kilômét là 10cm x 10cm; - Đối với bản đồ tỷ lệ 125000 biểu thị lưới kilômét, với kích thước ô vuông lưới kilômét là 8cm x 8cm; - Đối với bản đồ tỷ lệ 150000, 1100000, 1250000 và 11000000 chỉ biểu thị lưới kinh tuyến, vĩ tuyến với kích thước ô lưới kinh tuyến, vĩ tuyến như sau Tỷ lệ bản đồ đồ hiện trạng sử dụng đất Kích thước ô lưới kinh tuyến, vĩ tuyến 150000 5’x5’ 1100000 10’x10’ 1250000 20’ x 20' 11000000 10 x 10 Bản đồ hiện trạng sử dụng đất được bàn giao ở dạng số, dạng giấy cùng với báo cáo thuyết minh kèm theo. 8. Việc biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số ngoài việc thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 của Điều này, còn phải thực hiện theo các yêu cầu a Việc biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số được thực hiện theo quy định tại điểm e khoản 6 Điều 17 của Thông tư này;b Các đối tượng trên bản đồ hiện trạng phải thể hiện đúng lớp, màu sắc, lực nét và các thông số kèm theo như quy định tại bảng phân lớp đối tượng tại Phụ lục số 04 kèm theo Thông tư này. Mỗi khoanh đất phải có một mã loại đất, khi biên tập lược bỏ để in không được xóa mà phải chuyển về lớp riêng để lưu trữ. Sản phẩm phải có ghi chú lý lịch kèm Báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất gồm các nội dunga Căn cứ pháp lý; mục đích, yêu cầu của việc thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;b Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của đơn vị hành chính;c Thời điểm xây dựng và hoàn thành việc thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;d Các nguồn tài liệu được sử dụng và phương pháp, công nghệ thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;đ Đánh giá chất lượng bản đồ hiện trạng sử dụng đất về mức độ đầy đủ, chi tiết và độ chính xác của các yếu tố nội dung;e Những vấn đề còn tồn tại, hạn chế của bản đồ hiện trạng sử dụng đất;g Kết luận, kiến nghị biện pháp khắc phục hạn chế, tồn 19. Trình tự thực hiện thống kê đất đai định kỳ 1. Công tác chuẩn bị ở các cấp như saua Tổng cục Quản lý đất đai thực hiện các công việc sau - Ban hành văn bản chỉ đạo thực hiện thống kê đất đai định kỳ trong trường hợp cần thiết trước thời điểm thực hiện thống kê 02 tháng; - Thu thập tài liệu kết quả thống kê đất đai năm trước, kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm gần nhất của cả nước; kế hoạch sử dụng đất của năm thống kê;b Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện chỉ đạo, thực hiện các công việc sau - Ban hành văn bản chỉ đạo, đôn đốc thực hiện thống kê đất đai định kỳ trong trường hợp cần thiết trước thời điểm thống kê 01 tháng; - Thu thập kết quả thống kê đất đai năm trước, kết quả kiểm kê đất đai của kỳ kiểm kê gần nhất; hồ sơ kế hoạch sử dụng đất của năm thống kê; - Rà soát, tổng hợp các thửa đất có biến động về loại đất và loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất đã thực hiện xong thủ tục hành chính về đất đai trong năm thống kê từ hồ sơ địa chính và các hồ sơ thủ tục về đất đai liên quan gửi Ủy ban nhân dân cấp xã trước ngày 15 tháng 11 để thực hiện thống kê đất đai hàng năm trừ các đơn vị cấp xã đã xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai sử dụng đồng bộ ở các cấp; trường hợp sau ngày gửi bản tổng hợp các trường hợp biến động mà phát sinh các trường hợp biến động mới thì phải gửi bổ sung chậm nhất vào ngày 31 tháng 12 của năm thống kê;c Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các công việc sau - Thu thập, đánh giá, lựa chọn tài liệu, dữ liệu có liên quan phục vụ cho công tác thống kê đất đai gồm kết quả thống kê đất đai năm trước, kết quả kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm gần nhất; hồ sơ kế hoạch sử dụng đất của năm thống kê; hồ sơ địa chính; văn bản thông báo chỉnh lý hồ sơ địa chính, bản tổng hợp các trường hợp biến động do Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển đến đối với các trường hợp được giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, biến động về sử dụng đất trong kỳ thống kê; - Chuẩn bị biểu mẫu phục vụ thống Tổ chức thực hiện thống kê đất đai ở các cấp như saua Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các công việc sau - Rà soát thực tế các trường hợp đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và đăng ký biến động đất đai để xác định và chỉnh lý bản đồ khoanh đất đối với các trường hợp biến động về loại đất, loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất trong năm thống kê; xác nhận các trường hợp biến động đã hoàn thành thủ tục hành chính nhưng chưa thực hiện trong thực tế vào bảng tổng hợp các trường hợp biến động do Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển đến; - Tổng hợp số liệu thống kê hiện trạng sử dụng đất cấp xã gồm các Biểu 01/TKĐĐ, 02/TKĐĐ, 03/TKĐĐ, 05/TKĐĐ và 05a/TKĐĐ; - Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và tình hình biến động đất đai của địa phương, lập các Biểu 12/TKĐĐ, 13/TKĐĐ và 14/TKĐĐ; - Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai; - Kiểm tra, hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp xã về cấp huyện;b Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh chỉ đạo, thực hiện các công việc sau - Tiếp nhận và kiểm tra số liệu thống kê đất đai của cấp dưới trực tiếp giao nộp. Chỉ đạo cấp dưới trực tiếp chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai nếu có; - Tổng hợp số liệu thống kê hiện trạng sử dụng đất cấp huyện, cấp tỉnh gồm các Biểu 01/TKĐĐ, 02/TKĐĐ, 03/TKĐĐ, 04/TKĐĐ; 05/TKĐĐ và 11/TKĐĐ; - Phân tích số liệu thống kê, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và tình hình biến động đất đai của địa phương, lập các Biểu 12/TKĐĐ, 13/TKĐĐ, 14/TKĐĐ và 15/TKĐĐ; - Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp huyện, cấp tỉnh; - Kiểm tra, hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả thống kê đất đai của địa phương lên cơ quan cấp trên trực tiếp theo quy định tại Thông tư này;c Tổng cục Quản lý đất đai chỉ đạo, thực hiện các công việc sau - Tiếp nhận và kiểm tra, xử lý số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai của cấp tỉnh; chỉ đạo cấp tỉnh chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo nếu có; - Tổng hợp số liệu thống kê hiện trạng sử dụng đất của các vùng và cả nước gồm các Biểu 01/TKĐĐ, 02/TKĐĐ, 03/TKĐĐ, 04/TKĐĐ, 05/TKĐĐ và 11/TKĐĐ; - Phân tích số liệu thống kê, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và tình hình biến động đất đai các vùng và cả nước, lập các Biểu 12/TKĐĐ, 13/TKĐĐ, 14/TKĐĐ và 15/TKĐĐ; - Xây dựng Báo cáo kết quả thống kê đất đai của cả nước; - Kiểm tra, hoàn thiện, trình duyệt, in sao, gửi báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thống kê đất đai của các vùng và cả nước; - Trình Bộ trưởng quyết định công bố kết quả thống kê đất đai của cả 20. Trình tự thực hiện kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ1. Công tác chuẩn bị ở các cấp như saua Tổng cục Quản lý đất đai thực hiện các công việc sau - Trước thời điểm kiểm kê đất đai 04 tháng phải hoàn thành việc xây dựng dự án kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất để Bộ trưởng trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; xây dựng kế hoạch thực hiện và các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện trình Bộ trưởng phê duyệt; - Trước thời điểm kiểm kê đất đai 02 tháng phải hoàn thành việc tập huấn nghiệp vụ cho các địa phương; - Thu thập tài liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kết quả thống kê đất đai 05 năm gần nhất, kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất hai kỳ trước đó;b Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức, chỉ đạo thực hiện và hoàn thành trước thời điểm kiểm kê đất đai 02 tháng đối với các công việc sau - Xây dựng phương án kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các cấp hành chính tại địa phương; - Thành lập Ban chỉ đạo kiểm kê đất đai; xây dựng kế hoạch và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện nếu có; chuẩn bị nhân lực, phân công trách nhiệm và sự phối hợp giữa các lực lượng thực hiện kiểm kê đất đai; - Chuẩn bị thiết bị kỹ thuật, tài chính theo quy định và tổ chức tập huấn cho các cấp xã, huyện; - Thu thập, đánh giá, lựa chọn các tài liệu đất đai có liên quan phục vụ cho điều tra kiểm kê gồm hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kết quả thống kê đất đai 05 năm gần nhất, kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất hai kỳ trước đó; - Chuẩn bị bản đồ, dữ liệu dạng số đối với trường hợp quy định tại các điểm b, c và d khoản 3 Điều 17 của Thông tư này để phục vụ cho điều tra kiểm kê, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở cấp xã theo phương án được duyệt. Trường hợp sử dụng bản đồ, dữ liệu quy định tại điểm d khoản 3 Điều 17 thì thực hiện việc xử lý tổng hợp nội dung theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 17 của Thông tư này; - Rà soát, tổng hợp các thửa đất có biến động về loại đất, loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất trong kỳ kiểm kê đất đai từ hồ sơ địa chính và các hồ sơ thủ tục về đất đai liên quan theo mẫu Phụ lục số của Thông tư này gửi Ủy ban nhân dân cấp xã trước ngày 01 tháng 8 năm kiểm kê đất đai để thực hiện kiểm kê đất đai; trường hợp sau ngày gửi bản tổng hợp các trường hợp biến động mà phát sinh các trường hợp biến động mới thì phải tổng hợp và gửi bổ sung chậm nhất vào ngày 31 tháng 12 của năm kiểm kê; - Rà soát phạm vi địa giới hành chính cấp tỉnh để xác định các trường hợp đường địa giới hành chính đang có tranh chấp hoặc không thống nhất giữa hồ sơ địa giới với thực địa và làm việc với Ủy ban nhân dân của các đơn vị hành chính liên quan để thống nhất xác định phạm vi, trách nhiệm kiểm kê của từng bên theo quy định tại khoản 3 Điều 11 của Thông tư này và chỉ đạo cho Ủy ban nhân dân các cấp huyện, xã thực hiện; - Phổ biến, quán triệt nhiệm vụ đến các ngành, các cấp và tuyên truyền cho người dân về chủ trương, kế hoạch kiểm kê;c Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức, chỉ đạo thực hiện và hoàn thành trước thời điểm kiểm kê đất đai 01 tháng đối với các công việc sau - Xây dựng phương án, kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn cấp huyện; - Chuẩn bị nhân lực, thiết bị kỹ thuật, tài chính theo quy định phục vụ cho kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; phân công trách nhiệm và sự phối hợp giữa các lực lượng thực hiện; - Thu thập, đánh giá, lựa chọn các tài liệu đất đai có liên quan phục vụ kiểm kê đất đai gồm hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kết quả thống kê đất đai 05 năm gần nhất, kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất hai kỳ trước đó; - Phối hợp với Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai rà soát, tổng hợp các trường hợp biến động về đất đai đã thực hiện xong thủ tục hành chính trong kỳ kiểm kê đất đai thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo mẫu Phụ lục số của Thông tư này chuyển cho Ủy ban nhân dân cấp xã trước ngày 01 tháng 8 năm kiểm kê đất đai để thực hiện kiểm kê đất đai; đồng thời tiếp tục tổng hợp các trường hợp biến động đất đai đã thực hiện xong thủ tục hành chính đến ngày 31 tháng 12 của năm kiểm kê để gửi bổ sung cho Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện kiểm kê đất đai; - Phổ biến, quán triệt nhiệm vụ đến các ngành, các cấp và tuyên truyền cho người dân về chủ trương, kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai; - Rà soát phạm vi địa giới hành chính cấp huyện để xác định các trường hợp đang có tranh chấp địa giới hoặc không thống nhất giữa hồ sơ địa giới với thực địa và làm việc với Ủy ban nhân dân của các đơn vị hành chính liên quan để thống nhất xác định phạm vi, trách nhiệm kiểm kê đất đai của từng bên theo quy định tại khoản 3 Điều 11 của Thông tư này và chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện;d Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện và hoàn thành trước thời điểm kiểm kê đất đai đối với các công việc sau - Xây dựng phương án, kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai trên địa bàn xã; - Chuẩn bị nhân lực, thiết bị kỹ thuật phục vụ cho kiểm kê đất đai; phân công trách nhiệm cho các lực lượng tham gia hực hiện; - Phổ biến, quán triệt nhiệm vụ đến các cán bộ và tuyên truyền cho người dân về chủ trương, kế hoạch kiểm kê; - Thu thập các tài liệu, số liệu về đất đai hiện có phục vụ cho kiểm kê gồm các loại bản đồ, dữ liệu phục vụ cho điều tra khoanh vẽ hiện trạng; hồ sơ địa chính; thông báo chỉnh lý biến động và trích lục bản đồ, sơ đồ kèm theo; hồ sơ thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong sử dụng đất; kết quả thống kê đất đai của 05 năm gần nhất, kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất hai kỳ trước đó; bảng tổng hợp các trường hợp biến động trong kỳ kiểm kê do Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển đến và các hồ sơ, tài liệu đất đai khác có liên quan; - Rà soát, đối chiếu, đánh giá khả năng sử dụng, lựa chọn các tài liệu, số liệu, bản đồ thu thập để sử dụng cho kiểm kê; - Rà soát phạm vi ranh giới hành chính trên bản đồ sử dụng cho điều tra kiểm kê để chỉnh lý thống nhất với bản đồ biên giới, bản đồ địa giới hành chính mới nhất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp đường địa giới hành chính cấp xã đang có tranh chấp hoặc không thống nhất giữa hồ sơ địa giới với thực địa thì Ủy ban nhân dân của các đơn vị hành chính cấp xã có liên quan làm việc để thống nhất xác định phạm vi, trách nhiệm kiểm kê đất đai của từng bên theo quy định tại khoản 3 Điều 11 của Thông tư này; - In ấn tài liệu phục vụ cho kiểm kê đất đai trừ bản đồ phục vụ điều tra; - Rà soát, thu thập thông tin để xác định các khu vực có biến động trên thực địa trong kỳ kiểm kê cần chỉnh lý bản đồ, cần điều tra bổ sung, khoanh vẽ ngoại Tổ chức thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các cấp như saua Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện các công việc sau - Rà soát khoanh vẽ, chỉnh lý nội nghiệp vào bản đồ, dữ liệu sử dụng cho điều tra kiểm kê đối với các trường hợp có biến động đã thực hiện thủ tục hành chính về đất đai và biên tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất theo quy định tại các điểm b, c khoản 4 Điều 17 của Thông tư này; in ấn bản đồ phục vụ điều tra khoanh vẽ ngoại nghiệp; - Điều tra, khoanh vẽ thực địa để bổ sung, chỉnh lý các khoanh đất về ranh giới; loại đất theo mục đích chính, mục đích phụ - nếu có; đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất; xác định các trường hợp có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện và các trường hợp sử dụng đất không đúng mục đích; các khu vực cần thống kê theo chỉ tiêu tổng hợp; - Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên, đóng vùng các khoanh đất và cập nhật thông tin loại đất, loại đối tượng sử dụng đất lên bản đồ kiểm kê đất đai dạng số theo chỉ tiêu kiểm kê chi tiết, chỉ tiêu tổng hợp và chỉ tiêu kiểm kê chuyên đề nếu có; biên tập bản đồ và tính diện tích các khoanh đất; - Lập Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất kiểm kê đất đai từ kết quả điều tra thực địa; - Tổng hợp số liệu hiện trạng sử dụng đất cấp xã gồm các Biểu 01/TKĐĐ, 02/TKĐĐ, 02a/TKĐĐ, 03/TKĐĐ, 05/TKĐĐ, 05a/TKĐĐ, 06/TKĐĐ, 06a/TKĐĐ, 07/TKĐĐ, 08/TKĐĐ, 09/TKĐĐ và 10/TKĐĐ; - Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai và tình hình quản lý đất đai của địa phương, lập các Biểu 12/TKĐĐ, 13/TKĐĐ và 14/TKĐĐ; - Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã và xây dựng báo cáo thuyết minh kèm theo; - Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai; - Kiểm tra, nghiệm thu kết quả kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp xã; - Hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất về cấp huyện;b Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh tổ chức, chỉ đạo, thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của từng cấp gồm các công việc sau - Kiểm tra, giám sát, đôn đốc, hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện ở các cấp; - Phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an trong việc kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh và tiếp nhận, kiểm tra thống nhất kết quả kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh gửi Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp; - Tiếp nhận và kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp dưới giao nộp. Chỉ đạo chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất nếu có; - Tổng hợp số liệu hiện trạng sử dụng đất của cấp huyện, cấp tỉnh gồm các Biểu 01/TKĐĐ, 02/TKĐĐ, 02a/TKĐĐ, 03/TKĐĐ, 04/TKĐĐ, 05/TKĐĐ, 06/TKĐĐ, 07/TKĐĐ, 08/TKĐĐ, 09/TKĐĐ, 10/TKĐĐ và 11/TKĐĐ; - Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai và tình hình quản lý đất đai của địa phương, lập các Biểu 12/TKĐĐ, 13/TKĐĐ, 14/TKĐĐ và 15/TKĐĐ; - Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp huyện, cấp tỉnh và xây dựng báo cáo thuyết minh kèm theo; - Xây dựng Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp huyện, cấp tỉnh; - Kiểm tra, nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp huyện, cấp tỉnh; - Hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả kiểm kê đất đai lên cấp trên trực tiếp theo quy định tại Thông tư này;c Tổng cục Quản lý đất đai chỉ đạo, thực hiện các công việc sau - Kiểm tra, giám sát, đôn đốc, hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện ở các địa phương; - Tiếp nhận và kiểm tra, xử lý kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp tỉnh giao nộp; chỉ đạo cấp tỉnh chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của địa phương nếu có; - Tổng hợp số liệu hiện trạng sử dụng đất các vùng và cả nước, gồm các Biểu 01/TKĐĐ, 02/TKĐĐ, 02a/TKĐĐ, 03/TKĐĐ, 04/TKĐĐ, 05/TKĐĐ, 06/TKĐĐ, 07/TKĐĐ, 08/TKĐĐ, 09/TKĐĐ; 10/TKĐĐ và 11/TKĐĐ; - Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai và tình hình quản lý đất đai của địa phương, lập các Biểu 12/TKĐĐ, 13/TKĐĐ, 14/TKĐĐ và 15/TKĐĐ; - Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất vùng, cả nước và xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất kèm theo; - Xây dựng Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai của cả nước trình Bộ trưởng phê duyệt; báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả kiểm kê đất đai của các vùng và cả nước; - Nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các vùng và cả nước; - Trình Bộ trưởng quyết định công bố kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả nước; - In ấn và phát hành kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng 21. Thống kê, kiểm kê định kỳ đất quốc phòng, an Việc thống kê, kiểm kê định kỳ đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an rà soát các địa điểm và diện tích đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; thống nhất với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an về số liệu thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh ở địa Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ đất quốc phòng, đất an ninh bao gồm các loại đất theo quy định tại Điều 61 của Luật Đất đai. Biểu thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh thực hiện theo mẫu Biểu 16/TKĐĐ quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư Việc nộp kết quả thống kê, kiểm kê định kỳ đất quốc phòng, đất an ninh quy định như saua Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có trách nhiệm gửi kết quả thống kê, kiểm kê định kỳ đất quốc phòng, đất an ninh ở từng địa phương cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để tổng hợp; gửi kết quả thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh trên phạm vi cả nước về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ;b Kết quả thống kê định kỳ đất quốc phòng, đất an ninh bao gồm - Biểu số liệu hiện trạng sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh; - Báo cáo kết quả thống kê định kỳ đất quốc phòng, đất an ninh;c Kết quả kiểm kê định kỳ đất quốc phòng, đất an ninh bao gồm - Biểu số liệu hiện trạng sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh; - Sơ đồ khoanh đất của từng điểm sử dụng đất quốc phòng, an ninh thuộc từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Báo cáo kết quả kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh;d Việc gửi báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh như sau - Hồ sơ kết quả thống kê, kiểm kê đất đai được gửi gồm các tài liệu kết quả thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh ở địa phương theo quy định tại các điểm b, c khoản này; - Thời gian gửi kết quả thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là trước ngày 16 tháng 01 của năm sau năm thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai;đ Việc gửi kết quả thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh về Bộ Tài nguyên và Môi trường như sau - Hồ sơ kết quả thống kê, kiểm kê đất đai được gửi gồm biểu số liệu hiện trạng sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh của từng tỉnh và cả nước; báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh của cả nước theo quy định tại các điểm b, c khoản này; - Thời gian gửi kết quả thống kê, kiểm kê Trước ngày 16 tháng 02 của năm sau năm thực hiện thống kê đất đai đối với kết quả thống kê đất đai; trước ngày 16 tháng 4 của năm sau năm thực hiện kiểm kê đất đai đối với kết quả kiểm kê đất đai.Mục 4. KIỂM TRA, GIAO NỘP, QUẢN LÝ KẾT QUẢ THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI ĐỊNH KỲĐiều 22. Kiểm tra kết quả thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ1. Nội dung kiểm tra gồma Mức độ đầy đủ của tài liệu, số liệu và tính pháp lý của hồ sơ kết quả thống kê, kiểm kê đất đai;b Tính đầy đủ, chính xác của việc khoanh vẽ các khoanh đất và xác định loại đất, loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất trên bản đồ kiểm kê đất đai của cấp xã;c Mức độ đầy đủ, chính xác của việc tổng hợp các khoanh đất trong Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai so với bản đồ kiểm kê đất đai và so với bản tổng hợp các trường hợp biến động đất đai đã được Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, xác nhận; d Tính chính xác trong việc tổng hợp số liệu trong các biểu thống kê, kiểm kê đất đai; đ Tính thống nhất số liệu giữa các biểu thống kê, kiểm kê đất đai với bản đồ kiểm kê đất đai của cấp xã; giữa các biểu số liệu thống kê, kiểm kê của từng cấp; giữa biểu số liệu với báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai; e Chất lượng báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất về mức độ đầy đủ, thống nhất các nội dung; chất lượng phân tích để phản ánh hiện trạng sử dụng đất; chất lượng nội dung đề xuất giải pháp quản lý, sử dụng đất;g Chất lượng bản đồ hiện trạng sử dụng đất về hình thức, mức độ đầy đủ của nội dung và các địa danh; sự thống nhất giữa màu và ký kiệu loại đất; mức độ chính xác các khoanh đất trên bản đồ; mức độ sai lệch diện tích các loại đất giữa bản đồ hiện trạng sử dụng đất với số liệu kiểm kê; tính thống nhất số liệu giữa biểu kiểm kê với các bảng, biểu đồ thuyết minh của bản đồ hiện trạng sử dụng đất của từng cấp thực hiện đối với kiểm kê đất đai.2. Trách nhiệm kiểm tra kết quả thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất quy định như sau a Đơn vị, cá nhân trực tiếp thực hiện từng nhiệm vụ về thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất có trách nhiệm tự kiểm tra kết quả trong suốt quá trình thực hiện và sau khi hoàn thành mỗi sản phẩm;b Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện của cấp xã trước khi phê duyệt;c Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra kết quả thực hiện của cấp xã trước khi tiếp nhận; kiểm tra và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện của cấp huyện trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt;d Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra kết quả thực hiện của cấp huyện trước khi tiếp nhận;đ Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện của cấp tỉnh trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;e Tổng cục Quản lý đất đai kiểm tra kết quả thực hiện của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an trước khi tiếp nhận; kiểm tra và chịu trách nhiệm về kết quả của cả nước trước khi trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;g Trường hợp Ủy ban nhân dân các cấp thuê đơn vị tư vấn thực hiện công việc về thống kê, kiểm kê đất đai thì cơ quan tài nguyên và môi trường trực thuộc có trách nhiệm kiểm tra nghiệm thu sản phẩm để thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật và quy định tại Thông tư Việc kiểm tra kết quả thống kê, kiểm kê đất đai quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này phải được lập thành văn bản theo quy định tại Thông tư số 49/2016/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về công tác giám sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm trong lĩnh vực quản lý đất 23. Hồ sơ giao nộp kết quả thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ1. Hồ sơ giao nộp kết quả thống kê đất đai quy định như saua Hồ sơ của cấp xã giao nộp gồm - Bản đồ kiểm kê đất đai cấp xã đã được cập nhật chỉnh lý biến động 01 bộ dạng số và bản tổng hợp các trường hợp biến động đất đai trong năm đã được Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát thực tế, xác nhận 01 bộ giấy; - Biểu số liệu thống kê đất đai 01 bộ giấy và 01 bộ số; - Báo cáo kết quả thống kê đất đai 01 bộ giấy.b Hồ sơ của cấp huyện giao nộp gồm - Bản đồ kiểm kê đất đai cấp xã đã được cập nhật chỉnh lý biến động 01 bộ dạng số; - Biểu số liệu thống kê đất đai cấp xã 01 bộ số; - Biểu số liệu thống kê đất đai cấp huyện 01 bộ giấy và 01 bộ số; - Báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp huyện 01 bộ giấy và 01 bộ số.c Hồ sơ của cấp tỉnh giao nộp gồm - Biểu số liệu thống kê đất đai cấp xã, huyện 01 bộ số; - Biểu số liệu thống kê đất đai cấp tỉnh 01 bộ giấy và 01 bộ số; - Báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp tỉnh 01 bộ giấy và 01 bộ số;d Hồ sơ kết quả thống kê đất đai của các vùng và cả nước gửi Thủ tướng Chính phủ gồm - Biểu số liệu thống kê đất đai dạng giấy; - Báo cáo kết quả thống kê đất đai dạng giấy.2. Hồ sơ giao nộp kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất quy định như saua Hồ sơ của cấp xã giao nộp gồm - Bản đồ kiểm kê đất đai cấp xã file diện tích tạo vùng kết nối dữ liệu của bản đồ và Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai kèm theo 01 bộ số; - Bảng tổng hợp các trường hợp biến động trong kỳ kiểm kê do Văn phòng Đăng ký đất đai gửi đến đã được Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát thực tế, xác nhận 01 bộ giấy; - Biểu số liệu kiểm kê đất đai 01 bộ giấy và 01 bộ số - nếu có; - Bản đồ hiện trạng sử dụng đất và Báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất 01 bộ giấy và 01 bộ số khuôn dạng *.DGN; file diện tích tạo vùng; - Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai 01 bộ giấy;b Hồ sơ của cấp huyện gồm - Bản đồ kiểm kê đất đai và Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai kèm theo 01 bộ số; - Biểu số liệu kiểm kê đất đai cấp xã 01 bộ giấy và 01 bộ số; - Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã 01 bộ số; - Biểu số liệu kiểm kê đất đai cấp huyện 01 bộ giấy và 01 bộ số; - Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện và Báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất 01 bộ giấy và 01 bộ số; - Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp huyện 01 bộ giấy và 01 bộ số; - Báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất 01 bộ giấy và 01 bộ số;c Hồ sơ của cấp tỉnh gồm - Bản đồ kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã và Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai kèm theo 01 bộ số; - Biểu số liệu kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện 01 bộ số; - Biểu số liệu kiểm kê đất đai cấp tỉnh 01 bộ giấy và 01 bộ số; - Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh và Báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất 01 bộ giấy và 01 bộ số; - Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh 01 bộ giấy và 01 bộ số; - Báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất 01 bộ giấy và 01 bộ số;d Hồ sơ của các vùng, cả nước gửi Thủ tướng Chính phủ gồm - Biểu số liệu kiểm kê đất đai của cả nước và các vùng phân theo tỉnh 01 bộ giấy; - Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai của cả nước 01 bộ giấy; - Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước 01 bộ giấy.Điều 24. Lưu trữ, quản lý và cung cấp dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ 1. Tài liệu kết quả thống kê, kiểm kê đất đai của các cấp xã, huyện, tỉnh và cả nước dạng giấy và dạng số nêu tại Điều 23 của Thông tư này được quản lý, lưu trữ lâu dài; bản đồ sử dụng để điều tra kiểm kê đã cập nhật, chỉnh lý biến động dạng giấy được quản lý đến thời điểm công bố kết quả kiểm kê đất Biểu số liệu, báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp xã được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã và Phòng Tài nguyên và Môi trường; bản đồ kiểm kê đất đai cấp xã dạng số được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan tài nguyên và môi trường các cấp huyện, tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường; bản đồ sử dụng để điều tra kiểm kê đã cập nhật, chỉnh lý biến động dạng giấy được quản lý tại Ủy ban nhân dân cấp Tài liệu thống kê, kiểm kê đất đai của cấp huyện được lưu tại Phòng Tài nguyên và Môi trường và Sở Tài nguyên và Môi trường. 4. Tài liệu thống kê, kiểm kê đất đai của cấp tỉnh được lưu tại Sở Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài nguyên và Môi Tài liệu thống kê, kiểm kê đất đai của vùng và cả nước được lưu tại Bộ Tài nguyên và Môi Việc quản lý và cung cấp dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất được thực hiện theo quy định về quản lý và cung cấp dữ liệu hồ sơ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi III KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CHUYÊN ĐỀĐiều 25. Kiểm kê đất đai chuyên đề1. Kiểm kê đất đai chuyên đề là việc kiểm kê chuyên sâu về một hoặc một số chỉ tiêu loại đất, loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Thông tư này và các nội dung khác có liên quan theo yêu cầu của quản lý nhà nước về đất đai trong từng thời Nội dung, phạm vi thực hiện kiểm kê đất đai chuyên đề được thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi Căn cứ quyết định của Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc kiểm kê đất đai chuyên đề, Tổng cục Quản lý đất đai có trách nhiệm xây dựng trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản hướng dẫn chỉ tiêu, biểu mẫu, phương pháp, kế hoạch thực hiện và hồ sơ giao nộp kết quả kiểm kê đất đai chuyên đề để tổ chức chỉ đạo, thực hiện theo yêu IV TỔ CHỨC THỰC HIỆNĐiều 26. Hiệu lực thi hành1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm Thông tư này thay thế Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng Bãi bỏ Điều 21 của Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo quy định tại văn bản sửa đổi, bổ 27. Tổ chức thực hiện1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo triển khai thực hiện Thông tư Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ trong việc thực hiện và báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở địa phương bảo đảm yêu cầu chất lượng, thời gian thực hiện, thời điểm báo cáo kết quả gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại Thông tư này. 3. Tổng cục Quản lý đất đai có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện Thông tư Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện Thông tư này tại địa phương. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./. Nơi nhận - Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp; - Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT; - Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT; - Lưu VT, PC, TCQLĐĐ CKSQLSDĐ. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Thị Phương Hoa PHỤ LỤC SỐ 01 GIẢI THÍCH CÁCH XÁC ĐỊNH LOẠI ĐẤT, LOẠI ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG ĐẤT, LOẠI ĐỐI TƯỢNG QUẢN LÝ ĐẤT Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất I. Loại đất Số thứ tự Loại đất Giải thích cách xác định - Mã loại đất 1 Nhóm đất nông nghiệp - NNP Nhóm đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng; bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác kể cả đất làm bờ lô, bờ thửa nằm trong khu đất của một đối tượng sử dụng đất để phục vụ cho mục đích nông nghiệp của đối tượng đó. Đất sản xuất nông nghiệp - SXN Đất sản xuất nông nghiệp bao gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm. Đất trồng cây hàng năm - CHN Đất trồng cây hàng năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá một 01 năm; kể cả cây hàng năm được lưu gốc để thu hoạch trong thời gian không quá năm 05 năm và trường hợp trồng cây hàng năm theo chế độ canh tác không thường xuyên theo chu kỳ. Đất trồng cây hàng năm bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác. Đất trồng lúa - LUA Đất trồng lúa là ruộng và nương rẫy trồng lúa từ một vụ trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính và trường hợp chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo quy định tại Điều 4 của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP, khoản 11 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP. Trường hợp đất trồng lúa nước có kết hợp nuôi trồng thủy sản thì ngoài việc thống kê theo mục đích trồng lúa nước còn phải thống kê theo mục đích phụ là nuôi trồng thủy sản. Đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa nước, đất trồng lúa nước còn lại, đất trồng lúa nương. Đất chuyên trồng lúa nước - LUC Đất chuyên trồng lúa nước là ruộng trồng lúa nước gồm cả ruộng bậc thang, hàng năm cấy trồng từ hai vụ lúa trở lên, kể cả trường hợp có luân canh, xen canh với cây hàng năm khác hoặc có khó khăn đột xuất mà chỉ trồng cấy được một vụ hoặc không sử dụng trong thời gian không quá một năm. Đất trồng lúa nước còn lại - LUK Đất trồng lúa nước còn lại là ruộng trồng lúa nước gồm cả ruộng bậc thang, hàng năm chỉ trồng được một vụ lúa, kể cả trường hợp trong năm có thuận lợi mà trồng thêm một vụ lúa hoặc trồng thêm cây hàng năm khác hoặc do khó khăn đột xuất mà không sử dụng trong thời gian không quá một năm. Đất trồng lúa nương - LUN Đất trồng lúa nương là đất chuyên trồng lúa trên sườn đồi, núi dốc từ một vụ trở lên, kể cả trường hợp trồng lúa không thường xuyên theo chu kỳ và trường hợp có luân canh, xen canh với cây hàng năm khác. Đất trồng cây hàng năm khác - HNK Đất trồng cây hàng năm khác là đất trồng các cây hàng năm không phải là trồng lúa, như các loại cây rau, màu; kể cả cây dược liệu, mía, đay, gai, cói, sả, dâu tằm và đất trồng cỏ hoặc cỏ tự nhiên có cải tạo để chăn nuôi gia súc. Đất trồng cây hàng năm khác bao gồm đất bằng trồng cây hàng năm khác và đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác. Đất bằng trồng cây hàng năm khác - BHK Đất bằng trồng cây hàng năm khác là đất bằng phẳng ở đồng bằng, thung lũng, cao nguyên để trồng cây hàng năm khác. Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác - NHK Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác là đất trồng cây hàng năm khác trên sườn đồi, núi dốc, kể cả trường hợp trồng cây hàng năm khác không thường xuyên nhưng theo chu kỳ. Đất trồng cây lâu năm - CLN Đất trồng cây lâu năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm theo quy định tại Thông tư liên tịch số 22/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài nguyên và Môi trường, bao gồm - Cây công nghiệp lâu năm Là cây lâu năm cho sản phẩm dùng làm nguyên liệu để sản xuất công nghiệp hoặc phải qua chế biến mới sử dụng được như cây cao su, ca cao, cà phê, chè, điều, hồ tiêu, dừa, - Cây ăn quả lâu năm Là cây lâu năm cho sản phẩm là quả để ăn tươi hoặc kết hợp chế biến như cây bưởi, cam, chôm chôm, mận, mơ, măng cụt, nhãn, sầu riêng, vải, xoài, - Cây dược liệu lâu năm là cây lâu năm cho sản phẩm làm dược liệu như hồi, quế, đỗ trọng, long não, sâm, - Các loại cây lâu năm khác là các loại cây lâu năm để lấy gỗ, làm bóng mát, tạo cảnh quan như cây xoan, bạch đàn, xà cừ, keo, hoa sữa, bụt mọc, lộc vừng, kể cả trường hợp trồng hỗn hợp nhiều loại cây lâu năm khác nhau hoặc có xen lẫn cây lâu năm và cây hàng năm. Trường hợp đất trồng cây lâu năm có kết hợp nuôi trồng thủy sản, kinh doanh dịch vụ thì ngoài việc thống kê theo mục đích trồng cây lâu năm còn phải thống kê thêm theo các mục đích khác là nuôi trồng thủy sản, sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trường hợp sử dụng đồng thời vào cả hai mục đích khác thì thống kê theo cả hai mục đích đó. Đất lâm nghiệp - LNP Đất lâm nghiệp Thống kê, kiểm kê đối với diện tích đất đang có rừng gồm rừng tự nhiên và rừng trồng đạt tiêu chuẩn rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp và đất đang được sử dụng để bảo vệ, phát triển rừng nhưng chưa đạt tiêu chuẩn rừng. Trường hợp các loại cây lâu năm đã trồng trên đất thuộc quy hoạch lâm nghiệp mà phù hợp với quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thì vẫn thống kê, kiểm kê vào đất lâm nghiệp. Trường hợp đất lâm nghiệp được phép sử dụng kết hợp nuôi trồng thủy sản hoặc sản xuất, kinh doanh dịch vụ khác thì ngoài việc thống kê theo mục đích lâm nghiệp còn phải thống kê thêm theo các mục đích kết hợp khác nuôi trồng thủy sản; sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; trường hợp sử dụng đồng thời vào cả hai mục đích khác thì thống kê cả hai mục đích phụ đó. Đất lâm nghiệp bao gồm đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, trong đó gồm đất có rừng tự nhiên, đất có rừng trồng và đất đang được sử dụng để bảo vệ, phát triển rừng. Đất rừng sản xuất - RSX Đất rừng sản xuất Thống kê, kiểm kê đối với đất đang có rừng và đất đang được sử dụng để phát triển rừng cho mục đích chủ yếu để cung cấp lâm sản; sản xuất, kinh doanh lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp; du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; cung ứng dịch vụ môi trường rừng. Đất rừng sản xuất bao gồm đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất có rừng sản xuất là rừng trồng và đất đang được sử dụng để bảo vệ, phát triển rừng sản xuất. Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên - RSN Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên Thống kê, kiểm kê diện tích đất có rừng sản xuất đạt tiêu chuẩn rừng tự nhiên theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, có sẵn trong tự nhiên hoặc phục hồi bằng tái sinh tự nhiên hoặc tái sinh có trồng bổ sung; kể cả diện tích các hạng mục công trình hạ tầng cơ sở kỹ thuật trong rừng theo thiết kế phục vụ cho bảo vệ, phát triển rừng quy định tại Điều 51 của Luật Lâm nghiệp gồm vườn ươm; khu nghiên cứu thực nghiệm; đường lâm nghiệp; công trình phòng trừ sâu bệnh hại rừng; các công trình phục vụ cho phòng chống cháy rừng như đường ranh cản lửa, chòi canh lửa rừng, kênh, mương, bể chứa nước, hồ chứa nước cho chữa cháy rừng; trạm bảo vệ rừng; các biển báo, cột mốc, ranh giới tiểu khu, khoảnh, lô rừng và các công trình hạ tầng kỹ thuật lâm sinh khác. Đất có rừng sản xuất là rừng trồng - RST Đất có rừng sản xuất là rừng trồng Thống kê, kiểm kê diện tích đất có rừng sản xuất đạt tiêu chuẩn rừng trồng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, được hình thành do con người trồng mới trên đất chưa có rừng, cải tạo rừng tự nhiên, trồng lại hoặc tái sinh sau khai thác rừng trồng; kể cả diện tích các hạng mục công trình hạ tầng cơ sở kỹ thuật trong rừng theo thiết kế phục vụ cho bảo vệ, phát triển rừng như nêu tại điểm Phụ lục này. Đất đang được sử dụng để phát triển rừng sản xuất - RSM Đất đang được sử dụng để phát triển rừng sản xuất Thống kê, kiểm kê diện tích đất đã được giao, cho thuê sử dụng vào mục đích rừng sản xuất và đã, đang được trồng rừng rừng mới trồng hoặc đang trong giai đoạn khoanh nuôi tái sinh tự nhiên hoặc khoanh nuôi tái sinh có kết hợp trồng bổ sung cây lâm nghiệp theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhưng chưa đạt tiêu chuẩn rừng; kể cả diện tích các hạng mục công trình hạ tầng cơ sở kỹ thuật trong rừng theo thiết kế phục vụ cho bảo vệ, phát triển rừng như nêu tại điểm Phụ lục này. Đất rừng phòng hộ - RPH Đất rừng phòng hộ Thống kê, kiểm kê đối với đất đang có rừng và đất đang được sử dụng để phát triển rừng cho mục đích chủ yếu để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, sạt lở, lũ quét, lũ ống, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, góp phần bảo vệ môi trường, quốc phòng, an ninh, kết hợp du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; cung ứng dịch vụ môi trường rừng. Đất rừng phòng hộ bao gồm đất có rừng phòng hộ là rừng tự nhiên, đất có rừng phòng hộ là rừng trồng và đất đang được sử dụng để bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ. Đất có rừng phòng hộ là rừng tự nhiên - RPN Đất có rừng phòng hộ là rừng tự nhiên Thống kê, kiểm kê diện tích đất có rừng phòng hộ đạt tiêu chuẩn rừng tự nhiên theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, có sẵn trong tự nhiên hoặc phục hồi bằng tái sinh tự nhiên hoặc tái sinh có trồng bổ sung; kể cả diện tích các hạng mục công trình hạ tầng cơ sở kỹ thuật trong rừng theo thiết kế phục vụ cho bảo vệ, phát triển rừng như nêu tại điểm Phụ lục này. Đất có rừng phòng hộ là rừng trồng - RPT Đất có rừng phòng hộ là rừng trồng Thống kê, kiểm kê diện tích đất có rừng phòng hộ đạt tiêu chuẩn rừng trồng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, được hình thành do con người trồng mới trên đất chưa có rừng, cải tạo rừng tự nhiên, trồng lại hoặc tái sinh sau khai thác rừng trồng; kể cả diện tích các hạng mục công trình hạ tầng cơ sở kỹ thuật trong rừng theo thiết kế phục vụ cho bảo vệ, phát triển rừng như nêu tại điểm Phụ lục này. Đất đang được sử dụng để phát triển rừng phòng hộ - RPM Đất đang được sử dụng để phát triển rừng phòng hộ Thống kê, kiểm kê diện tích đất đã được giao, cho thuê sử dụng vào mục đích rừng phòng hộ và đã, đang được trồng rừng rừng mới trồng hoặc đang trong giai đoạn khoanh nuôi tái sinh tự nhiên hoặc khoanh nuôi tái sinh có kết hợp trồng bổ sung cây lâm nghiệp theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhưng chưa đạt tiêu chuẩn rừng; kể cả diện tích các hạng mục công trình hạ tầng cơ sở kỹ thuật trong rừng theo thiết kế phục vụ cho bảo vệ, phát triển rừng như nêu tại điểm Phụ lục này. Đất rừng đặc dụng - RDD Thống kê, kiểm kê đối với đất đang có rừng và đất đang được sử dụng để phát triển rừng cho mục đích chủ yếu để bảo tồn hệ sinh thái rừng tự nhiên, nguồn gen sinh vật rừng, nghiên cứu khoa học, bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa, tín ngưỡng, danh lam thắng cảnh kết hợp du lịch sinh thái; nghỉ dưỡng, giải trí trừ phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng; cung ứng dịch vụ môi trường rừng như vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên; khu bảo tồn loài - sinh cảnh; khu bảo vệ cảnh quan bao gồm rừng bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; rừng tín ngưỡng; rừng bảo vệ môi trường đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao; khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học; vườn thực vật quốc gia; rừng giống quốc gia. Đất rừng đặc dụng bao gồm đất có rừng đặc dụng là rừng tự nhiên, đất có rừng đặc dụng là rừng trồng và đất đang được sử dụng để bảo vệ, phát triển rừng đặc dụng. Đất có rừng đặc dụng là rừng tự nhiên - RDN Đất có rừng đặc dụng là rừng tự nhiên Thống kê, kiểm kê diện tích đất có rừng đặc dụng đạt tiêu chuẩn rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, có sẵn trong tự nhiên hoặc phục hồi bằng tái sinh tự nhiên hoặc tái sinh có trồng bổ sung; kể cả diện tích các hạng mục công trình hạ tầng cơ sở kỹ thuật trong rừng theo thiết kế phục vụ cho bảo vệ, phát triển rừng như nêu tại điểm Phụ lục này. Đất có rừng đặc dụng là rừng trồng - RDT Đất có rừng đặc dụng là rừng trồng Thống kê, kiểm kê diện tích đất có rừng đặc dụng đạt tiêu chuẩn rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp; được hình thành do con người trồng mới trên đất chưa có rừng; cải tạo rừng tự nhiên; trồng lại hoặc tái sinh sau khai thác rừng trồng; kể cả diện tích các hạng mục công trình hạ tầng cơ sở kỹ thuật trong rừng theo thiết kế phục vụ cho bảo vệ, phát triển rừng như nêu tại điểm Phụ lục này. Đất đang được sử dụng để phát triển rừng đặc dụng - RDM Đất đang được sử dụng để phát triển rừng đặc dụng Thống kê, kiểm kê diện tích đất đã được giao, cho thuê sử dụng vào mục đích rừng đặc dụng và đã, đang được trồng rừng rừng mới trồng hoặc đang trong giai đoạn khoanh nuôi tái sinh tự nhiên hoặc khoanh nuôi tái sinh có kết hợp trồng bổ sung cây lâm nghiệp theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhưng chưa đạt tiêu chuẩn rừng; kể cả diện tích các hạng mục công trình hạ tầng cơ sở kỹ thuật trong rừng theo thiết kế phục vụ cho bảo vệ, phát triển rừng như nêu tại điểm Phụ lục này. Đất nuôi trồng thuỷ sản - NTS Đất nuôi trồng thủy sản là đất được sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thủy sản nước lợ, nước mặn và nước ngọt. Đất làm muối - LMU Đất làm muối là ruộng muối để sử dụng vào mục đích sản xuất muối. Đất nông nghiệp khác - NKH Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, kể cả các loại nhà khác gắn liền với khu vực chuồng trại để phục vụ cho chăn nuôi; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh. 2 Nhóm đất phi nông nghiệp - PNN Nhóm đất phi nông nghiệp gồm các loại đất sử dụng vào mục đích không thuộc nhóm đất nông nghiệp, bao gồm đất ở; đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng; đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng; đất phi nông nghiệp khác. Đất ở - OTC Đất ở là đất để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ cho đời sống và vườn, ao gắn liền với nhà ở đã được công nhận là đất ở. Trường hợp thửa đất có vườn ao gắn liền với nhà ở mà chưa được công nhận quyền sử dụng đất thì diện tích đất ở được xác định tạm thời bằng hạn mức giao đất ở mới theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Đất ở bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị. Trường hợp đất ở có kết hợp sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp kể cả nhà chung cư có mục đích hỗn hợp thì ngoài việc thống kê theo mục đích đất ở phải thống kê cả mục đích phụ là đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, theo mục đích đất ở phải thống kê cả mục đích phụ là đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp. Đất ở tại nông thôn - ONT Đất ở tại nông thôn là đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính các xã, trừ đất ở tại khu đô thị mới đã thực hiện theo quy hoạch phát triển các quận, thành phố, thị xã, thị trấn nhưng hiện tại vẫn thuộc xã quản lý. Đất ở tại đô thị - ODT Đất ở tại đô thị là đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn, kể cả đất ở tại các khu đô thị mới đã được thực hiện thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thành phố, thị xã đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt nhưng đến thời điểm thống kê, kiểm kê vẫn do xã quản lý. Đất chuyên dùng - CDG Đất chuyên dùng bao gồm đất trụ sở cơ quan nhà nước; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất quốc phòng; đất an ninh; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng. Đất xây dựng trụ sở cơ quan - TSC Đất xây dựng trụ sở cơ quan là đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở hoặc văn phòng làm việc của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội. Đất quốc phòng - CQP Đất quốc phòng là đất được sử dụng làm nơi đóng quân, trụ sở làm việc; đất sử dụng xây dựng căn cứ quân sự; đất sử dụng xây dựng công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và công trình đặc biệt về quốc phòng; đất sử dụng làm ga, cảng quân sự; đất xây dựng công trình công nghiệp, khoa học và công nghệ, văn hóa, thể thao phục vụ trực tiếp cho quốc phòng; đất sử dụng xây dựng kho tàng quân sự; đất làm trường bắn, thao trường, bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí; đất xây dựng cơ sở đào tạo, trung tâm huấn luyện, bệnh viện, nhà an dưỡng, nhà công vụ của quân đội; đất xây dựng cơ sở giam giữ, cơ sở giáo dục do Bộ Quốc phòng quản lý; trừ trường hợp đất có công trình của quốc phòng xây dựng ngầm dưới lòng đất nhưng trên bề mặt đang sử dụng vào các mục đích khác. Trường hợp đất quốc phòng vẫn thuộc quy hoạch đất quốc phòng nhưng được phép kết hợp sử dụng vào các mục đích khác như sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản hoặc sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thì ngoài việc thống kê vào mục đích quốc phòng phải thống kê theo mục đích phụ là đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp theo thực tế sử dụng. Trường hợp đã có điều chỉnh quy hoạch không còn là đất quốc phòng nhưng vẫn đang sử dụng vào mục đích quốc phòng thì thống kê theo hiện trạng sử dụng là đất quốc phòng. Trường hợp đất không thuộc quy hoạch đất quốc phòng nhưng do đơn vị quốc phòng sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh nông nghiệp, phi nông nghiệp thì thống kê vào loại đất theo hiện trạng sử dụng. Đất an ninh - CAN Đất an ninh là đất được sử dụng làm nơi đóng quân, trụ sở làm việc; đất sử dụng xây dựng công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và công trình đặc biệt về an ninh; đất xây dựng công trình công nghiệp, khoa học và công nghệ, văn hóa, thể thao phục vụ trực tiếp cho an ninh; đất làm trường bắn, thao trường, bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí; đất xây dựng cơ sở đào tạo, trung tâm huấn luyện, bệnh viện, nhà an dưỡng, nhà công vụ của công an; đất xây dựng cơ sở giam giữ, cơ sở giáo dục do Bộ Công an quản lý. Trường hợp đất an ninh được phép kết hợp sử dụng vào các mục đích khác như sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản hoặc sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thì ngoài việc thống kê vào mục đích an ninh phải thống kê theo mục đích phụ là đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp theo thực tế sử dụng. Trường hợp đã có điều chỉnh quy hoạch không còn là đất an ninh nhưng vẫn đang sử dụng vào mục đích an ninh thì thống kê theo hiện trạng sử dụng là đất an ninh. Trường hợp đất không thuộc quy hoạch đất an ninh nhưng do đơn vị an ninh sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh nông nghiệp, phi nông nghiệp thì thống kê vào loại đất theo hiện trạng sử dụng. Đất xây dựng công trình sự nghiệp - DSN Đất xây dựng công trình sự nghiệp là đất xây dựng các công trình sự nghiệp công lập, ngoài công lập thuộc các ngành và lĩnh vực về kinh tế, văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, ngoại giao và các công trình sự nghiệp khác. Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp - DTS Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp là đất xây dựng trụ sở hoặc văn phòng đại diện của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp; trụ sở của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trừ các cơ sở văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, dịch vụ xã hội. Đất xây dựng cơ sở văn hóa - DVH Đất xây dựng cơ sở văn hoá là đất sử dụng vào mục đích xây dựng các công trình về văn hóa bao gồm Quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm, trung tâm văn hóa, cung thiếu nhi hoặc nhà thiếu nhi hoặc trung tâm hoạt động thanh thiếu nhi, cung văn hóa lao động, nhà văn hóa lao động, nhà văn hóa thôn, câu lạc bộ thôn, nhà bảo tàng, nhà triển lãm, thư viện, cơ sở sáng tác văn học, cơ sở sáng tác nghệ thuật, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, trụ sở của các đoàn nghệ thuật, nhà bán sách, báo, văn hoá phẩm, rạp chiếu phim, rạp xiếc, nhà hát và các công trình văn hóa khác. Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội - DXH Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội là đất sử dụng vào mục đích xây dựng các công trình dịch vụ xã hội gồm khu nuôi dưỡng người già, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn; cơ sở chuyên dịch vụ tổ chức lễ cưới và các cơ sở dịch vụ xã hội khác được Nhà nước cho phép hoạt động. Đất xây dựng cơ sở y tế - DYT Đất cơ sở y tế là đất sử dụng vào mục đích xây dựng các công trình về y tế bao gồm bệnh viện, nhà hộ sinh, trung tâm y tế, trạm y tế và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác; cơ sở phục hồi chức năng; nhà an dưỡng; cơ sở cai nghiện ma túy, cơ sở điều trị cho người bị nhiễm HIV/AIDS và các cơ sở y tế khác được nhà nước cho phép hoạt động; kể cả phần diện tích để làm văn phòng, làm nơi kinh doanh, dịch vụ như bán thuốc, nhà hàng, nhà nghỉ cho người nhà bệnh nhân, bãi gửi xe có thu tiền thuộc phạm vi cơ sở y tế trừ cơ sở y tế do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý. Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo - DGD Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo là đất sử dụng vào mục đích xây dựng các công trình phục vụ giáo dục và đào tạo bao gồm nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường phổ thông, trường trung học chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học, học viện, cơ sở dạy nghề và các cơ sở giáo dục và đào tạo khác; kể cả phần diện tích làm văn phòng, ký túc xá cho học sinh, sinh viên, làm nơi bán đồ dùng học tập, nhà hàng, bãi đỗ xe và các khu chức năng khác thuộc phạm vi cơ sở giáo dục và đào tạo trừ cơ sở giáo dục và đào tạo do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý. Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao - DTT Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao là đất sử dụng vào mục đích xây dựng các công trình phục vụ thể dục thể thao bao gồm khu liên hợp thể thao, trung tâm thể thao, sân vận động, sân gôn, bể bơi và cơ sở tập luyện, huấn luyện, thi đấu thể dục, thể thao khác; kể cả phần diện tích làm văn phòng, nơi bán vé, bán đồ lưu niệm, bán dụng cụ thể dục thể thao, khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng, bãi đỗ xe và các khu chức năng khác thuộc phạm vi cơ sở thể dục thể thao trừ cơ sở thể dục thể thao do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý. Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ - DKH Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ là đất sử dụng vào mục đích xây dựng các công trình nghiên cứu khoa học và công nghệ trừ đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản. Đất xây dựng cơ sở ngoại giao - DNG Đất xây dựng cơ sở ngoại giao là đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở của các đại sứ quán, lãnh sự quán, văn phòng đại diện của các tổ chức ngoại giao nước ngoài, các tổ chức phi Chính phủ có chức năng ngoại giao; cơ sở ngoại giao đoàn do Nhà nước quản lý. Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác - DSK Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác là đất sử dụng vào mục đích xây dựng các công trình về xử lý môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, kiểm dịch động thực vật, khí tượng, thủy văn, đăng kiểm và các công trình sự nghiệp khác. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp - CSK Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp là đất làm mặt bằng để xây dựng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp kể cả trụ sở, văn phòng đại diện, sân kho và nhà kho của tổ chức kinh tế; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm. Đất khu công nghiệp - SKK Đất khu công nghiệp là đất làm mặt bằng để xây dựng các công trình sản xuất hàng công nghiệp, công trình dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, kể cả các công trình hạ tầng thuộc phạm vi khu công nghiệp được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Đất cụm công nghiệp - SKN Đất cụm công nghiệp là đất để xây dựng các công trình sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, công trình dịch vụ phục vụ sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, kể cả công trình hạ tầng thuộc phạm vi cụm công nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập. Đất khu chế xuất - SKT Đất khu chế xuất là đất để xây dựng các công trình chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, kể cả công trình hạ tầng thuộc phạm vi khu chế xuất được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Đất thương mại, dịch vụ - TMD Đất thương mại, dịch vụ là đất sử dụng xây dựng các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, thương mại và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, dịch vụ, thương mại kể cả trụ sở; văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế; đất làm kho, bãi để hàng hóa của tổ chức kinh tế không thuộc khu vực sản xuất; bãi tắm. Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp - SKC Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp là đất làm mặt bằng để xây dựng các công trình sản xuất công nghiệp, tiểu công nghiệp, thủ công nghiệp, nhà máy nước nằm độc lập ngoài các cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh tập trung kể cả trụ sở và các công trình khác phục vụ cho sản xuất hoặc cho người lao động gắn liền với cơ sở sản xuất; đất làm sân kho, nhà kho, bãi của cơ sở sản xuất. Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản - SKS Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản là đất để thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản gắn liền với khu vực khai thác khoáng sản, đất xây dựng các công trình phục vụ cho hoạt động khoáng sản kể cả trụ sở, nhà nghỉ giữa ca và các công trình khác phục vụ cho người lao động gắn liền với khu vực khai thác khoáng sản và hành lang an toàn trong hoạt động khoáng sản; trừ khoáng sản là đất, đá, cát, sỏi sử dụng để sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm, sứ, thuỷ tinh. Đất sử dụng vào mục đích công cộng - CCC Đất sử dụng vào mục đích công cộng là đất sử dụng vào các mục đích giao thông; thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và công trình công cộng khác. Đất giao thông - DGT Đất giao thông là đất sử dụng vào mục đích xây dựng các công trình giao thông bao gồm đường sắt, đường tàu điện, đường bộ kể cả đường tránh, đường cứu nạn, đường trong khu dân cư và đường trên đồng ruộng phục vụ nhu cầu đi lại chung của mọi người, cầu, cống, kè, vỉa hè, tường chắn, hệ thống thoát nước, hệ thống thông tin, tín hiệu, hệ thống cấp điện phục vụ cho giao thông đường sắt, đường tàu điện, đường bộ, đường thủy và đường hàng không, hành lang bảo vệ an toàn công trình giao thông mà phải thu hồi đất để lưu không; điểm dừng xe, điểm đón trả khách, trạm thu phí giao thông, bến phà, bến ô tô, bãi đỗ xe, ga đường sắt; cảng đường thuỷ nội địa, bến cảng, cảng cá và công trình đường thủy khác; cảng hàng không kể cả đất xây dựng trụ sở các cơ quan nhà nước hoạt động thường xuyên và đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, khu vực cất, hạ cánh và sân đỗ tàu bay; cơ sở kinh doanh dịch vụ như văn phòng, nhà làm việc, nhà kho, sân kho, cơ sở chế biến thức ăn phục vụ hành khách, cơ sở sản xuất - sửa chữa - bảo dưỡng phương tiện giao thông, khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng thuộc phạm vi cảng hàng không, cảng đường thuỷ, ga đường sắt, ga tàu điện, bến xe ô tô. Đối với các công trình giao thông ngầm dưới lòng đất hoặc trên không mà không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng đất trên bề mặt không phải thu hồi đất để giao xây dựng công trình giao thông thì không thống kê vào đất giao thông. Đất thuỷ lợi - DTL Đất thuỷ lợi là đất sử dụng vào mục đích xây dựng các công trình thủy lợi bao gồm đê điều, hệ thống dẫn nước để cấp nước, thoát nước, tưới nước, tiêu nước kể cả hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi mà phải thu hồi đất; các công trình thuỷ lợi đầu mối như trạm bơm, trạm điều hành, trạm xử lý nước thải kể cả nhà làm việc, nhà kho, cơ sở sản xuất - sửa chữa - bảo dưỡng công trình thuỷ lợi thuộc phạm vi công trình đầu mối; kè, cống, đập và hồ chứa nước phục vụ mục đích thủy lợi là chính. Đối với các công trình thủy lợi ngầm dưới lòng đất hoặc trên không mà không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng đất trên bề mặt không phải thu hồi đất để giao xây dựng công trình thuỷ lợi thì không thống kê vào đất thủy lợi. Trường hợp đất công trình thủy lợi có kết hợp sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản, kinh doanh - dịch vụ du lịch thì ngoài việc thống kê vào mục đích thuỷ lợi còn phải thống kê theo mục đích phụ là đất nuôi trồng thủy sản và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp. Đất có di tích lịch sử - văn hoá - DDT Đất có di tích lịch sử - văn hoá là đất có các di tích lịch sử - văn hoá đã được Nhà nước xếp hạng hoặc được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định bảo vệ; kể cả diện tích mặt nước, vườn cây gắn liền với công trình di tích lịch sử - văn hóa và diện tích làm nơi bán vé, nhà hàng, nhà bán đồ lưu niệm, bãi đỗ xe, khách sạn, nhà nghỉ và các công trình khác phục vụ tham quan du lịch nằm trong khu di tích lịch sử - văn hoá; trừ đất các di tích lịch sử văn hóa đang sử dụng vào mục đích đất ở; cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, rừng đặc dụng và các loại đất phi nông nghiệp khác. Đất danh lam thắng cảnh - DDL Đất danh lam thắng cảnh là đất có các danh lam, thắng cảnh đã được Nhà nước xếp hạng hoặc được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định bảo vệ phục vụ cho tham quan thắng cảnh; kể cả diện tích làm nơi bán vé, nhà hàng, nhà bán đồ lưu niệm, bãi đỗ xe, khách sạn, nhà nghỉ và các công trình khác phục vụ tham quan du lịch nằm trong khu danh lam thắng cảnh. Đối với diện tích đất có rừng thuộc các khu danh lam thắng cảnh thì thống kê vào diện tích đất rừng đặc dụng. Đất sinh hoạt cộng đồng - DSH Đất sinh hoạt cộng đồng là đất làm nơi hội họp và các hoạt động khác của cộng đồng dân cư, như hội trường, salatel của đồng bào Khmer, trụ sở của thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố, ... Đất khu vui chơi, giải trí công cộng - DKV Đất khu vui chơi, giải trí công cộng là đất sử dụng vào mục đích xây dựng các công trình hoặc không có công trình nhưng được xác định chủ yếu cho các hoạt động vui chơi giải trí công cộng, gồm công viên, vườn hoa, bãi tắm, và khu vực dành cho vui chơi giải trí công cộng khác trừ cơ sở chiếu phim, rạp xiếc, nhà hát, cơ sở dịch vụ trò chơi. Đất công trình năng lượng - DNL Đất công trình năng lượng là đất sử dụng vào mục đích xây dựng công trình về năng lượng bao gồm nhà máy điện và các công trình phụ trợ của nhà máy điện như bãi để nguyên liệu, nhiên liệu, chất thải, trạm biến thế, hệ thống làm mát, nhà điều hành…; công trình đập, kè, hồ chứa nước, đường dẫn nước phục vụ chủ yếu cho nhà máy thuỷ điện; hệ thống tải điện như cột điện, đường dây tải điện, trạm biến áp; hệ thống đường ống dẫn, kho chứa, trạm bơm xăng, dầu, khí kể cả hành lang bảo vệ an toàn công trình năng lượng mà phải thu hồi đất; cơ sở khai thác, cơ sở chế biến xăng, dầu, khí; các công trình kinh doanh dịch vụ như văn phòng, nhà làm việc, cơ sở sản xuất - sửa chữa - bảo dưỡng công trình, thiết bị thuộc phạm vi nhà máy điện và cơ sở khai thác, cơ sở chế biến xăng, dầu, khí. Đối với các công trình năng lượng ngầm dưới lòng đất hoặc trên không mà không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng đất trên bề mặt không phải thu hồi đất để giao xây dựng công trình năng lượng thì không thống kê vào đất công trình năng lượng. Trường hợp đất công trình năng lượng có kết hợp sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản, kinh doanh - dịch vụ du lịch thì ngoài việc thống kê vào mục đích năng lượng còn phải thống kê mục đích phụ là đất nuôi trồng thủy sản và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp. Đất công trình bưu chính, viễn thông - DBV Đất công trình bưu chính, viễn thông là đất sử dụng vào mục đích xây dựng công trình về bưu chính, viễn thông gồm hệ thống cột và đường cáp truyền thông tin; các trạm thu - phát, xử lý tín hiệu viễn thông kể cả hành lang bảo vệ an toàn công trình bưu chính, viễn thông mà phải thu hồi đất; cơ sở giao dịch với khách hàng; các công trình kinh doanh dịch vụ như văn phòng, nhà làm việc, cơ sở sản xuất - sửa chữa - bảo dưỡng công trình, thiết bị thuộc phạm vi công trình bưu chính, viễn thông; điểm bưu điện - văn hoá xã. Đối với các công trình bưu chính viễn thông ngầm dưới lòng đất hoặc trên không mà không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng đất trên bề mặt không phải thu hồi đất để giao xây dựng công trình bưu chính viễn thông thì không thống kê vào đất công trình bưu chính viễn thông. Đất chợ - DCH Đất chợ là đất xây dựng công trình hoặc không có công trình dành làm nơi buôn bán, trao đổi hàng hóa, trừ đất sử dụng làm trung tâm thương mại, siêu thị. Đất bãi thải, xử lý chất thải - DRA Đất bãi thải, xử lý chất thải là đất sử dụng làm bãi để chất thải, rác thải, làm khu xử lý chất thải, rác thải nằm ngoài các khu công nghiệp. Đất công trình công cộng khác - DCK Đất công trình công cộng khác là đất xây dựng các công trình phục vụ cho cộng đồng ngoài các công trình đã quy định tại các điểm trên từ điểm đến Đất cơ sở tôn giáo - TON Đất cơ sở tôn giáo là đất có các công trình tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo; đất trụ sở của tổ chức tôn giáo và các cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động. Trường hợp đất do cơ sở tôn giáo sử dụng có cả rừng cây, vườn cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm, hồ nước gắn liền với các công trình xây dựng cho mục đích tôn giáo thì chỉ thống kê loại đất cơ sở tôn giáo theo quyết định giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đã cấp; diện tích còn lại phải thống kê vào loại đất theo giấy tờ về quyền sử dụng đất đã cấp; trường hợp đất do cơ sở tôn giáo đang sử dụng chưa được công nhận quyền sử dụng đất thì diện tích rừng cây, vườn cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm, hồ nước có mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản được thống kê vào loại đất theo hiện trạng đang sử dụng đất trồng cây lâu năm, đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác,.... Đất cơ sở tín ngưỡng - TIN Đất cơ sở tín ngưỡng là đất có các công trình tín ngưỡng gồm đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ. Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng - NTD Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng là đất để làm nơi mai táng tập trung, đất có công trình làm nhà tang lễ và công trình để hỏa táng. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối - SON Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối là đất có mặt nước của các đối tượng thủy văn dạng tuyến không có ranh giới khép kín để tạo thành thửa đất được hình thành tự nhiên hoặc nhân tạo phục vụ cho mục đích thoát nước, dẫn nước. Trường hợp đất sông suối và mặt nước chuyên dùng có kết hợp sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản, kinh doanh - dịch vụ du lịch thì ngoài việc thống kê vào mục đích chuyên dùng còn phải thống kê theo mục đích phụ là đất nuôi trồng thủy sản và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp. Đất có mặt nước chuyên dùng - MNC Đất có mặt nước chuyên dùng là đất có mặt nước của các đối tượng thủy văn dạng ao, hồ, đầm có ranh giới khép kín để hình thành thửa đất, thuộc phạm vi các đô thị và các khu dân cư nông thôn hoặc ngoài khu đô thị, khu dân cư nông thôn nhưng không sử dụng chuyên vào mục đích chuyên nuôi trồng thuỷ sản, thuỷ điện, thủy lợi. Trường hợp sông cắt ngang các hồ chứa nước thì cần xác định phần diện tích sông theo dòng chảy liên tục; diện tích hồ sẽ không gồm phần đã tính vào diện tích sông. Trường hợp đất mặt nước chuyên dùng có kết hợp sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản, kinh doanh - dịch vụ du lịch thì ngoài việc thống kê vào mục đích chuyên dùng còn phải thống kê theo mục đích phụ là đất nuôi trồng thủy sản và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp. Đất phi nông nghiệp khác - PNK Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở. 3 Nhóm đất chưa sử dụng - CSD Đất chưa sử dụng là đất chưa được đưa vào sử dụng cho các mục đích theo quy định của Luật Đất đai, bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây. Đất bằng chưa sử dụng - BCS Đất bằng chưa sử dụng là đất chưa sử dụng tại vùng bằng phẳng ở đồng bằng, thung lũng, cao nguyên. Đất đồi núi chưa sử dụng - DCS Đất đồi núi chưa sử dụng là đất chưa sử dụng trên đất dốc thuộc vùng đồi, núi. Núi đá không có rừng cây - NCS Núi đá không có rừng cây là đất chưa sử dụng ở dạng núi đá mà trên đó không có rừng cây. 4 Đất có mặt nước ven biển - MVB Đất có mặt nước ven biển Thống kê, kiểm kê đối với diện tích đất có mặt nước biển ngoài đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm đang được sử dụng vào các mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp; bao gồm các loại đất mặt nước ven biển nuôi trồng thuỷ sản, đất mặt nước ven biển có rừng ngập mặn, đất mặt nước ven biển sử dụng vào mục đích khác. Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thuỷ sản - MVT Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thuỷ sản là đất có mặt nước ven biển đang sử dụng để nuôi trồng thủy sản. Đất mặt nước ven biển có rừng ngập mặn - MVR Đất mặt nước ven biển có rừng ngập mặn là đất có mặt nước ven biển đang có rừng ngập mặn. Trường hợp đất mặt nước ven biển có rừng ngập mặn được giao kết hợp nuôi trồng thủy sản và các mục đích khác thì vẫn được thống kê, kiểm kê vào đất mặt nước ven biển có rừng ngập mặn. Đất mặt nước ven biển có mục đích khác - MVK Đất mặt nước ven biển có mục đích khác là đất có mặt nước ven biển đang sử dụng làm nơi tắm biển, du lịch biển, nơi neo đậu tàu thuyền, nơi thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản biển. II. Người sử dụng, quản lý đất Số thứ tự Người sử dụng, quản lý đất - Mã đối tượng Giải thích cách xác định 1 Người sử dụng đất - NSD Người sử dụng đất là người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất hoặc đang sử dụng đất chưa được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất; bao gồm hộ gia đình, cá nhân; tổ chức trong nước; tổ chức nước ngoài; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; cộng đồng dân cư và cơ sở tôn giáo. Hộ gia đình, cá nhân trong nước - GDC Hộ gia đình, cá nhân trong nước là người sử dụng đất gồm hộ gia đình, cá nhân được nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất và nhận quyền sử dụng đất. Tổ chức kinh tế - TKT Tổ chức kinh tế là tổ chức trong nước được thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ. Cơ quan, đơn vị của Nhà nước - TCN Cơ quan, đơn vị của Nhà nước bao gồm cơ quan của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị quốc phòng, an ninh; Ủy ban nhân dân cấp xã. Tổ chức sự nghiệp công lập - TSN Tổ chức sự nghiệp công lập gồm các đơn vị sự nghiệp do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập, có chức năng thực hiện các hoạt động dịch vụ công theo quy định của pháp luật. Tổ chức khác - TKH Tổ chức khác gồm tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác không phải là cơ quan, đơn vị của Nhà nước, tổ chức sự nghiệp công lập, tổ chức kinh tế. Tổ chức, cá nhân nước ngoài - NNG Tổ chức, cá nhân nước ngoài được Nhà nước giao đất theo quy định của pháp luật, cho thuê đất; bao gồm doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo qui định của pháp luật về nhà ở. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài - TVN Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư được Nhà nước cho thuê đất. Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, cá nhân nước ngoài - TNG Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, cá nhân nước ngoài gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ được Nhà nước cho thuê đất; cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài - CNN Người Việt Nam định cư ở nước ngoài gồm các trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở; doanh nghiệp của người Việt Nam định cư ở nước ngoài; ngoài ra còn thống kê, kiểm kê đối với cả các trường hợp doanh nghiệp liên doanh giữa người Việt Nam định cư ở nước ngoài với tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước hoặc doanh nghiệp của người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân trong nước sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam. Cộng đồng dân cư và cơ sở tôn giáo - CDS Cộng đồng dân cư gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc cộng đồng người Việt Nam có chung dòng họ được Nhà nước giao đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất để sử dụng nhằm bảo tồn bản sắc dân tộc, như đất làm đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và cơ sở khác của tôn giáo. 2 Người được giao quản lý đất - NQL Người được giao quản lý đất là tổ chức trong nước, cộng đồng dân cư, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài được Nhà nước giao đất để quản lý trong các trường hợp quy định tại Điều 8 của Luật Đất đai. Uỷ ban nhân dân cấp xã - UBQ Uỷ ban nhân dân cấp xã là người được Nhà nước giao quản lý đất chưa giao, chưa cho thuê; đất xây dựng các công trình công cộng do Ủy ban nhân dân cấp xã trực tiếp quản lý gồm công trình giao thông nông thôn, thủy lợi nội đồng; quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm tại các xã, thị trấn; đất sông, ngòi, rạch, suối, đất có mặt nước chuyên dùng; đất do Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trong các trường hợp quy định tại các khoản 1 Điều 64 và các điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai. Đất do nhà nước thu hồi giao cho Ủy ban nhân dân xã quản lý được thống kê, kiểm kê vào loại đất chưa sử dụng cho đến khi Nhà nước giao, cho thuê sử dụng thì thống kê, kiểm kê theo loại đất được giao, được thuê. Tổ chức phát triển quỹ đất - TPQ Tổ chức phát triển quỹ đất là tổ chức được thành lập theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP được Nhà nước giao quản lý đất thu hồi theo quy định tại khoản 1 Điều 64, các điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai. Đất do nhà nước thu hồi giao cho Tổ chức phát triển quỹ đất quản lý được thống kê, kiểm kê vào loại đất chưa sử dụng cho đến khi Nhà nước giao, cho thuê sử dụng thì thống kê, kiểm kê theo loại đất được giao, được thuê. Cộng đồng dân cư và tổ chức khác - TKQ Cộng đồng dân cư được Nhà nước giao quản lý đối với đất lâm nghiệp để bảo vệ, phát triển rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp; Tổ chức khác là tổ chức được Nhà nước giao quản lý đối với đất có công trình công cộng gồm đường giao thông, cầu, cống từ liên xã trở lên; đường giao, hệ thống thoát nước, đất có mặt nước chuyên dùng trong đô thị; hệ thống công trình thủy lợi, đê, đập, sông, suối liên xã trở lên; quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm do các cấp huyện, tỉnh quản lý; các đảo chưa có người ở; tổ chức được Nhà nước giao đất để thực hiện dự án đầu tư theo hình thức xây dựng - chuyển giao BT. PHỤ LỤC SỐ 02 DANH MỤC BIỂU MẪU Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất STT Ký hiệu biểu Tên biểu 1 Biểu 01/TKĐĐ Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất đai 2 Biểu 02/TKĐĐ Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất nông nghiệp 3 Biểu 02a/TKĐĐ Kiểm kê định kỳ diện tích đất trồng lúa đã chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo quy định 4 Biểu 03/TKĐĐ Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất phi nông nghiệp 5 Biểu 04/TKĐĐ Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất phân theo đơn vị hành chính 6 Biểu 05/TKĐĐ Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất đã được giao, được thuê, được chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện 7 Biểu 05a/TKĐĐ Tổng hợp các trường hợp được giao, được thuê, được chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện 8 Biểu 06/TKĐĐ Kiểm kê định kỳ diện tích đất đã chuyển mục đích sử dụng khác với hồ sơ địa chính 9 Biểu 06a/TKĐĐ Danh sách các trường hợp đã chuyển mục đích sử dụng đất khác với hồ sơ địa chính 10 Biểu 07/TKĐĐ Kiểm kê định kỳ diện tích đất có sử dụng kết hợp vào mục đích khác 11 Biểu 08/TKĐĐ Kiểm kê định kỳ diện tích đất khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học 12 Biểu 09/TKĐĐ Kiểm kê định kỳ diện tích đất ngập nước 13 Biểu 10/TKĐĐ Kiểm kê định kỳ diện tích đất trong các khu vực tổng hợp 14 Biểu 11/TKĐĐ Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất đô thị 15 Biểu 12/TKĐĐ Phân tích nguyên nhân tăng, giảm diện tích của các loại đất 16 Biểu 13/TKĐĐ Cơ cấu diện tích theo mục đích sử dụng đất và đối tượng sử dụng, quản lý đất 17 Biểu 14/TKĐĐ Biến động diện tích theo mục đích sử dụng đất 18 Biểu 15/TKĐĐ So sánh hiện trạng sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất 19 Biểu 16/TKĐĐ Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất quốc phòng, đất an ninh Biểu 01/TKĐĐ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ DIỆN TÍCH ĐẤT ĐAI Đến ngày 31/12/………… Đơn vị báo cáo Xã….............…......………… Huyện......................……….. Tỉnh…………………………. Đơn vị tính diện tích ha Thứ tự Loại đất Mã Tổng diện tích đất của đơn vị hành chính Diện tích đất theo đối tượng sử dụng Diện tích đất theo đối tượng quản lý Tổng số Hộ gia đình, cá nhân trong nước GDC Tổ chức trong nước TCC Tổ chức, cá nhân nước ngoài NNG Người Việt Nam định cư ở nước ngoài CNN Cộng đồng dân cư và Cơ sở tôn giáo CDS Tổng số UBND cấp xã UBQ Tổ chức phát triển quỹ đất TPQ Cộng đồng dân cư và Tổ chức khác TKQ Tổ chức kinh tế TKT Cơ quan, đơn vị của Nhà nước TCN Tổ chức sự nghiệp công lập TSN Tổ chức khác TKH Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài TVN Tổ chức ngoại giao, cá nhân nước ngoài TNG 1 2 3 4=5+15 5=8+9+…+14 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15=16+...+18 16 17 18 I Tổng diện tích đất của đơn vị hành chính 1+2+3 1 Đất nông nghiệp NNP Đất sản xuất nông nghiệp SXN Đất trồng cây hàng năm CHN Đất trồng lúa LUA Đất trồng cây hàng năm khác HNK Đất trồng cây lâu năm CLN Đất lâm nghiệp LNP Đất rừng sản xuất RSX Đất rừng phòng hộ RPH Đất rừng đặc dụng RDD Đất nuôi trồng thủy sản NTS Đất làm muối LMU Đất nông nghiệp khác NKH 2 Đất phi nông nghiệp PNN Đất ở OTC Đất ở tại nông thôn ONT Đất ở tại đô thị ODT Đất chuyên dùng CDG Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC Đất quốc phòng CQP Đất an ninh CAN Đất xây dựng công trình sự nghiệp DSN Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp CSK Đất có mục đích công cộng CCC Đất cơ sở tôn giáo TON Đất cơ sở tín ngưỡng TIN Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT NTD Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON Đất có mặt nước chuyên dùng MNC Đất phi nông nghiệp khác PNK 3 Đất chưa sử dụng CSD Đất bằng chưa sử dụng BCS Đất đồi núi chưa sử dụng DCS Núi đá không có rừng cây NCS II Đất có mặt nước ven biển quan sát MVB 1 Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thủy sản MVT 2 Đất mặt nước ven biển có rừng ngập mặn MVR 3 Đất mặt nước ven biển có mục đích khác MVK Ngày tháng năm Người lập biểu Ký, ghi rõ họ tên Ngày tháng năm Cơ quan tài nguyên và môi trường Ký tên, đóng dấu Ngày tháng năm TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch ký tên, đóng dấu Biểu 02/TKĐĐ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ DIỆN TÍCH ĐẤT NÔNG NGHIỆP Đến ngày 31/12/………… Đơn vị báo cáo Xã….............…......………… Huyện......................……….. Tỉnh…………………………. Đơn vị tính diện tích ha Thứ tự Loại đất Mã Tổng diện tích đất nông nghiệp của đơn vị hành chính Diện tích đất theo đối tượng sử dụng Diện tích đất theo đối tượng quản lý Tổng số Hộ gia đình, cá nhân trong nước GDC Tổ chức trong nước TCC Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài TVN Người Việt Nam định cư ở nước ngoài CNN Cộng đồng dân cư và Cơ sở tôn giáo CDS Tổng số UBND cấp xã UBQ Tổ chức phát triển quỹ đất TPQ Cộng đồng dân cư và Tổ chức khác TKQ Tổ chức kinh tế TKT Cơ quan, đơn vị của Nhà nước TCN Tổ chức sự nghiệp công lập TSN Tổ chức khác TKH 1 2 3 4=5+14 5=6+…+13 6 7 8 9 10 11 12 13 14=15+..+17 15 16 17 1 Đất nông nghiệp NNP Đất sản xuất nông nghiệp SXN Đất trồng cây hàng năm CHN Đất trồng lúa LUA Đất chuyên trồng lúa nước LUC Đất trồng lúa nước còn lại LUK Đất trồng lúa nương LUN Đất trồng cây hàng năm khác HNK Đất bằng trồng cây hàng năm khác BHK Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác NHK Đất trồng cây lâu năm CLN Đất lâm nghiệp LNP Đất rừng sản xuất RSX Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên RSN Đất có rừng sản xuất là rừng trồng RST Đất đang sử dụng để bảo vệ, phát triển rừng sản xuất RSM Đất rừng phòng hộ RPH Đất có rừng phòng hộ là rừng tự nhiên RPN Đất có rừng phòng hộ là rừng trồng RPT Đất đang sử dụng để bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ RPM Đất rừng đặc dụng RDD Đất có rừng đặc dụng là rừng tự nhiên RDN Đất có rừng đặc dụng là rừng trồng RDT Đất đang sử dụng để bảo vệ, phát triển rừng đặc dụng RDM Đất nuôi trồng thủy sản NTS Đất làm muối LMU Đất nông nghiệp khác NKH Ngày tháng năm Người lập biểu Ký, ghi rõ họ tên Ngày tháng năm UBND cấp xã/Cơ quan tài nguyên và môi trường Ký tên, đóng dấu CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Biểu 02a/TKĐĐ KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ DIỆN TÍCH ĐẤT TRỒNG LÚA ĐÃ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG THEO QUY ĐỊNH Đến ngày 31/12/………… Đơn vị báo cáo Xã….............…......………… Huyện......................……….. Tỉnh…………………………. Đơn vị tính diện tích ha Thứ tự Loại đất trồng lúa đã chuyển đổi cơ cấu Mã Diện tích đất trồng lúa đã chuyển đổi cơ cấu theo loại đối tượng sử dụng Tổng số Hộ gia đình, cá nhân trong nước GDC Tổ chức trong nước TCC Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài TVN Người Việt Nam định cư ở nước ngoài CNN Cộng đồng dân cư và Cơ sở tôn giáo CDS Tổ chức kinh tế TKT Cơ quan, đơn vị của Nhà nước TCN Tổ chức sự nghiệp công lập TSN Tổ chức khác TKH 1 2 3 4=5+…+12 5 6 7 8 9 10 11 12 Đất trồng lúa đã chuyển đổi cơ cấu cây trồng LCĐ 1 Đất chuyên trồng lúa nước đã chuyển đổi cơ cấu LUC Chuyển đổi để trồng cây hàng năm khác HNK Chuyển đổi để trồng cây lâu năm CLN Chuyển đổi để nuôi trồng thủy sản NTS 2 Đất trồng lúa nước còn lại đã chuyển đổi cơ cấu LUK Chuyển đổi để trồng cây hàng năm khác HNK Chuyển đổi để trồng cây lâu năm CLN Chuyển đổi để nuôi trồng thủy sản NTS 3 Đất trồng lúa nương đã chuyển đổi cơ cấu LUN Chuyển đổi để trồng cây hàng năm khác HNK Chuyển đổi để trồng cây lâu năm CLN Ngày tháng năm Người lập biểu Ký, ghi rõ họ tên Ngày tháng năm UBND cấp xã/Cơ quan tài nguyên và môi trường Ký tên, đóng dấu Biểu 03/TKĐĐ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ DIỆN TÍCH ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP Đến ngày 31/12/………… Đơn vị báo cáo Xã….............…......………… Huyện......................……….. Tỉnh…………………………. Đơn vị tính diện tích ha Thứ tự Loại đất Mã Tổng diện tích đất phi nông nghiệp của đơn vị hành chính Diện tích đất theo đối tượng sử dụng Diện tích đất theo đối tượng quản lý Tổng số Hộ gia đình, cá nhân trong nước GDC Tổ chức trong nước TCC Tổ chức, cá nhân nước ngoài NNG Người Việt Nam định cư ở nước ngoài CNN Cộng đồng dân cư và Cơ sở tôn giáo CDS Tổng số UBND cấp xã UBQ Tổ chức phát triển quỹ đất TPQ Cộng đồng dân cư và Tổ chức khác TKQ Tổ chức kinh tế TKT Cơ quan, đơn vị của Nhà nước TCN Tổ chức sự nghiệp công lập TSN Tổ chức khác TKH Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài TVN Tổ chức ngoại giao, cá nhân nước ngoài TNG 1 2 3 4=5+15 5=8+9+…+14 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15=16+...+18 16 17 18 2 Đất phi nông nghiệp PNN Đất ở OTC Đất ở tại nông thôn ONT Đất ở tại đô thị ODT Đất chuyên dùng CDG Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC Đất quốc phòng CQP Đất an ninh CAN Đất xây dựng công trình sự nghiệp DSN Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS Đất xây dựng cơ sở văn hóa DVH Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội DXH Đất xây dựng cơ sở y tế DYT Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo DGD Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao DTT Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ DKH Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác DSK Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp CSK Đất khu công nghiệp SKK Đất cụm công nghiệp SKN Đất khu chế xuất SKT Đất thương mại, dịch vụ TMD Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm SKX Đất có mục đích công cộng CCC Đất giao thông DGT Đất thủy lợi DTL Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT Đất danh lam thắng cảnh DDL Đất sinh hoạt cộng đồng DSH Đất khu vui chơi, giải trí công cộng DKV Đất công trình năng lượng DNL Đất công trình bưu chính, viễn thông DBV Đất chợ DCH Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA Đất công trình công cộng khác DCK Đất cơ sở tôn giáo TON Đất cơ sở tín ngưỡng TIN Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT NTD Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON Đất có mặt nước chuyên dùng MNC Đất phi nông nghiệp khác PNK Ngày tháng năm Người lập biểu Ký, ghi rõ họ tên Ngày tháng năm UBND cấp xã/Cơ quan tài nguyên và môi trường Ký tên, đóng dấu Biểu 04/TKĐĐ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ DIỆN TÍCH ĐẤT PHÂN THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH Đến ngày 31/12/………… Đơn vị báo cáo Xã….............…......………… Huyện......................……….. Tỉnh…………………………. Đơn vị tính diện tích ha Thứ tự Loại đất Mã Tổng diện tích đất của đơn vị hành chính Diện tích phân theo đơn vị hành chính cấp dưới trực thuộc 1 2 3 4=5+….+18 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 I Tổng diện tích đất của đơn vị hành chính 1+2+3 1 Đất nông nghiệp NNP Đất sản xuất nông nghiệp SXN Đất trồng cây hàng năm CHN Đất trồng lúa LUA Đất trồng cây hàng năm khác HNK Đất trồng cây lâu năm CLN Đất lâm nghiệp LNP Đất rừng sản xuất RSX Đất rừng phòng hộ RPH Đất rừng đặc dụng RDD Đất nuôi trồng thủy sản NTS Đất làm muối LMU Đất nông nghiệp khác NKH 2 Đất phi nông nghiệp PNN Đất ở OTC Đất ở tại nông thôn ONT Đất ở tại đô thị ODT Đất chuyên dùng CDG Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC Đất quốc phòng CQP Đất an ninh CAN Đất xây dựng công trình sự nghiệp DSN Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp CSK Đất có mục đích công cộng CCC Đất cơ sở tôn giáo TON Đất cơ sở tín ngưỡng TIN Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT NTD Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON Đất có mặt nước chuyên dùng MNC Đất phi nông nghiệp khác PNK 3 Đất chưa sử dụng CSD Đất bằng chưa sử dụng BCS Đất đồi núi chưa sử dụng DCS Núi đá không có rừng cây NCS II Đất có mặt nước ven biểnquan sát MVB 1 Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thủy sản MVT 2 Đất mặt nước ven biển có rừng MVR 3 Đất mặt nước ven biển có mục đích khác MVK Ghi chú Đối với các huyện, tỉnh có các khu vực đang tranh chấp địa giới hành chính giữa các đơn vị hành chính trực thuộc thì tổng hợp diện tích của khu vực tranh chấp vào cột cuối cùng của biểu. Ngày tháng năm Người lập biểu Ký, ghi rõ họ tên Ngày tháng năm Cơ quan tài nguyên và môi trường Ký tên, đóng dấu Biểu 05/TKĐĐ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ DIỆN TÍCH ĐẤT ĐÃ ĐƯỢC GIAO, ĐƯỢC THUÊ, ĐƯỢC CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NHƯNG CHƯA THỰC HIỆN Đến ngày 31/12/………… Đơn vị báo cáo Xã….............…......………… Huyện......................……….. Tỉnh…………………………. Đơn vị tính diện tích ha Thứ tự Loại đất Mã Tổng số Hộ gia đình, cá nhân trong nước GDC Tổ chức kinh tế TKT Cơ quan đơn vị của Nhà nước TCN Tổ chức sự nghiệp công lập TSN Tổ chức khác TKH Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài TVN Tổ chức ngoại giao TNG Người Việt Nam định cư ở nước ngoài CNN Cộng đồng dân cư và Cơ sở tôn giáo CDS Theo loại đất của quyết định Theo loại đất hiện trạng Theo loại đất của quyết định Theo loại đất hiện trạng Theo loại đất của quyết định Theo loại đất hiện trạng Theo loại đất của quyết định Theo loại đất hiện trạng Theo loại đất của quyết định Theo loại đất hiện trạng Theo loại đất của quyết định Theo loại đất hiện trạng Theo loại đất của quyết định Theo loại đất hiện trạng Theo loại đất của quyết định Theo loại đất hiện trạng Theo loại đất của quyết định Theo loại đất hiện trạng Theo loại đất của quyết định Theo loại đất hiện trạng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 I Tổng diện tích đất 1 Đất nông nghiệp NNP Đất sản xuất nông nghiệp SXN Đất trồng cây hàng năm CHN Đất trồng lúa LUA Đất trồng cây hàng năm khác HNK Đất trồng cây lâu năm CLN Đất lâm nghiệp LNP Đất rừng sản xuất RSX Đất rừng phòng hộ RPH Đất rừng đặc dụng RDD Đất nuôi trồng thủy sản NTS Đất làm muối LMU Đất nông nghiệp khác NKH 2 Đất phi nông nghiệp PNN Đất ở OTC Đất ở tại nông thôn ONT Đất ở tại đô thị ODT Đất chuyên dùng CDG Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC Đất quốc phòng CQP Đất an ninh CAN Đất xây dựng công trình sự nghiệp DSN Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp CSK Đất có mục đích công cộng CCC Đất cơ sở tôn giáo TON Đất cơ sở tín ngưỡng TIN Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, NTL, NHT NTD Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON Đất có mặt nước chuyên dùng MNC Đất phi nông nghiệp khác PNK 3 Đất chưa sử dụng CSD Đất bằng chưa sử dụng BCS Đất đồi núi chưa sử dụng DCS Núi đá không có rừng cây NCS II Đất có mặt nước ven biển quan sát MVB 1 Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thủy sản MVT 2 Đất mặt nước ven biển có rừng ngập mặn MVR 3 Đất mặt nước ven biển có mục đích khác MVK Ghi chú Biểu này chỉ tổng hợp các trường hợp đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà tại thời điểm thống kê, kiểm kê đã bàn giao đất trên thực địa nhưng chưa sử dụng đất theo mục đích được giao, được thuê, được chuyển mục đích. Ngày tháng năm Người lập biểu ký, ghi rõ họ tên Ngày tháng năm Ủy ban nhân dân cấp xã/Cơ quan tài nguyên và môi trường Chủ tịch ký tên, đóng dấu CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Biểu 05a/TKĐĐ TỔNG HỢP CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC GIAO, ĐƯỢC THUÊ, ĐƯỢC CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NHƯNG CHƯA THỰC HIỆN Đến ngày 31/12/………… Xã ………………………….. huyện ………………………... tỉnh………………….. Thứ tự Số hiệu khoanh, thửa đất Tên người được giao, được thuê, được chuyển mục đích Địa chỉ khoanh, thửa đất Diện tích chưa thực hiện theo quyết định m2 Mã loại đất Mã đối tượng Theo hiện trạng Theo quyết định Theo hiện trạng Theo quyết định 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Tổng số Ghi chú Biểu này chỉ tổng hợp các trường hợp đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và tại thời điểm thống kê, kiểm kê đã bàn giao đất trên thực địa nhưng chưa sử dụng đất theo mục đích được giao, được thuê, được chuyển mục đích. Ngày tháng năm Người lập biểu ký, ghi rõ họ tên Ngày tháng năm TM. Ủy ban nhân dân cấp xã Chủ tịch ký tên, đóng dấu CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Biểu 06/TKĐĐ KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ DIỆN TÍCH ĐẤT ĐÃ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG KHÁC VỚI HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH Đến ngày 31/12/………… Đơn vị báo cáo Xã….............…......………… Huyện......................……….. Tỉnh…………………………. Đơn vị tính diện tích ha Thứ tự Loại đất Mã Tổng số Hộ gia đình, cá nhân trong nước GDC Tổ chức kinh tế TKT Cơ quan đơn vị của Nhà nước TCN Tổ chức sự nghiệp công lập TSN Tổ chức khác TKH Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài TVN Tổ chức ngoại giao TNG Người Việt Nam định cư ở nước ngoài CNN Cộng đồng dân cư và Cơ sở tôn giáo CDS Đối tượng được giao quản lý Theo loại đất của hồ sơ Theo loại đất hiện trạng Theo loại đất của hồ sơ Theo loại đất hiện trạng Theo loại đất của hồ sơ Theo loại đất hiện trạng Theo loại đất của hồ sơ Theo loại đất hiện trạng Theo loại đất của hồ sơ Theo loại đất hiện trạng Theo loại đất của hồ sơ Theo loại đất hiện trạng Theo loại đất của hồ sơ Theo loại đất hiện trạng Theo loại đất của hồ sơ Theo loại đất hiện trạng Theo loại đất của hồ sơ Theo loại đất hiện trạng Theo loại đất của hồ sơ Theo loại đất hiện trạng Theo loại đất của hồ sơ Theo loại đất hiện trạng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 20 21 22 23 24 25 24 25 I Tổng diện tích đất 1 Đất nông nghiệp NNP Đất sản xuất nông nghiệp SXN Đất trồng cây hàng năm CHN Đất trồng lúa LUA Đất trồng cây hàng năm khác HNK Đất trồng cây lâu năm CLN Đất lâm nghiệp LNP Đất rừng sản xuất RSX Đất rừng phòng hộ RPH Đất rừng đặc dụng RDD Đất nuôi trồng thủy sản NTS Đất làm muối LMU Đất nông nghiệp khác NKH 2 Đất phi nông nghiệp PNN Đất ở OTC Đất ở tại nông thôn ONT Đất ở tại đô thị ODT Đất chuyên dùng CDG Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC Đất quốc phòng CQP Đất an ninh CAN Đất xây dựng công trình sự nghiệp DSN Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp CSK Đất có mục đích công cộng CCC Đất cơ sở tôn giáo TON Đất cơ sở tín ngưỡng TIN Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT NTD Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON Đất có mặt nước chuyên dùng MNC Đất phi nông nghiệp khác PNK 3 Đất chưa sử dụng CSD Đất bằng chưa sử dụng BCS Đất đồi núi chưa sử dụng DCS Núi đá không có rừng cây NCS II Đất có mặt nước ven biển quan sát MVB 1 Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thủy sản MVT 2 Đất mặt nước ven biển có rừng ngập mặn MVR 3 Đất mặt nước ven biển có mục đích khác MVK Ngày tháng năm Người lập biểu ký, ghi rõ họ tên Ngày tháng năm Ủy ban nhân dân cấp xã/Cơ quan tài nguyên và môi trường Chủ tịch ký tên, đóng dấu CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Biểu 06a/TKĐĐ DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG HỢP ĐÃ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT KHÁC VỚI HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH Đến ngày 31/12/………… Xã ………………………….. huyện ………………………... tỉnh………………….. Thứ tự Số hiệu khoanh, thửa đất Người sử dụng Địa chỉ khoanh, thửa đất Diện tích đã chuyển mục đích sử dụng m2 Mã loại đất sử dụng Mã đối tượng Theo hồ sơ địa chính Theo hiện trạng đang sử dụng Theo hồ sơ địa chính Theo hiện trạng đang sử dụng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Ngày tháng năm Người lập biểu ký, ghi rõ họ tên Ngày tháng năm TM. Ủy ban nhân dân cấp xã Chủ tịch ký tên, đóng dấu Biểu 07/TKĐĐ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ DIỆN TÍCH ĐẤT CÓ SỬ DỤNG KẾT HỢP VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC Đến ngày 31/12/………… Đơn vị báo cáo Xã….............…......………… Huyện......................……….. Tỉnh…………………………. Đơn vị tính diện tích ha Thứ tự Loại đất Tổng số Hộ gia đình, cá nhân trong nước GDC Tổ chức trong nước TCC Tổ chức nước ngoài NNG Người Việt Nam định cư ở nước ngoài CNN Cộng đồng dân cư và Cơ sở tôn giáo CDS Tổ chức kinh tế TKT Cơ quan, đơn vị của Nhà nước TCN Tổ chức sự nghiệp công lập TSN Tổ chức khác TKH Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài TVN Tổ chức ngoại giao TNG 1 2 3=4+…+12 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 Đất trồng lúa Trong đó Kết hợp nuôi trồng thủy sản 2 Đất trồng cây lâu năm Trong đó Kết hợp nuôi trồng thủy sản Kết hợp sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp 3 Đất lâm nghiệp Trong đó Kết hợp nuôi trồng thủy sản Kết hợp sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp 4 Đất ở Trong đó Kết hợp sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp 5 Đất quốc phòng Trong đó Kết hợp sản xuất nông nghiệp Kết hợp lâm nghiệp Kết hợp nuôi trồng thủy sản Kết hợp sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp 6 Đất an ninh Trong đó Kết hợp sản xuất nông nghiệp Kết hợp lâm nghiệp Kết hợp nuôi trồng thủy sản Kết hợp sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp 7 Đất Thủy lợi Trong đó Kết hợp nuôi trồng thủy sản Kết hợp sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp 8 Đất công trình năng lượng Trong đó Kết hợp nuôi trồng thủy sản Kết hợp sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp 9 Đất sông ngòi, kênh, rạch, suối Trong đó Kết hợp nuôi trồng thủy sản Kết hợp sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp 10 Đất có mặt nước chuyên dùng Trong đó Kết hợp nuôi trồng thủy sản Kết hợp sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp Ngày tháng năm Người lập biểu Ký, ghi rõ họ tên Ngày tháng năm UBND cấp xã/Cơ quan tài nguyên và môi trường Ký tên, đóng dấu CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Biểu 08 /TKĐĐ KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ DIỆN TÍCH ĐẤT KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC Đến ngày 31/12/………… Đơn vị báo cáo Xã….............…......………… Huyện......................……….. Tỉnh…………………………. Đơn vị tính diện tích ha Thứ tự Loại đất Tổng diện tích Diện tích đất phân theo loại đối tượng đang sử dụng Diện tích đất do các loại đối tượng đang quản lý Tổng số Hộ gia đình, cá nhân trong nước GDC Tổ chức trong nước TCC Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài TVN Người Việt Nam định cư ở nước ngoài CNN Cộng đồng dân cư và Cơ sở tôn giáo CDS Tổ chức kinh tế TKT Cơ quan, đơn vị của Nhà nước TCN Tổ chức sự nghiệp công lập TSN Tổ chức khác TKH 1 2 3=4+ 13 4=5+…+12 5 6 7 8 9 10 11 12 13 I Tổng số 1 +2 1 Đất khu bảo tồn thiên nhiên KBT Thuộc đất rừng phòng hộ Thuộc đất rừng đặc dụng Thuộc đất nuôi trồng thủy sản Thuộc đất sông suối và mặt nước chuyên dùng Thuộc đất bằng chưa sử dụng Thuộc đất mặt nước ven biển có rừng ngập mặn Thuộc đất mặt nước ven biển có mục đích khác Thuộc các loại đất khác còn lại 2 Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học KĐD Thuộc đất rừng đặc dụng Thuộc các loại đất nông nghiệp khác còn lại Thuộc đất xây dựng trụ sở cơ quan sự nghiệp Thuộc đất xây dựng cơ sở nghiên cứu khoa học công nghệ Thuộc đất công trình sự nghiệp khác Thuộc đất khu vui chơi giải trí Thuộc các loại đất phi nông nghiệp khác còn lại Ngày tháng năm Người lập biểu Ký, ghi rõ họ tên Ngày tháng năm UBND cấp xã/Cơ quan tài nguyên và môi trường Ký tên, đóng dấu CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Biểu 09/TKĐĐ KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ DIỆN TÍCH ĐẤT NGẬP NƯỚC Đến ngày 31/12/………… Đơn vị báo cáo Xã….............…......………… Huyện......................……….. Tỉnh…………………………. Đơn vị tính diện tích ha Thứ tự Loại đất Tổng diện tích Diện tích đất phân theo đối tượng đang sử dụng Diện tích do các loại đối tượng đang quản lý Tổng số Hộ gia đình, cá nhân trong nước GDC Tổ chức trong nước TCC Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài TVN Người Việt Nam định cư ở nước ngoài CNN Cộng đồng dân cư và Cơ sở tôn giáo CDS Tổ chức kinh tế TKT Cơ quan, đơn vị của Nhà nước TCN Tổ chức sự nghiệp công lập TSN Tổ chức khác TKH 1 2 3=4+ 13 4=5+…+12 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1 Đất ngập nước nội địa ĐNN Đất nông nghiệp ngập nước Đất trồng lúa nước Đất lâm nghiệp ngập nước Rừng sản xuất ngập nước Trong đó Rừng sản xuất ngập mặn Rừng phòng hộ ngập nước Trong đó Rừng phòng hộ ngập mặn Rừng đặc dụng ngập nước Trong đó Rừng đặc dụng ngập mặn Đất nuôi trồng thủy sản Đất làm muối Đất phi nông nghiệp ngập nước Đất thủy lợi ngập nước Kênh, mương, hồ thủy lợi
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số 27/2015/TT-BTNMT Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2015 THÔNG TƯ VỀ ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Xét đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế; Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định chi tiết thi hành điểm c Khoản 1 Điều 32 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014; Khoản 5 Điều 8, Khoản 7 Điều 12, Khoản 4 và Khoản 6 Điều 14, Khoản 2 Điều 16, Khoản 4 Điều 17, Khoản 5 Điều 19 và Khoản 4 Điều 21 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường sau đây gọi tắt là Nghị định số 18/2015/NĐ-CP. Điều 2. Đối tượng áp dụng Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có các hoạt động liên quan đến đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. Chương II ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC Điều 3. Thực hiện đánh giá môi trường chiến lược 1. Cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch thuộc Danh mục các đối tượng phải thực hiện đánh giá môi trường chiến lược quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 18/2015/NĐ-CP có trách nhiệm lập, gửi hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP. Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện đến cơ quan thẩm định, gồm a Một 01 văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư này; b Chín 09 bản báo cáo đánh giá môi trường chiến lược và chín 09 bản dự thảo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch. Trường hợp số lượng thành viên hội đồng thẩm định nhiều hơn chín 09 người, cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phải cung cấp thêm số lượng báo cáo đánh giá môi trường chiến lược. Hình thức trang bìa, trang phụ bìa và yêu cầu về cấu trúc và nội dung của báo cáo đánh giá môi trường chiến lược thực hiện theo mẫu tương ứng quy định tại các Phụ lục và Thông tư này. 2. Trường hợp điều chỉnh chiến lược, quy hoạch, kế hoạch quy định tại Khoản 4 Điều 8 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP a Cơ quan lập chiến lược, quy hoạch, kế hoạch gửi đến Bộ Tài nguyên và Môi trường một 01 văn bản giải trình các nội dung điều chỉnh của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và các vấn đề môi trường liên quan kèm theo một 01 dự thảo điều chỉnh chiến lược, quy hoạch, kế hoạch; b Trong thời hạn hai mươi 20 ngày làm việc, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, có ý kiến bằng văn bản gửi cơ quan lập chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và cơ quan phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch. Điều 4. Thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược 1. Việc thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược thực hiện thông qua hội đồng thẩm định do thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan thẩm định thành lập với cơ cấu, thành phần quy định tại Khoản 1 Điều 10 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP. 2. Hoạt động của hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược quy định tại Chương V Thông tư này. 3. Thời hạn thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược quy định tại Khoản 4 Điều 10 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP; trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn tối đa năm 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thẩm định có văn bản thông báo gửi cơ quan đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược để biết, bổ sung, hoàn thiện. Điều 5. Tiếp thu ý kiến thẩm định và báo cáo kết quả thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược 1. Cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch có trách nhiệm nghiên cứu, tiếp thu ý kiến của hội đồng thẩm định và gửi lại cơ quan thẩm định a Một 01 văn bản giải trình về việc tiếp thu ý kiến của hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư này; b Một 01 bản báo cáo đánh giá môi trường chiến lược kèm theo một bản được ghi trên đĩa CD; một 01 dự thảo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đã được hoàn chỉnh trên cơ sở nghiên cứu, tiếp thu ý kiến của hội đồng thẩm định. 2. Trong thời hạn không quá mười lăm 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đã hoàn chỉnh trên cơ sở nghiên cứu, tiếp thu ý kiến hội đồng thẩm định do cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch gửi đến, cơ quan thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược có trách nhiệm báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về kết quả thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư này. Chương III ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Điều 6. Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường Chủ dự án của các đối tượng quy định tại Khoản 5 Điều 33 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 và Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP có trách nhiệm lập, gửi cơ quan có thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP. Hồ sơ đề nghị thẩm định gồm 1. Một 01 văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư này. 2. Bảy 07 bản báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án. Trường hợp số lượng thành viên hội đồng thẩm định nhiều hơn bảy 07 người, chủ dự án phải cung cấp thêm số lượng báo cáo đánh giá tác động môi trường. Hình thức trang bìa, trang phụ bìa và yêu cầu về cấu trúc và nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện theo mẫu tương ứng quy định tại các Phụ lục và Thông tư này. 3. Một 01 bản báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương khác. Điều 7. Tham vấn trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường 1. Chủ dự án phải thực hiện việc tham vấn theo quy định tại các Khoản 4, 5 và 6 Điều 12 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP. 2. Văn bản của chủ dự án gửi xin ý kiến tham vấn thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư này. 3. Văn bản trả lời của cơ quan, tổ chức được xin ý kiến tham vấn thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư này. 4. Biên bản họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư này. 5. Trong quá trình tham vấn, chủ dự án có trách nhiệm bảo đảm văn bản xin ý kiến tham vấn kèm theo báo cáo đánh giá tác động môi trường được gửi đến các cơ quan, tổ chức được tham vấn. 6. Thời hạn trả lời bằng văn bản đối với cơ quan, tổ chức được tham vấn ý kiến tối đa là mười lăm 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến tham vấn do chủ dự án gửi đến. 7. Trường hợp dự án thuộc địa bàn từ hai 02 xã trở lên, chủ dự án được lựa chọn hình thức cuộc họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án theo từng xã hoặc liên xã. Điều 8. Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường 1. Việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường được thực hiện thông qua hội đồng thẩm định, trừ trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 14 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP. 2. Thời hạn thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại Khoản 2 Điều 14 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP; trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn tối đa năm 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thẩm định phải có văn bản thông báo cho chủ dự án. 3. Trong quá trình thẩm định, cơ quan thẩm định được tiến hành các hoạt động sau đây a Khảo sát, kiểm chứng các thông tin, số liệu về hiện trạng môi trường tại địa điểm thực hiện dự án và khu vực kế cận; b Lấy mẫu phân tích kiểm chứng; c Tổ chức lấy ý kiến các chuyên gia, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp phản biện nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường; d Tổ chức các cuộc họp đánh giá theo chuyên đề. 4. Hoạt động của hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện theo quy định tại Chương V Thông tư này. Điều 9. Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường 1. Sau khi báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được thẩm định với kết quả thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung hoặc thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung, chủ dự án hoàn thiện và gửi cơ quan thẩm định hồ sơ đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, gồm a Một 01 văn bản đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, trong đó giải trình rõ những nội dung đã được chỉnh sửa, bổ sung theo kết luận của hội đồng thẩm định, trừ trường hợp không phải chỉnh sửa, bổ sung; b Báo cáo đánh giá tác động môi trường được đóng quyển gáy cứng, chủ dự án ký vào phía dưới của từng trang báo cáo kể cả phụ lục trừ trang bìa thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư này với số lượng đủ để gửi tới các địa chỉ quy định tại Khoản 3 Điều 9 Thông tư này kèm theo một 01 đĩa CD trên đó chứa một 01 tệp văn bản điện tử định dạng đuôi “.doc” chứa nội dung của báo cáo và một 01 tệp văn bản điện tử định dạng đuôi “.pdf” chứa nội dung đã quét scan của toàn bộ báo cáo kể cả phụ lục. 2. Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường do chủ dự án gửi đến, cơ quan thẩm định có trách nhiệm a Trong thời hạn hai mươi 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan thẩm định ban hành quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư này và xác nhận vào mặt sau trang phụ bìa của báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư này; b Trường hợp chưa đủ điều kiện phê duyệt hoặc không phê duyệt phải có văn bản nêu rõ lý do trong thời hạn mười 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường. 3. Cơ quan thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường gửi quyết định phê duyệt và báo cáo đánh giá tác động môi trường sau khi xác nhận đến chủ dự án và các cơ quan liên quan, cụ thể như sau a Đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền tổ chức thẩm định, phê duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi quyết định phê duyệt kèm báo cáo đánh giá tác động môi trường đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thực hiện dự án; b Đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền tổ chức thẩm định, phê duyệt của các Bộ, cơ quan ngang Bộ gửi quyết định phê duyệt đến Bộ Tài nguyên và Môi trường, gửi quyết định phê duyệt kèm theo báo cáo đánh giá tác động môi trường đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thực hiện dự án, trừ dự án thuộc phạm vi bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh; c Đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền thẩm định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đến Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án; gửi quyết định phê duyệt kèm theo báo cáo đánh giá tác động môi trường đến Sở Tài nguyên và Môi trường và đến Ban quản lý các khu công nghiệp trong trường hợp dự án thực hiện trong khu công nghiệp. 4. Sau khi nhận được quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường do các Bộ, cơ quan ngang Bộ gửi đến, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sao lục và gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án và Ban quản lý các khu công nghiệp đối với dự án thực hiện trong khu công nghiệp. Điều 10. Trách nhiệm của chủ dự án sau khi báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt 1. Thực hiện các nội dung quy định tại Điều 16 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP. 2. Lập kế hoạch quản lý môi trường trên cơ sở chương trình quản lý và giám sát môi trường đã đề xuất trong báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt; trường hợp có thay đổi chương trình quản lý và giám sát môi trường thì phải cập nhật kế hoạch quản lý môi trường và gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định tại Khoản 3 Điều này. Hình thức trang bìa, trang phụ bìa và yêu cầu về cấu trúc, nội dung thực hiện theo mẫu tương ứng quy định tại các Phụ lục và Thông tư này. 3. Gửi kế hoạch quản lý môi trường đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã tham vấn ý kiến trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường để được niêm yết công khai trước khi khởi công xây dựng. Mẫu văn bản của chủ dự án gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để niêm yết công khai kế hoạch quản lý môi trường thực hiện theo quy định tại Phụ lục Thông tư này. 4. Thông báo kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải đến các tổ chức đã tiến hành tham vấn và cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư này; tổ chức vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải đồng thời với quá trình vận hành thử nghiệm dự án. Trường hợp gây ra sự cố môi trường thì phải dừng ngay hoạt động vận hành thử nghiệm và báo cáo kịp thời tới cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để hướng dẫn giải quyết; chịu trách nhiệm khắc phục sự cố môi trường, bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật. 5. Trường hợp khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung tiếp nhận dự án đầu tư không phù hợp ngành nghề thu hút đầu tư trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt của dự án xây dựng cơ sở hạ tầng nhưng chưa đến mức phải lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP, chủ đầu tư dự án xây dựng cơ sở hạ tầng phải có văn bản giải trình gửi cơ quan đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và chỉ thực hiện các thủ tục tiếp nhận đầu tư sau khi có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của cơ quan đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường. 6. Trường hợp có thay đổi chủ dự án, chủ dự án mới có trách nhiệm tiếp tục thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường đã phê duyệt. Điều 11. Ủy quyền cho Ban quản lý các khu công nghiệp thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường 1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho Ban quản lý các khu công nghiệp thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường khi Ban quản lý các khu công nghiệp đã thành lập Phòng Quản lý môi trường và có đủ biên chế từ năm 05 người trở lên có chuyên môn về bảo vệ môi trường. 2. Việc ủy quyền quy định tại Khoản 1 Điều này chỉ áp dụng đối với các dự án thuộc thẩm quyền thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đầu tư vào các khu công nghiệp đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án xây dựng cơ sở hạ tầng, đã hoàn thành xây dựng trạm xử lý nước thải tập trung hoặc đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật. 3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gửi văn bản đến Bộ Tài nguyên và Môi trường xin ý kiến về việc ủy quyền thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư này. Trong thời hạn mười lăm 15 ngày làm việc, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trả lời Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bằng văn bản. 4. Trên cơ sở ý kiến chấp thuận của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền cho Ban quản lý các khu công nghiệp thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bằng quyết định theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư này. 5. Ban quản lý các khu công nghiệp có trách nhiệm thực hiện các công việc trong phạm vi được ủy quyền với vai trò của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại các Khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 14 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; chịu sự kiểm tra, hướng dẫn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định của pháp luật. Chương IV KIỂM TRA, XÁC NHẬN CÁC CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH CỦA DỰ ÁN Điều 12. Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án 1. Chủ dự án của các đối tượng quy định tại cột 4 Phụ lục II Nghị định số 18/2015/NĐ-CP phải lập hồ sơ báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án và gửi cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường để được kiểm tra, xem xét cấp giấy xác nhận theo quy định tại Khoản 6 Điều 16 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP. 2. Hồ sơ báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án bao gồm a Một 01 văn bản đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư này; b Một 01 bản sao quyết định phê duyệt kèm theo bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đã được phê duyệt; c Bảy 07 bản báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư này. Trường hợp dự án nằm trên địa bàn từ hai 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên, chủ dự án phải gửi thêm số lượng báo cáo bằng số lượng các tỉnh tăng thêm để phục vụ công tác kiểm tra. 3. Trường hợp dự án có nhiều phân kỳ đầu tư hoặc có các hạng mục độc lập, chủ dự án được lập hồ sơ báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành cho từng phân kỳ đầu tư hoặc cho từng hạng mục độc lập của dự án với điều kiện đã hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành cho từng phân kỳ đầu tư hoặc cho từng hạng mục độc lập của dự án. 4. Dự án được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 1993 hoặc Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 nhưng không thuộc danh mục quy định tại cột 4 Phụ lục II Nghị định số 18/2015/NĐ-CP, chủ dự án được miễn trừ trách nhiệm lập hồ sơ báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án. Điều 13. Kiểm tra các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án 1. Việc kiểm tra các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án được tiến hành thông qua đoàn kiểm tra do thủ trưởng cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cơ quan được ủy quyền sau đây gọi chung là cơ quan kiểm tra thành lập. Quyết định thành lập đoàn kiểm tra việc thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư này. 2. Thành phần của đoàn kiểm tra gồm công chức của cơ quan kiểm tra và các chuyên gia về môi trường, lĩnh vực liên quan đến dự án với cơ cấu gồm Trưởng đoàn, một 01 Phó Trưởng đoàn trong trường hợp cần thiết, một 01 Thư ký và một số thành viên. 3. Trường hợp kiểm tra các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án không do Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện, ngoài thành phần quy định tại Khoản 2 Điều này, trong thành phần đoàn kiểm tra còn có đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường nơi thực hiện dự án. 4. Trường hợp báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, ngoài thành phần quy định tại Khoản 2 Điều này, thủ trưởng cơ quan kiểm tra quyết định việc mời đại diện cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp huyện nơi thực hiện dự án tham gia đoàn kiểm tra. Điều 14. Nguyên tắc làm việc của đoàn kiểm tra 1. Đoàn kiểm tra làm việc theo nguyên tắc thảo luận công khai giữa các thành viên và giữa các thành viên với đại diện chủ dự án trong các cuộc họp và trong quá trình kiểm tra thực tế các công trình bảo vệ môi trường đã thực hiện. 2. Việc kiểm tra thực tế các công trình bảo vệ môi trường của dự án được tiến hành khi a Có sự tham gia của ít nhất hai phần ba 2/3 số lượng thành viên đoàn kiểm tra, trong đó phải có Trưởng đoàn hoặc Phó Trưởng đoàn khi được Trưởng đoàn ủy quyền và Thư ký đoàn kiểm tra; b Có sự tham gia của đại diện có thẩm quyền của chủ dự án. Điều 15. Trách nhiệm và quyền hạn của các thành viên đoàn kiểm tra 1. Trách nhiệm và quyền hạn chung của các thành viên đoàn kiểm tra a Nghiên cứu hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận việc hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án; b Tham gia các cuộc họp của đoàn kiểm tra và các hoạt động kiểm tra thực tế việc hoàn thành công trình bảo vệ môi trường của dự án; c Đối thoại với chủ dự án về các công trình bảo vệ môi trường đã được chủ dự án thực hiện trong quá trình kiểm tra thực tế; d Viết bản nhận xét, đánh giá việc thực hiện công trình bảo vệ môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư này gửi Trưởng đoàn kiểm tra thông qua Thư ký để tổng hợp; chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nhận xét, đánh giá của mình; đ Quản lý các tài liệu được cung cấp theo quy định của pháp luật và nộp lại khi có yêu cầu của cơ quan thực hiện việc kiểm tra sau khi hoàn thành nhiệm vụ; e Được hưởng thù lao theo quy định của pháp luật hiện hành trong quá trình kiểm tra thực tế. 2. Trách nhiệm và quyền hạn của Thư ký đoàn kiểm tra Ngoài trách nhiệm và quyền hạn quy định tại Khoản 1 Điều này, Thư ký đoàn kiểm tra còn có trách nhiệm và quyền hạn sau a Liên hệ với chủ dự án, các thành viên đoàn kiểm tra, các tổ chức, cá nhân có liên quan để sắp xếp lịch trình công tác của đoàn kiểm tra; b Tổng hợp ý kiến nhận xét, đánh giá của các thành viên đoàn kiểm tra và báo cáo Trưởng đoàn; c Dự thảo biên bản kiểm tra việc hoàn thành công trình bảo vệ môi trường của dự án. 3. Phó trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm và quyền hạn của thành viên đoàn quy định tại Khoản 1 Điều này và của Trưởng đoàn kiểm tra quy định tại Khoản 4 Điều này trong trường hợp được Trưởng đoàn ủy quyền. 4. Trách nhiệm và quyền hạn của Trưởng đoàn kiểm tra Ngoài trách nhiệm và quyền hạn quy định tại Khoản 1 Điều này, Trưởng đoàn kiểm tra còn có trách nhiệm và quyền hạn sau a Chịu trách nhiệm chung về hoạt động của đoàn kiểm tra; b Phân công nhiệm vụ cho các thành viên đoàn kiểm tra; c Chủ trì và điều hành các cuộc họp của đoàn kiểm tra; d Chủ trì xử lý các kiến nghị của các thành viên đoàn kiểm tra, của chủ dự án và đại diện các cơ quan liên quan trong quá trình kiểm tra thực tế và đưa ra kết luận; đ Trong trường hợp cần thiết, quyết định việc đo đạc, lấy mẫu, phân tích các chỉ tiêu môi trường của chất thải trước khi thải ra môi trường để kiểm chứng theo quy định của pháp luật hiện hành. Điều 16. Nội dung và hình thức thể hiện kết quả kiểm tra các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án 1. Kết quả kiểm tra các công trình bảo vệ môi trường của dự án phải được thể hiện dưới hình thức biên bản kiểm tra thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư này. 2. Nội dung biên bản kiểm tra phải thể hiện trung thực, khách quan về thực trạng các công trình bảo vệ môi trường đã thực hiện trên thực tế ở thời điểm kiểm tra. 3. Trong ngày kết thúc việc kiểm tra, biên bản kiểm tra phải được Trưởng đoàn kiểm tra hoặc Phó trưởng đoàn kiểm tra trong trường hợp được Trưởng đoàn kiểm tra ủy quyền, Thư ký đoàn kiểm tra và đại diện có thẩm quyền của chủ dự án ký vào từng trang, ký và ghi rõ họ tên, chức danh ở trang cuối cùng. Điều 17. Cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường 1. Trên cơ sở kết quả kiểm tra, trường hợp công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đã được xây dựng phù hợp với báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt và văn bản chấp thuận cho phép điều chỉnh, thay đổi của cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường nếu có, trong thời hạn quy định tại Khoản 2 Điều 17 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP, cơ quan kiểm tra cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án. Trường hợp công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án chưa đáp ứng các yêu cầu, trong thời hạn năm 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra, cơ quan kiểm tra có thông báo bằng văn bản đến chủ dự án. 2. Chủ dự án có trách nhiệm khắc phục các vấn đề còn tồn tại đối với công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án và báo cáo cơ quan kiểm tra để được xem xét, xác nhận. Cơ quan kiểm tra có trách nhiệm xem xét, cấp giấy xác nhận hoặc có văn bản trả lời chủ dự án trong thời hạn năm 05 ngày làm việc. 3. Mẫu giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án quy định tại Phụ lục Thông tư này. Chương V HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC, HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Điều 18. Thành phần và nguyên tắc làm việc của hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường 1. Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường sau đây gọi chung là hội đồng thẩm định được thành lập cho từng báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, từng báo cáo đánh giá tác động môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư này. 2. Hội đồng thẩm định có trách nhiệm tư vấn cho Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan thẩm định; chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước cơ quan thẩm định về kết quả thẩm định. 3. Hội đồng thẩm định làm việc theo nguyên tắc thảo luận công khai giữa các thành viên hội đồng thẩm định, giữa hội đồng thẩm định với cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch hoặc chủ dự án sau đây gọi chung là chủ dự án. 4. Các hoạt động của hội đồng thẩm định thực hiện thông qua cơ quan thường trực thẩm định theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phân công. Trách nhiệm của cơ quan thường trực thẩm định quy định tại Điều 25 Thông tư này. Điều 19. Điều kiện, tiêu chí đối với các chức danh của hội đồng thẩm định 1. Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch hội đồng phải là chuyên gia môi trường hoặc chuyên gia thuộc lĩnh vực chuyên môn của dự án với ít nhất bảy 07 năm kinh nghiệm nếu có bằng đại học, ít nhất năm 05 năm kinh nghiệm nếu có bằng thạc sỹ, ít nhất ba 03 năm kinh nghiệm nếu có bằng tiến sỹ, hoặc phải là lãnh đạo của cơ quan thẩm định hoặc cơ quan thường trực thẩm định. 2. Ủy viên phản biện phải là chuyên gia môi trường hoặc chuyên gia thuộc lĩnh vực chuyên môn của dự án với ít nhất bảy 07 năm kinh nghiệm nếu có bằng đại học, ít nhất năm 05 năm kinh nghiệm nếu có bằng thạc sỹ, ít nhất ba 03 năm kinh nghiệm nếu có bằng tiến sỹ. 3. Ủy viên thư ký phải là công chức của cơ quan thường trực thẩm định. 4. Ủy viên hội đồng phải là chuyên gia môi trường hoặc chuyên gia thuộc lĩnh vực chuyên môn liên quan đến dự án với ít nhất ba 03 năm kinh nghiệm nếu có bằng đại học, ít nhất hai 02 năm kinh nghiệm nếu có bằng thạc sỹ, ít nhất một 01 năm kinh nghiệm nếu có bằng tiến sỹ. Điều 20. Trách nhiệm của ủy viên hội đồng 1. Xem xét báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường và các hồ sơ, tài liệu liên quan do cơ quan thường trực thẩm định cung cấp. 2. Tham gia các cuộc họp của hội đồng thẩm định, các hội nghị, hội thảo chuyên đề, các hoạt động điều tra, khảo sát được tổ chức trong quá trình thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường theo sự bố trí của cơ quan thường trực thẩm định. 3. Viết báo cáo chuyên đề phục vụ việc thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường theo sự phân công của cơ quan thường trực thẩm định. 4. Viết bản nhận xét về báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư này gửi cơ quan thường trực thẩm định trước phiên họp chính thức của hội đồng thẩm định ít nhất một 01 ngày làm việc; trình bày bản nhận xét tại phiên họp chính thức của hội đồng thẩm định. 5. Viết phiếu thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư này. 6. Viết nhận xét về báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được chủ dự án chỉnh sửa, bổ sung sau phiên họp chính thức của hội đồng thẩm định khi có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan thường trực thẩm định. 7. Quản lý các tài liệu được cung cấp theo quy định của pháp luật và nộp lại các tài liệu này khi có yêu cầu của cơ quan thường trực thẩm định sau khi hoàn thành nhiệm vụ. 8. Chịu trách nhiệm trước cơ quan thẩm định và trước pháp luật về những nhận xét, đánh giá đưa ra đối với báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường và những nội dung công việc được phân công trong quá trình thẩm định. Điều 21. Quyền hạn của ủy viên hội đồng 1. Ủy viên hội đồng có các quyền sau đây a Yêu cầu cơ quan thường trực thẩm định cung cấp các tài liệu liên quan đến hồ sơ đề nghị thẩm định để nghiên cứu, đánh giá; b Yêu cầu cơ quan thường trực thẩm định tổ chức các cuộc họp, hội nghị chuyên đề và các hoạt động khác để phục vụ trực tiếp việc thẩm định; c Tham dự các cuộc họp của hội đồng thẩm định; tham gia các hội nghị, hội thảo chuyên đề và các hoạt động khác để phục vụ trực tiếp việc thẩm định theo bố trí của cơ quan thường trực thẩm định; d Đối thoại trực tiếp với chủ dự án và đơn vị tư vấn lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường tại phiên họp của hội đồng thẩm định; được bảo lưu ý kiến trong trường hợp có ý kiến khác với kết luận của hội đồng thẩm định. 2. Được hưởng thù lao theo chế độ tài chính hiện hành khi thực hiện nhiệm vụ; được thanh toán các khoản chi phí đi lại, ăn, ở và các chi phí khác theo quy định của pháp luật khi tham gia các hoạt động của hội đồng thẩm định. Điều 22. Trách nhiệm và quyền hạn của Chủ tịch hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng, Ủy viên phản biện 1. Chủ tịch hội đồng có trách nhiệm và quyền hạn của Ủy viên hội đồng quy định tại các Điều 20 và 21 Thông tư này và còn có trách nhiệm, quyền hạn sau đây a Điều hành các cuộc họp của hội đồng thẩm định; b Xử lý các ý kiến được nêu trong các cuộc họp của hội đồng thẩm định và kết luận các cuộc họp của hội đồng thẩm định; c Ký biên bản cuộc họp và chịu trách nhiệm trước cơ quan thẩm định và trước pháp luật về các kết luận đưa ra trong các cuộc họp của hội đồng thẩm định. 2. Phó Chủ tịch hội đồng có trách nhiệm và quyền hạn của Ủy viên hội đồng quy định tại các Điều 20 và 21 Thông tư này và của Chủ tịch hội đồng trong trường hợp được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền. 3. Ủy viên phản biện có trách nhiệm và quyền hạn quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 5, 6, 7 và 8 Điều 20 và Điều 21 Thông tư này; viết nhận xét về nội dung của báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường theo mẫu tương ứng quy định tại các Phụ lục và Thông tư này. Điều 23. Trách nhiệm và quyền hạn của Ủy viên thư ký Ngoài trách nhiệm và quyền hạn của Ủy viên hội đồng quy định tại các Điều 20 và 21 Thông tư này, Ủy viên thư ký còn có trách nhiệm và quyền hạn sau 1. Cung cấp mẫu bản nhận xét và mẫu phiếu thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường cho các thành viên hội đồng thẩm định. 2. Báo cáo Chủ tịch hội đồng về những tồn tại chính của hồ sơ trên cơ sở tự nghiên cứu và tổng hợp ý kiến của các thành viên hội đồng thẩm định. 3. Thông tin cho hội đồng thẩm định ý kiến nhận xét của các thành viên hội đồng thẩm định không tham dự phiên họp chính thức của hội đồng thẩm định và ý kiến bằng văn bản của Sở Tài nguyên và Môi trường gửi cơ quan thường trực thẩm định nếu có. 4. Ghi và ký biên bản các cuộc họp của hội đồng thẩm định; chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, trung thực nội dung biên bản các cuộc họp của hội đồng thẩm định. 5. Lập hồ sơ chứng từ phục vụ việc thanh quyết toán các hoạt động của hội đồng thẩm định. 6. Thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho hoạt động của hội đồng thẩm định theo yêu cầu của cơ quan thường trực thẩm định. Điều 24. Trách nhiệm và quyền hạn của thành viên hội đồng là đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường tham gia hội đồng thẩm định do các Bộ, cơ quan ngang bộ thành lập Ngoài trách nhiệm và quyền hạn của thành viên hội đồng tương ứng với chức danh cụ thể trong hội đồng, thành viên hội đồng là đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường tham gia hội đồng thẩm định do các Bộ, cơ quan ngang bộ thành lập còn có trách nhiệm và quyền hạn sau đây 1. Thu thập, cung cấp cho hội đồng thẩm định các thông tin, tài liệu liên quan đến chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và dự án; chịu trách nhiệm về các thông tin, tài liệu cung cấp cho hội đồng thẩm định. 2. Trong trường hợp không tham gia các hoạt động của hội đồng thẩm định, được ủy quyền bằng văn bản cho người cùng cơ quan tham gia với trách nhiệm, quyền hạn tương ứng của mình trong hội đồng. Điều 25. Trách nhiệm của cơ quan thường trực thẩm định 1. Dự thảo quyết định thành lập hội đồng thẩm định, trình thủ trưởng cơ quan thẩm định xem xét, quyết định. 2. Liên hệ, đề nghị chủ dự án cung cấp bổ sung các tài liệu liên quan trong trường hợp cần thiết và gửi đến các thành viên hội đồng thẩm định trong thời hạn năm 05 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định thành lập hội đồng thẩm định. 3. Thu thập, cung cấp các thông tin liên quan đến chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án cho hội đồng thẩm định. 4. Tổ chức các cuộc họp của hội đồng thẩm định và các hoạt động quy định tại Khoản 3 Điều 10 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP và Khoản 3 Điều 8 Thông tư này. 5. Thông báo kết quả thẩm định và những yêu cầu liên quan đến việc hoàn chỉnh hồ sơ thẩm định trong thời gian không quá năm 05 ngày làm việc sau khi kết thúc cuộc họp thẩm định cuối cùng của hội đồng thẩm định. Nội dung thông báo phải chỉ rõ một 01 trong các tình trạng sau đây về kết quả thẩm định thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung; thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung; không thông qua. 6. Tổ chức rà soát nội dung báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường sau khi được chủ dự án chỉnh sửa, bổ sung; gửi văn bản đề nghị một số thành viên hội đồng thẩm định tiếp tục cho ý kiến nhận xét về báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường trong trường hợp cần thiết. 7. Dự thảo văn bản báo cáo kết quả thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch hoặc quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. 8. Lập dự toán, thanh toán các khoản chi phí cho hoạt động của hội đồng thẩm định. Điều 26. Điều kiện tiến hành phiên họp chính thức của hội đồng thẩm định Phiên họp chính thức của hội đồng thẩm định chỉ được tiến hành khi có đầy đủ các điều kiện sau đây 1. Có sự tham gia hiện diện trực tiếp tại phiên họp hoặc tham gia họp trực tuyến từ hai phần ba 2/3 trở lên số lượng thành viên hội đồng thẩm định, trong đó bắt buộc phải có Chủ tịch hội đồng hoặc Phó Chủ tịch hội đồng trong trường hợp được Chủ tịch hội đồng ủy quyền sau đây gọi chung là người chủ trì phiên họp, Ủy viên thư ký và ít nhất một 01 Ủy viên phản biện. 2. Có sự tham gia của đại diện có thẩm quyền của chủ dự án hoặc người được cấp có thẩm quyền của chủ dự án ủy nhiệm tham gia. 3. Đã nộp phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật. Điều 27. Tổ chức lấy ý kiến của Sở Tài nguyên và Môi trường không có đại diện tham gia trong thành phần hội đồng thẩm định do Bộ, cơ quan ngang bộ thành lập 1. Cơ quan thường trực thẩm định gửi báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đến Sở Tài nguyên và Môi trường của các địa phương có liên quan trực tiếp đến các vấn đề môi trường của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch không có đại diện tham gia trong thành phần hội đồng thẩm định; gửi báo cáo đánh giá tác động môi trường đến Sở Tài nguyên và Môi trường nơi thực hiện dự án không có đại diện tham gia trong thành phần hội đồng thẩm định để lấy ý kiến. 2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi ý kiến bằng văn bản theo đề nghị của cơ quan thường trực thẩm định trong thời hạn năm 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan thường trực thẩm định. 3. Ý kiến của Sở Tài nguyên và Môi trường được đưa ra xem xét, thảo luận tại các cuộc họp của hội đồng thẩm định. Điều 28. Đại biểu tham gia các cuộc họp của hội đồng thẩm định 1. Thành phần đại biểu tham gia các cuộc họp của hội đồng thẩm định do cơ quan thường trực thẩm định quyết định và mời tham dự. 2. Đại biểu tham gia được phát biểu ý kiến trong các cuộc họp của hội đồng thẩm định, chịu sự điều hành của người chủ trì phiên họp, được hưởng thù lao theo quy định của pháp luật. Điều 29. Nội dung và trình tự phiên họp chính thức của hội đồng thẩm định 1. Ủy viên thư ký đọc quyết định thành lập hội đồng thẩm định, giới thiệu thành phần tham dự và báo cáo tóm tắt về quá trình xử lý hồ sơ thẩm định, cung cấp thông tin về các hoạt động của hội đồng thẩm định và cơ quan thường trực thẩm định đã thực hiện. 2. Người chủ trì phiên họp điều hành phiên họp theo thẩm quyền được quy định tại Khoản 1 Điều 22 Thông tư này. 3. Chủ dự án hoặc đơn vị tư vấn được chủ dự án ủy quyền trình bày tóm tắt nội dung báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường. 4. Chủ dự án và các thành viên hội đồng thẩm định trao đổi, thảo luận về những vấn đề chưa rõ nếu có của hồ sơ. 5. Các ủy viên phản biện và các thành viên khác trong hội đồng thẩm định trình bày bản nhận xét. 6. Ủy viên thư ký đọc bản nhận xét của các thành viên hội đồng thẩm định vắng mặt nếu có. 7. Các đại biểu tham dự phát biểu ý kiến nếu có. 8. Hội đồng thẩm định có thể họp riêng do người chủ trì phiên hợp quyết định để thống nhất nội dung kết luận của hội đồng thẩm định. 9. Người chủ trì phiên họp công bố kết luận của hội đồng thẩm định. 10. Các thành viên hội đồng thẩm định có ý kiến khác với kết luận của người chủ trì phiên họp đưa ra nếu có. 11. Chủ dự án phát biểu nếu có. 12. Người chủ trì phiên họp tuyên bố kết thúc phiên họp. Điều 30. Nội dung kết luận của hội đồng thẩm định 1. Kết luận của hội đồng thẩm định phải thể hiện rõ những nội dung sau đây a Những tồn tại của hồ sơ; các yêu cầu, khuyến nghị liên quan đến việc hoàn chỉnh hồ sơ nếu có dựa trên cơ sở ý kiến của các thành viên hội đồng thẩm định; b Căn cứ kết quả kiểm phiếu thẩm định theo nguyên tắc được quy định tại Khoản 2 Điều này, kết luận theo một 01 trong ba 03 mức độ thông qua; thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung; không thông qua. 2. Nguyên tắc đưa ra kết quả thẩm định a Thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung khi tất cả thành viên hội đồng thẩm định tham dự phiên họp có phiếu thẩm định nhất trí thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung; b Thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung khi có ít nhất hai phần ba 2/3 số thành viên hội đồng tham dự, trong đó bắt buộc phải có ít nhất một 01 Ủy viên phản biện, có phiếu thẩm định đồng ý thông qua hoặc thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung; c Không thông qua khi có trên một phần ba 1/3 số thành viên hội đồng tham dự có phiếu thẩm định không thông qua hoặc cả hai 02 Ủy viên phản biện có phiếu thẩm định không thông qua. Điều 31. Hình thức và nội dung biên bản phiên họp chính thức của hội đồng thẩm định 1. Biên bản phiên họp chính thức của hội đồng thẩm định được thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư này. Ý kiến của chủ dự án, của các thành viên hội đồng, của các đại biểu tham dự phiên họp phải được ghi chép đầy đủ, trung thực trong biên bản phiên họp. 2. Biên bản phiên họp chính thức của hội đồng thẩm định phải được người chủ trì phiên họp và Ủy viên thư ký ký vào phía dưới của từng trang, ký và ghi rõ họ tên, chức danh trong hội đồng ở trang cuối cùng. Chương VI KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Điều 32. Trách nhiệm xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường 1. Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường đối với các dự án thuộc đối tượng quy định tại Phụ lục Thông tư này. 2. Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP, trừ các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này. 3. Ủy ban nhân dân cấp xã được Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ủy quyền xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của mình đối với dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy mô hộ gia đình nằm trên địa bàn một 01 xã. Văn bản ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư này. 4. Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế được cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này xem xét, ủy quyền xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường đối với các dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế theo quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 19 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP. Văn bản ủy quyền cho Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư này. Điều 33. Hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường 1. Hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký của Sở Tài nguyên và Môi trường gồm a Ba 03 bản kế hoạch bảo vệ môi trường với trang bìa và yêu cầu về nội dung thực hiện theo mẫu tương ứng quy định tại các Phụ lục và Thông tư này; b Một 01 báo cáo đầu tư hoặc phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. 2. Hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký của Ủy ban nhân dân cấp huyện gồm a Ba 03 bản kế hoạch bảo vệ môi trường với yêu cầu về cấu trúc và nội dung theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư này; b Một 01 báo cáo đầu tư hoặc phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của chủ dự án. 3. Trường hợp đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường tại cơ quan được ủy quyền, hồ sơ được thực hiện theo quy định tương ứng với hồ sơ đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền. Điều 34. Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường Trong thời hạn mười 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư này. Trường hợp chưa xác nhận phải có thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư này. Điều 35. Thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường 1. Trách nhiệm của chủ dự án, chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và cơ quan nhà nước sau khi kế hoạch bảo vệ môi trường được xác nhận quy định tại Khoản 4 Điều 19 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP. 2. Đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 33 Luật Bảo vệ môi trường phải đăng ký lại kế hoạch bảo vệ môi trường. Việc đăng ký lại, trách nhiệm và thời hạn xác nhận đăng ký lại kế hoạch bảo vệ môi trường thực hiện theo quy định tại các Điều 32, 33 và 34 Thông tư này. 3. Trường hợp có thay đổi chủ dự án, chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thì chủ dự án, chủ cơ sở mới có trách nhiệm tiếp tục thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường đã được xác nhận đăng ký. Chương VII TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 36. Điều khoản chuyển tiếp 1. Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược; thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường; kiểm tra, xác nhận công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án được cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục xem xét giải quyết theo quy định của Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, trừ các hồ sơ quy định tại Khoản 2 Điều này. 2. Kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2015, cơ quan có thẩm quyền có văn bản trả lại tổ chức, cá nhân các hồ sơ đã tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về môi trường đối với các trường hợp sau a Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch không thuộc đối tượng quy định tại Phụ lục I Nghị định số 18/2015/NĐ-CP; b Hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án không thuộc đối tượng quy định tại Phụ lục II Nghị định số 18/2015/NĐ-CP; c Hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án không thuộc đối tượng quy định tại cột 4 Phụ lục II Nghị định số 18/2015/NĐ-CP; d Hồ sơ đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng quy định tại Phụ lục IV Nghị định số 18/2015/NĐ-CP. Điều 37. Tổ chức thực hiện 1. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo về hoạt động thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược; hoạt động thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; hoạt động đăng ký và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường; hoạt động kiểm tra, xác nhận các công trình bảo vệ môi trường theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP thực hiện theo mẫu tương ứng quy định tại các Phụ lục và Thông tư này. 2. Các Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao cơ quan chuyên môn làm cơ quan thường trực thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền. Điều 38. Điều khoản thi hành 1. Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức thực hiện Thông tư này. 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2015 và thay thế Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chi tiết một số điều Nghị định số 29/2011/NĐ-CP của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường. 3. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát sinh những khó khăn, vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để hướng dẫn, nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./. Nơi nhận - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp; - Công báo; - Cổng Thông tin điện tử của Chính phủ; - Các đơn vị thuộc Bộ TN&MT; - Lưu VT, PC, TCMT34, BỘ TRƯỞNG Nguyễn Minh Quang PHỤ LỤC MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số … V/v đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của 2 Địa danh, ngày... tháng ... năm ... Kính gửi 3 Chúng tôi là 1, là cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng 2 thuộc mục ... Phụ lục I Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. 2 thuộc thẩm quyền phê duyệt của 4. Địa chỉ liên hệ ... Điện thoại ...;Fax ...;E-mail ... Gửi đến 3 hồ sơ gồm - Chín 09 bản báo cáo đánh giá môi trường chiến lược; - Chín 09 bản dự thảo 2. Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam. Đề nghị 3 thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của 2. Nơi nhận - Như trên; - …; - Lưu ... 5 Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu Ghi chú 1 Tên gọi Bộ/UBND cấp tỉnh được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch; 2 Tên gọi đầy đủ, chính xác của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch; 3 Cơ quan thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược; 4 Cơ quan phê duyệt chiến lược, kế hoạch, quy hoạch; 5 Đại diện có thẩm quyền của cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch. PHỤ LỤC MẪU TRANG BÌA, PHỤ BÌA CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường 1 BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC của 2 Đại diện của 1 ký, ghi họ tên, đóng dấu * Đại diện của đơn vị tư vấn nếu có ký, ghi họ tên, đóng dấu * Địa danh**, tháng ... năm ... Ghi chú 1 Tên gọi Bộ/Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch; 2 Tên gọi đầy đủ, chính xác của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch; * Chỉ thể hiện tại trang phụ bìa. ** Địa danh cấp tỉnh nơi thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch hoặc nơi đặt trụ sở chính của cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch. PHỤ LỤC CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC ĐỐI VỚI CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết, cơ sở pháp lý của nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch - Tóm tắt về sự cần thiết và hoàn cảnh ra đời của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, trong đó nêu rõ là loại chiến lược, quy hoạch, kế hoạch mới hoặc chiến lược, quy hoạch, kế hoạch điều chỉnh sau đây gọi là CQK. - Cơ sở pháp lý của nhiệm vụ xây dựng CQK. - Cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng CQK. - Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt CQK. 2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật để thực hiện đánh giá môi trường chiến lược Căn cứ pháp luật - Liệt kê các văn bản pháp luật làm căn cứ để thực hiện đánh giá môi trường chiến lược ĐMC của CQK, trong đó nêu đầy đủ chính xác mã số, tên, ngày ban hành, cơ quan ban hành của từng văn bản và đối tượng điều chỉnh của văn bản. - Liệt kê đầy đủ các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường và các quy chuẩn kỹ thuật liên quan khác được sử dụng để thực hiện ĐMC của CQK. Căn cứ kỹ thuật Liệt kê các hướng dẫn kỹ thuật về ĐMC và các tài liệu kỹ thuật liên quan khác được sử dụng để thực hiện ĐMC của CQK. Phương pháp thực hiện ĐMC - Liệt kê đầy đủ các phương pháp ĐMC và các phương pháp có liên quan khác đã được sử dụng để thực hiện ĐMC - Đối với từng phương pháp được sử dụng cần chỉ rõ cơ sở của việc lựa chọn các phương pháp. - Chỉ rõ phương pháp được sử dụng như thế nào và ở bước nào của quá trình thực hiện ĐMC. Tài liệu, dữ liệu cho thực hiện ĐMC - Liệt kê đầy đủ các tài liệu, dữ liệu sẵn có đã được sử dụng để thực hiện ĐMC. - Liệt kê đầy đủ các tài liệu, dữ liệu được thu thập bổ sung trong quá trình thực hiện ĐMC. - Liệt kê đầy đủ các tài liệu, dữ liệu tự tạo lập bởi cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng CQK, của đơn vị tư vấn về ĐMC từ các hoạt động điều tra, khảo sát, phân tích,.... 3. Tổ chức thực hiện ĐMC - Mô tả mối liên kết giữa quá trình lập CQK với quá trình thực hiện ĐMC với việc thể hiện rõ các bước thực hiện ĐMC được gắn kết với các bước lập CQK có thể được minh họa dưới dạng một sơ đồ khối hoặc bảng. - Nêu tóm tắt về việc tổ chức, cách thức hoạt động của tổ chuyên gia do cơ quan xây dựng CQK lập hoặc đơn vị tư vấn thực hiện ĐMC của CQK. - Danh sách họ tên, học vị, học hàm, chuyên môn được đào tạo và vai trò, nhiệm vụ của từng thành viên trực tiếp tham gia trong quá trình thực hiện ĐMC được thể hiện dưới dạng bảng. - Mô tả cụ thể về quá trình làm việc, thảo luận của tổ chuyên gia hoặc đơn vị tư vấn về ĐMC với đơn vị hoặc tổ chuyên gia lập CQK nhằm lồng ghép các nội dung về môi trường vào trong từng giai đoạn của quá trình lập CQK. Chương 1 TÓM TẮT NỘI DUNG CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH Tên của CQK Nêu đầy đủ, chính xác tên của CQK. Cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng CQK Nêu đầy đủ, chính xác tên của cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng CQK tên gọi, địa chỉ, số điện thoại, fax, E-mail. Mối quan hệ của CQK được đề xuất với các CQK khác có liên quan - Liệt kê các CQK khác đã được phê duyệt có liên quan đến CQK được đề xuất. - Phân tích khái quát mối quan hệ qua lại giữa CQK được đề xuất với các CQK khác có liên quan. Mô tả tóm tắt nội dung của CQK - Phạm vi không gian và thời kỳ của CQK. - Các quan điểm và mục tiêu của CQK; các quan điểm và mục tiêu chính về bảo vệ môi trường của CQK. - Các phương án của CQK và phương án được chọn. - Các nội dung chính của CQK. - Các định hướng và giải pháp chính về bảo vệ môi trường của CQK. - Các định hướng về bảo tồn đa dạng sinh học nếu có. - Các giải pháp về cơ chế, chính sách. - Các chương trình, dự án đầu tư trọng điểm, ưu tiên. - Phương án tổ chức thực hiện CQK. Chương 2 PHẠM VI ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC VÀ ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI Phạm vi không gian và thời gian của đánh giá môi trường chiến lược Phạm vi không gian Nêu rõ phạm vi không gian thực hiện ĐMC phạm vi không gian thực hiện ĐMC là những vùng lãnh thổ có khả năng chịu tác động tiêu cực, tích cực bởi việc thực hiện CQK. Phạm vi thời gian Thể hiện rõ khoảng thời gian được xem xét, dự báo, đánh giá tác động của CQK trong quá trình ĐMC. Điều kiện môi trường tự nhiên và kinh tế-xã hội KT-XH Điều kiện địa lý, địa chất - Mô tả tổng quát điều kiện địa lý, địa chất, của vùng có khả năng ảnh hưởng bởi các tác động tiêu cực, tích cực của CQK. - Mô tả tổng quát đặc điểm địa hình, cảnh quan khu vực, trong đó đặc biệt chi tiết đối với các danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng cấp quốc tế di sản thiên nhiên, cấp khu vực, cấp quốc gia phân bố trên khu vực có khả năng tác động bởi các tác động tiêu cực, tích cực của CQK. Điều kiện khí tượng, thủy văn/hải văn - Mô tả tổng quát về điều kiện khí tượng gồm chế độ nhiệt, chế độ nắng, chế độ mưa, chế độ gió và các điều kiện khí tượng khác. - Mô tả tổng quát về điều kiện thủy văn gồm đặc điểm hệ thống sông, suối chính và chi tiết hơn đối với các hệ thống sông, suối có khả năng chịu tác động bởi phân bố trên khu vực CQK. - Mô tả tổng quát về điều kiện hải văn đối với vùng CQK liên quan đến biển. - Liệt kê các hiện tượng khí tượng cực đoan lốc, bão, lũ lụt, đã xảy ra trên khu vực CQK. - Mô tả các biểu hiện của biến đổi khí hậu trên khu vực CQK. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên - Mô tả tổng quát hiện trạng các thành phần môi trường gồm môi trường đất, môi trường nước và môi trường không khí thuộc vùng có khả năng chịu tác động bởi CQK. - Mô tả tổng quát đặc điểm hệ sinh thái, tính đa dạng sinh học phong phú về gen, loài trên cạn và dưới nước thuộc vùng CQK có khả năng chịu tác động tiêu cực, tích cực bởi CQK bao gồm đặc điểm thảm thực vật rừng, các khu bảo tồn thiên nhiên; các loài động, thực vật hoang dã, quý hiếm, đặc hữu, các loài nguy cấp và các loài ngoại lai. - Các dịch vụ hệ sinh thái đang được khai thác và tiềm năng thuộc vùng CQK. Điều kiện về kinh tế Mô tả tổng quát về hiện trạng hoạt động của các ngành kinh tế chính thuộc khu vực CQK công nghiệp, nông nghiệp, khai khoáng, giao thông vận tải, du lịch, thương mại và ngành khác có khả năng chịu tác động bởi CQK. Điều kiện về xã hội - Các công trình văn hóa, lịch sử, tôn giáo, tín ngưỡng và các công trình quan trọng khác có khả năng chịu tác động tiêu cực, tích cực bởi CQK. - Mô tả về dân số, đặc điểm các dân tộc nếu khu vực có các dân tộc thiểu số, mức sống, tỷ lệ hộ nghèo thuộc khu vực có khả năng chịu tác động tiêu cực, tích cực bởi CQK. Lưu ý - Nội dung trình bày về môi trường tự nhiên và môi trường KT-XH thuộc khu vực chịu tác động bởi CQK chỉ tập trung vào các thành phần môi trường, KT-XH có tiềm năng chịu tác động bởi việc thực hiện CQK có xét đến biến đổi khí hậu. - Số liệu phải có chuỗi thời gian ít nhất là năm 05 năm tính đến thời điểm thực hiện ĐMC. - Thông tin, số liệu về chất lượng các thành phần môi trường phải được chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu sẵn có tham khảo và các số liệu dữ liệu khảo sát, đo đạc, phân tích được thực hiện trong quá trình ĐMC. Chương 3 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH ĐẾN MÔI TRƯỜNG Các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường được lựa chọn - Liệt kê các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường, thích ứng và giảm nhẹ biến đổi khí hậu được lựa chọn từ các văn bản chính thống liên quan như nghị quyết, chỉ thị của đảng; văn bản quy phạm pháp luật của nhà nước; chiến lược, quy hoạch bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học; chiến lược, quy hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên; biến đổi khí hậu và các văn bản khác có liên quan. Đánh giá sự phù hợp của CQK với quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường - Đánh giá sự phù hợp/không phù hợp hoặc mâu thuẫn giữa quan điểm, mục tiêu của CQK với các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường liên quan trong các văn bản nêu tại mục - Dự báo tác động tiêu cực, tích cực của các quan điểm, mục tiêu của CQK đến các quan điểm, mục tiêu bảo vệ môi trường liên quan trong các văn bản nêu tại mục Đánh giá, so sánh các phương án phát triển đề xuất - Đánh giá những ảnh hưởng tiêu cực, tích cực lên các mục tiêu về bảo vệ môi trường, các xu thế môi trường của từng phương án phát triển đề xuất. - Khuyến nghị phương án lựa chọn. Lưu ý Nội dung này chỉ thực hiện khi CQK có từ hai 02 phương án phát triển trở lên. Những vấn đề môi trường chính - Nêu rõ các vấn đề môi trường chính liên quan đến CQK cần xem xét trong ĐMC. Lưu ý - Làm rõ cơ sở để lựa chọn các vấn đề môi trường chính liên quan đến CQK. - Các vấn đề môi trường chính cần được mã số hóa và sắp xếp theo thứ tự ưu tiên và thống nhất ở các phần tiếp theo của báo cáo ĐMC. Dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính trong trường hợp không thực hiện CQK phương án 0 - Xác định các nguyên nhân chính có tiềm năng tác động đến môi trường của khu vực trước thời điểm thực hiện CQK như các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch dự án đầu tư đang triển khai, các quy hoạch, dự án đã được phê duyệt và sẽ triển khai trong tương lai gần, các động lực thị trường, biến đổi khí hậu, - Dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính, xu hướng phát thải khí nhà kính của khu vực. Dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính trong trường hợp thực hiện CQK Đánh giá, dự báo tác động của CQK đến môi trường - Xác định các tác động của CQK đến môi trường khu vực. - Đánh giá tác động của CQK đến môi trường xác định rõ đối tượng chịu tác động, phạm vi không gian và thời gian của tác động, mức độ nghiêm trọng của tác động, xác suất của tác động. Lưu ý Cần đánh giá cả tác động tiêu cực và tích cực, tác động trực tiếp, gián tiếp và tác động tích lũy. Dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính - Dự báo xu hướng của từng vấn đề môi trường chính đã được xác định theo không gian và thời gian. Dự báo xu hướng tác động của biến đổi khí hậu trong việc thực hiện CQK - Dự báo tác động của các kịch bản biến đổi khí hậu đối với CQK. - Dự báo tác động của CQK đối với xu hướng biến đổi khí hậu. Lưu ý Cần dự báo tiềm năng phát thải khí nhà kính, khả năng hấp thụ khí CO2 từ các hoạt động của CQK Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy và các vấn đề còn chưa chắc chắn của các dự báo - Xác định và nêu rõ những vấn đề còn chưa chắc chắn, thiếu tin cậy trong ĐMC, đặc biệt là về dự báo, đánh giá tác động, mức độ nghiêm trọng, phạm vi không gian, thời gian của tác động, - Trình bày rõ lý do, nguyên nhân của từng vấn đề chưa chắc chắn, thiếu tin cậy như từ số liệu, dữ liệu thiếu thông tin, dữ liệu cần thiết; số liệu, dữ liệu quá cũ, thiếu độ tin cậy...; từ phương pháp đánh giá tính phù hợp, độ tin cậy của phương pháp...; trình độ chuyên môn của các chuyên gia và các nguyên nhân khác. Chương 4 THAM VẤN TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC Thực hiện tham vấn - Trình bày rõ mục tiêu của tham vấn. - Nêu rõ nội dung tham vấn, các đối tượng được lựa chọn tham vấn và căn cứ để lựa chọn các đối tượng này. - Mô tả quá trình tham vấn, cách thức tham vấn, trong đó nêu rõ việc tham vấn được thực hiện ở những bước nào trong quá trình thực hiện ĐMC. Lưu ý Việc tham vấn được thực hiện nhiều lần trong quá trình ĐMC phải nêu rõ nội dung tham vấn của mỗi lần tham vấn. Kết quả tham vấn - Nêu rõ kết quả tham vấn, trong đó phản ánh đầy đủ các ý kiến tích cực và tiêu cực, các ý kiến nhất trí, phản đối và các kiến nghị đối với bảo vệ môi trường, đối với nội dung CQK và các ý kiến, kiến nghị khác nếu có. - Làm rõ các nội dung, ý kiến đã được tiếp thu, không tiếp thu và nêu rõ lý do. Chương 5 GIẢI PHÁP DUY TRÌ XU HƯỚNG TÍCH CỰC, PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU XU HƯỚNG TIÊU CỰC CỦA CÁC VẦN ĐỀ MÔI TRƯỜNG CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH Các nội dung của CQK đã được điều chỉnh trên cơ sở kết quả của đánh giá môi trường chiến lược Các đề xuất, kiến nghị từ kết quả của ĐMC Nêu đầy đủ các đề xuất, kiến nghị dưới góc độ môi trường từ quá trình ĐMC để điều chỉnh các nội dung của CQK. Các nội dung của CQK đã được điều chỉnh Trình bày các nội dung CQK đã được điều chỉnh của cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng CQK trên cơ sở các đề xuất, kiến nghị từ quá trình ĐMC bao gồm - Các điều chỉnh về quan điểm, mục tiêu, chỉ tiêu của CQK. - Các điều chỉnh về phương án phát triển. - Các điều chỉnh về các dự án thành phần. - Các điều chỉnh về phạm vi, quy mô, các giải pháp công nghệ, và các nội dung khác. - Các điều chỉnh liên quan đến giải pháp, phương án tổ chức thực hiện CQK. Các giải pháp duy trì xu hướng tích cực, phòng ngừa, giảm thiểu xu hướng tiêu cực của các vấn đề môi trường chính trong quá trình thực hiện CQK Các giải pháp về tổ chức, quản lý - Đề ra các giải pháp về tổ chức, quản lý nhằm duy trì xu hướng tích cực, giảm thiểu xu hướng tiêu cực do việc thực hiện CQK. - Nhận xét, đánh giá về tính khả thi, dự kiến cách thức thực hiện, cơ quan thực hiện, cơ quan phối hợp thực hiện đối với từng giải pháp. Các giải pháp về công nghệ, kỹ thuật - Đề ra các giải pháp về mặt công nghệ, kỹ thuật nhằm phát huy các xu hướng tích cực, phòng ngừa, giảm thiểu các xu hướng tiêu cực của các vấn đề môi trường do việc thực hiện các hoạt động, dự án của CQK. - Nhận xét, đánh giá về tính khả thi, dự kiến cách thức thực hiện, cơ quan thực hiện, cơ quan phối hợp thực hiện đối với từng giải pháp. Định hướng về đánh giá tác động môi trường ĐTM Định hướng yêu cầu về nội dung ĐTM đối với các dự án đầu tư được đề xuất trong CQK, trong đó chỉ ra những vấn đề môi trường cần chú trọng, các vùng, ngành/lĩnh vực cần phải được quan tâm về ĐTM trong quá trình triển khai thực hiện dự án. Các giải pháp giảm nhẹ, thích ứng với biến đổi khí hậu Các giải pháp giảm nhẹ Đề xuất các giải pháp quản lý, kỹ thuật để giảm nhẹ các tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu. Các giải pháp thích ứng Đề xuất các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng cường khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu trong tương lai. Các giải pháp khác nếu có Chương 6 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ, GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG Quản lý môi trường Trình bày các nội dung về quản lý môi trường trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch. Giám sát môi trường Chương trình giám sát môi trường gồm các nội dung - Mục tiêu giám sát nêu rõ những mục tiêu cần đạt được của hoạt động giám sát. - Trách nhiệm thực hiện giám sát nêu rõ tổ chức, cơ quan chịu trách nhiệm chính và cách thức phối hợp giữa các cơ quan liên quan, phối hợp với chính quyền địa phương và các tổ chức khác hoặc với cộng đồng trong quá trình thực hiện giám sát. - Nội dung giám sát nêu rõ các đối tượng giám sát, thời gian, tần suất giám sát, các thông số/chỉ thị giám sát, địa điểm giám sát nếu có. - Nguồn lực cho giám sát nêu rõ nguồn lực cho thực hiện giám sát bao gồm nhân lực, kinh phí và các điều kiện vật chất khác cần thiết cho hoạt động giám sát nếu có. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT 1. Về mức độ ảnh hưởng tiêu cực lên môi trường của CQK - Kết luận chung về sự phù hợp/chưa phù hợp hoặc mâu thuẫn của các mục tiêu của CQK với các mục tiêu về bảo vệ môi trường. - Mức độ tác động tiêu cực, tích cực của CQK lên các vấn đề môi trường và biến đổi khí hậu. - Các tác động môi trường tiêu cực không thể khắc phục và nguyên nhân. 2. Về hiệu quả của ĐMC Nêu tóm tắt về - Các nội dung của CQK đã được điều chỉnh trong quá trình ĐMC. - Các vấn đề còn chưa có sự thống nhất giữa yêu cầu phát triển và bảo vệ môi trường. 3. Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu trong quá trình thực hiện CQK và kiến nghị hướng xử lý Nêu rõ những vấn đề môi trường cần được tiếp tục nghiên cứu trong quá trình thực hiện CQK. TÀI LIỆU THAM KHẢO Liệt kê đầy đủ các tài liệu được tham khảo trong quá trình ĐMC và lập báo cáo ĐMC. Các tài liệu tham khảo phải được thể hiện rõ tên tác giả hoặc cơ quan, tên tài liệu, năm xuất bản và cơ quan xuất bản. Tài liệu tham khảo qua internet phải chỉ rõ địa chỉ website. PHỤ LỤC MẪU VĂN BẢN GIẢI TRÌNH VỀ VIỆC TIẾP THU Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số ... V/v giải trình về việc tiếp thu ý kiến thẩm định báo cáo ĐMC của 2 Địa danh, ngày... tháng ... năm ... Kính gửi 3 Căn cứ kết quả họp hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược ĐMC của 2 tổ chức ngày ... tháng ... năm …, 1 giải trình về việc tiếp thu ý kiến thẩm định báo cáo ĐMC của 2 như sau 1. Về việc chỉnh sửa, bổ sung báo cáo ĐMC Các nội dung đã được tiếp thu, chỉnh sửa trong báo cáo ĐMC giải trình rõ các nội dung đã chỉnh sửa, chỉ rõ số trang trong báo cáo ĐMC. Các nội dung không được tiếp thu, chỉnh sửa giải trình rõ các nội dung không được tiếp thu, chỉnh sửa và lý do không tiếp thu, chỉnh sửa. 2. Về việc điều chỉnh dự thảo 2 Các nội dung của dự thảo 2 đã được tiếp thu, chỉnh sửa theo ý kiến của hội đồng thẩm định giải trình rõ các nội dung đã chỉnh sửa, chỉ rõ số trang trong báo cáo 2. Các nội dung của dự thảo 2 đề xuất được giữ nguyên giải trình rõ các nội dung đề xuất được giữ nguyên và lý do. Nơi nhận - Như trên; - …; - Lưu ... 4 Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu Ghi chú 1 Cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng CQK; 2 Tên đầy đủ, chính xác của CQK; 3 Cơ quan thẩm định báo cáo ĐMC; 4 Đại diện có thẩm quyền của cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng CQK. PHỤ LỤC MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số ... V/v báo cáo kết quả thẩm định báo cáo ĐMC của 2 Địa danh, ngày... tháng ... năm ... Kính gửi 3 Thực hiện Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản pháp luật liên quan về đánh giá môi trường chiến lược ĐMC của 2, 1 báo cáo 3 kết quả thẩm định báo cáo ĐMC của 2 như sau 1. Về quá trình thẩm định báo cáo ĐMC nêu tóm tắt quá trình tiếp nhận hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo ĐMC, quá trình tổ chức thẩm định và kết quả đánh giá của hội đồng thẩm định. 2. Về nội dung của báo cáo ĐMC sau khi đã được 4 chỉnh sửa, bổ sung nêu tóm tắt các nội dung đạt yêu cầu; các ý kiến cơ quan thẩm định báo cáo ĐMC chưa được tiếp thu, chỉnh sửa trong báo cáo ĐMC. 3. Về việc điều chỉnh dự thảo 2 Các nội dung của dự thảo 2 đã được cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng CQK điều chỉnh Các nội dung của dự thảo 2 do cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng CQK đề xuất được giữ nguyên Ý kiến của 1 4. Kiến nghị của 1 tùy theo mức độ tiếp thu, chỉnh sửa báo cáo ĐMC, 1 cần kiến nghị rõ ràng với 3 về việc phê duyệt hay chưa phê duyệt 2; chỉ đạo 4 tiếp tục thực hiện các yêu cầu, nội dung bảo vệ môi trường trong quá trình triển khai 2. Trên đây là kết quả thẩm định báo cáo ĐMC của 2. 1 báo cáo 3 để làm cơ sở xem xét, chỉ đạo việc phê duyệt 2. Nơi nhận - Như trên; - …; - Lưu ... 5 Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu Ghi chú 1 Cơ quan thẩm định báo cáo ĐMC; 2 Tên đầy đủ, chính xác của CQK; 3 Cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt 2; 4 Cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng CQK; 5 Thủ trưởng hoặc người đứng đầu 1. PHỤ LỤC MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số ... V/v thẩm định báo cáo ĐTM của dự án 2 Địa danh, ngày... tháng ... năm ... Kính gửi 3 Chúng tôi là 1, chủ dự án của 2, thuộc mục số ... Phụ lục II hoặc thuộc mục số ... Phụ lục III Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. Dự án đầu tư do ... phê duyệt. - Địa điểm thực hiện dự án ...; - Địa chỉ liên hệ …; - Điện thoại Fax...; E-mail ... Chúng tôi gửi đến quý 3 hồ sơ gồm - Một 01 bản báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương. - Bảy 07 bản báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án. Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam. Đề nghị 3 thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án. Nơi nhận - Như trên; - …; - Lưu ... 4 Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu Ghi chú 1 chủ dự án; 2 Tên đầy đủ, chính xác của dự án; 3 Cơ quan có thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án; 4 Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án. PHỤ LỤC MẪU TRANG BÌA, TRANG PHỤ BÌA CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường Cơ quan chủ quản/phê duyệt dự án nếu có 1 BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG của dự án 2 CHỦ DỰ ÁN * ký, ghi họ tên, đóng dấu ĐƠN VỊ TƯ VẤN nếu có * ký, ghi họ tên, đóng dấu Địa danh**, tháng ... năm ... Ghi chú 1 Tên cơ quan chủ dự án; 2 Tên gọi đầy đủ, chính xác của dự án; * Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa; ** Ghi địa danh cấp tỉnh nơi thực hiện dự án hoặc nơi đặt trụ sở chính của chủ dự án. PHỤ LỤC CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼ MỞ ĐẦU 1. Xuất xứ của dự án Trình bày tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án, sự cần thiết phải đầu tư dự án, trong đó nêu rõ loại hình dự án mới, dự án cải tạo, dự án mở rộng, dự án nâng cấp, dự án nâng công suất, dự án điều chỉnh, dự án bổ sung hay dự án loại khác. Lưu ý - Đối với dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất phải nêu rõ số, ký hiệu, thời gian ban hành, cơ quan ban hành kèm theo bản sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc văn bản thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc văn bản thông báo về việc xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc giấy xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trước đó nếu có; - Đối với trường hợp dự án phải lập lại báo cáo phải nêu rõ lý do lập lại và nêu rõ số, ký hiệu, thời gian ban hành, cơ quan ban hành kèm theo bản sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án trước đó đã được cơ quan có thẩm quyền cấp. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương. Mối quan hệ của dự án với các dự án, quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt nêu rõ hiện trạng của các dự án, quy hoạch phát triển có liên quan đến dự án. Trường hợp dự án nằm trong khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung khác thì phải nêu rõ tên gọi của các khu đó, sao và đính kèm các văn bản sau đây nếu có vào Phụ lục của báo cáo ĐTM - Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM của dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng của khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung khác. - Văn bản xác nhận việc đã thực hiện, hoàn thành công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung khác. 2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM Liệt kê các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án. Lưu ý Cần nêu đầy đủ, chính xác về số hiệu, ngày ban hành, trích yếu nội dung, cơ quan ban hành của từng văn bản. Liệt kê đầy đủ các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền về dự án. Liệt kê các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường. 3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường - Nêu tóm tắt về việc tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của chủ dự án, trong đó chỉ rõ việc có thuê hay không thuê đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM. Trường hợp không thuê đơn vị tư vấn phải nêu rõ cơ quan Chủ dự án có bộ phận chuyên môn, cán bộ chuyên trách về môi trường. Trường hợp có thuê đơn vị tư vấn, nêu rõ tên đơn vị tư vấn, họ và tên người đại diện theo pháp luật, địa chỉ liên hệ của đơn vị tư vấn. - Danh sách có chữ ký của những người trực tiếp tham gia ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án. Lưu ý Nêu rõ các thành viên của chủ dự án và các thành viên của đơn vị tư vấn nếu có, nêu rõ học hàm, học vị, chuyên ngành đào tạo, và nội dung phụ trách trong quá trình ĐTM của từng thành viên và thông tin về chứng chỉ tư vấn ĐTM, gồm có số, ngày, tháng, cơ quan cấp chứng chỉ theo quy định của pháp luật về quản lý và cấp chứng chỉ tư vấn ĐTM. 4. Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường Liệt kê đầy đủ các phương pháp đã được sử dụng cụ thể ở nội dung nào trong quá trình thực hiện ĐTM và phân thành hai 2 nhóm - Các phương pháp ĐTM; - Các phương pháp khác điều tra, khảo sát, nghiên cứu, đo đạc, phân tích môi trường, - Lưu ý Chỉ rõ mục đích áp dụng của từng phương pháp. Chương 1 MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN Tên dự án Nêu chính xác tên gọi của dự án theo báo cáo đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương của dự án. Chủ dự án Nêu đầy đủ, chính xác tên chủ dự án, địa chỉ và phương tiện liên hệ với chủ dự án; họ tên và chức danh của người đại diện theo pháp luật của chủ dự án. Vị trí địa lý của dự án Mô tả rõ ràng vị trí địa lý gồm cả tọa độ theo quy chuẩn hiện hành, ranh giới... của địa điểm thực hiện dự án trong mối tương quan với - Các đối tượng tự nhiên hệ thống đường giao thông; hệ thống sông suối, ao, hồ và các nguồn nước khác; rừng, khu dự trữ sinh quyển, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ thiên nhiên thế giới...; - Các đối tượng kinh tế - xã hội khu dân cư; khu đô thị; các đối tượng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; các công trình văn hóa, tôn giáo; các di tích lịch sử..; - Các đối tượng khác xung quanh khu vực dự án có khả năng bị tác động bởi dự án. Lưu ý Các thông tin về các đối tượng tại mục này phải được thể hiện trên sơ đồ vị trí địa lý ở tỷ lệ phù hợp trường hợp cần thiết, chủ dự án bổ sung bản đồ hành chính vùng dự án hoặc ảnh vệ tinh và có chú giải rõ ràng. - Các phương án vị trí nếu có và phương án lựa chọn. Lưu ý - Mô tả cụ thể hiện trạng quản lý và sử dụng đất trên diện tích đất của dự án; - Cần thuyết minh rõ về sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án với các quy định pháp luật và các quy hoạch phát triển có liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Nội dung chủ yếu của dự án phương án chọn Mô tả mục tiêu của dự án Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án Liệt kê đầy đủ, mô tả chi tiết về khối lượng và quy mô không gian và thời gian của các hạng mục, theo từng giai đoạn của dự án có khả năng gây tác động đến môi trường trong quá trình thực hiện dự án, kèm theo sơ đồ, bản vẽ mặt bằng tổng thể bố trí tất cả các hạng mục công trình hoặc các sơ đồ, bản vẽ riêng lẻ cho từng hạng mục công trình có khả năng gây tác động đến môi trường. Các công trình được phân thành 2 loại sau - Các hạng mục công trình chính công trình phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của dự án; - Các hạng mục công trình phụ trợ giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, cung cấp điện, cung cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước thải, giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư, cây xanh, trạm xử lý nước thải, nơi xử lý hoặc trạm tập kết chất thải rắn, các công trình bảo vệ rừng, tài nguyên thủy sản, phòng chống xâm nhập mặn, lan truyền nước phèn, ngăn ngừa thay đổi chế độ thủy văn, phòng chống xói lở, bồi lắng; các công trình ứng phó sự cố tràn dầu, cháy nổ, sự cố môi trường và các công trình khác tùy thuộc vào loại hình dự án. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự án. Mô tả chi tiết, cụ thể về các biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự án có khả năng gây tác động xấu đến môi trường và nêu rõ cơ sở lựa chọn biện pháp, công nghệ. Công nghệ sản xuất, vận hành Mô tả chi tiết, cụ thể về công nghệ sản xuất, vận hành của dự án có khả năng gây tác động xấu đến môi trường và nêu rõ cơ sở lựa chọn công nghệ kèm theo sơ đồ minh họa. Trên sơ đồ minh họa, chỉ rõ các yếu tố có khả năng phát sinh, như nguồn phát sinh chất thải và các yếu tố gây tác động khác không do chất thải gây ra như thay đổi cân bằng nước, bồi lắng, xói lở, chấn động, ồn, xâm phạm vùng sinh thái tự nhiên, xâm phạm vào khu dân cư, điểm di tích, công trình tôn giáo văn hóa, khu sản xuất, kinh doanh. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến Liệt kê các loại máy móc, thiết bị chính cần có của dự án. Nguyên, nhiên, vật liệu đầu vào và các sản phẩm đầu ra của dự án Liệt kê đầy đủ thành phần và tính chất của các loại nguyên, nhiên, vật liệu đầu vào và các sản phẩm đầu ra của dự án kèm theo chỉ dẫn về tên thương mại và công thức hóa học nếu có. Tiến độ thực hiện dự án Mô tả chi tiết về tiến độ thực hiện các hạng mục công trình theo từng giai đoạn của dự án từ khi bắt đầu cho đến khi hoàn thành, đi vào vận hành chính thức và có thể thể hiện dưới dạng biểu đồ. Vốn đầu tư Nêu rõ tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của dự án, trong đó chỉ rõ mức đầu tư cho hoạt động bảo vệ môi trường của dự án. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án Thể hiện rõ nhu cầu nhân lực, cơ cấu tổ chức quản lý và mối liên hệ giữa các phòng, ban; tổ chức ăn ở, sinh hoạt cho công nhân theo các giai đoạn của dự án. Minh họa các thông tin về tổ chức quản lý của dự án bằng một sơ đồ khối. Đối với bộ phận chuyên trách về môi trường, phải phản ánh rõ số lượng cán bộ, chuyên môn và trình độ đào tạo. Yêu cầu Trên cơ sở các nội dung chủ yếu của dự án đã được trình bày ở phần trên quy mô của dự án; các giai đoạn của dự án; biện pháp, khối lượng thi công các hạng mục công trình; công nghệ sản xuất, vận hành; nhu cầu về năng lượng, nguyên, nhiên vật liệu, nhu cầu sử dụng nước, thiết bị máy móc và tiến độ thực hiện, thống kê tóm tắt các thông tin chính dưới dạng bảng sau Các giai đoạn của dự án Các hoạt động Tiến độ thực hiện Công nghệ/cách thức thực hiện Các yếu tố môi trường có khả năng phát sinh 1 2 3 4 5 Chuẩn bị Xây dựng Vận hành Giai đoạn khác nếu có Đối với các dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất trong nội dung chương này phải làm rõ thêm các thông tin về thực trạng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của cơ sở hiện hữu, các công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ được tiếp tục sử dụng trong dự án cải tạo, dự án mở rộng, dự án nâng cấp; các công trình, thiết bị sẽ thay đổi, điều chỉnh, bổ sung, kết nối với các hạng công trình mới. Chương 2 ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN Điều kiện môi trường tự nhiên Điều kiện về địa lý, địa chất Đề cập và mô tả những đối tượng, hiện tượng, quá trình có thể bị tác động bởi dự án đối với dự án có làm thay đổi các yếu tố địa lý, cảnh quan; dự án khai thác khoáng sản và dự án liên quan đến các công trình ngầm thì phải mô tả một cách chi tiết. Điều kiện về khí hậu, khí tượng Nêu rõ các yếu tố khí hậu, khí tượng đặc trưng với chuỗi số liệu đủ dài, phù hợp với loại hình dự án, địa điểm thực hiện dự án để làm cơ sở đầu vào tính toán, dự báo các tác động của dự án như nhiệt độ, hướng và vận tốc gió, lượng mưa, đặc biệt, chú ý làm rõ các hiện tượng bất thường. Điều kiện thủy văn/hải văn Mô tả đặc trưng thủy văn/hải văn với chuỗi số liệu đủ dài, phù hợp với loại hình dự án, địa điểm thực hiện dự án để làm cơ sở tính toán, dự báo các tác động của dự án như mực nước, lưu lượng, tốc độ dòng chảy, Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường đất, nước, không khí - Làm rõ chất lượng của các thành phần môi trường có khả năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án như môi trường không khí tiếp nhận trực tiếp nguồn khí thải của dự án lưu ý hơn đến các vùng bị ảnh hưởng ở cuối các hướng gió chủ đạo, nguồn nước tiếp nhận nước thải của dự án, chất lượng đất khu vực dự kiến thực hiện dự án, - Đưa ra đánh giá, nhận xét về chất lượng môi trường so sánh với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường, nhận định về nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm; thực hiện đánh giá sơ bộ về sức chịu tải của môi trường khu vực dự án trong trường hợp có đủ cơ sở dữ liệu về môi trường trên cơ sở kết quả lấy mẫu, phân tích các thành phần môi trường. - Nêu rõ các vị trí lấy mẫu phân tích chất lượng các thành phần môi trường theo quy định hiện hành. - Các điểm đo đạc, lấy mẫu phải có mã số, tọa độ, có chỉ dẫn về thời gian, địa điểm, đồng thời, phải được thể hiện bằng các biểu, bảng rõ ràng và được minh họa bằng sơ đồ bố trí các điểm trên nền bản đồ khu vực thực hiện dự án. Việc đo đạc, lấy mẫu, phân tích phải tuân thủ quy trình, quy phạm về quan trắc, phân tích môi trường và phải được thực hiện bởi đơn vị chức năng được cấp có thẩm quyền công nhận đủ điều kiện. - Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án với đặc điểm môi trường tự nhiên khu vực dự án. Lưu ý Đối với dự án có liên quan đến phóng xạ, trong mục cần trình bày rõ hoạt động quan trắc phóng xạ, kết quả quan trắc; đánh giá hiện trạng và sơ bộ phân tích nguyên nhân. Hiện trạng tài nguyên sinh vật Hiện trạng đa dạng sinh học của khu vực dự án và các khu vực chịu ảnh hưởng của dự án, bao gồm - Số liệu, thông tin về đa dạng sinh học trên cạn có thể bị tác động bởi dự án, bao gồm nơi cư trú, các vùng sinh thái nhạy cảm đất ngập nước nội địa, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển, khu di sản thiên nhiên thế giới trong và lân cận khu vực dự án; khoảng cách từ dự án đến các vùng sinh thái nhạy cảm gần nhất; diện tích các loại rừng nếu có; danh mục và hiện trạng các loài thực vật, động vật hoang dã, trong đó có các loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, các loài đặc hữu có trong vùng có thể bị tác động do dự án; - Số liệu, thông tin về đa dạng sinh học biển và đất ngập nước ven biển có thể bị tác động bởi dự án, bao gồm đặc điểm hệ sinh thái biển và đất ngập nước ven biển, danh mục và hiện trạng các loài phiêu sinh, động vật đáy, cá và tài nguyên thủy, hải sản khác nếu có. Yêu cầu đối với mục - Cần có số liệu mới nhất về điều kiện môi trường tự nhiên trên cơ sở khảo sát thực tế do chủ đầu tư hoặc đơn vị tư vấn thực hiện. Nếu là số liệu của các đơn vị khác cần ghi rõ nguồn, thời gian khảo sát; - Chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng. Điều kiện kinh tế - xã hội Điều kiện về kinh tế Nếu rõ các hoạt động kinh tế công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, khai khoáng, du lịch, thương mại, dịch vụ và các ngành khác, nghề nghiệp, thu nhập của các hộ bị ảnh hưởng do các hoạt động triển khai dự án. Điều kiện về xã hội - Nêu rõ đặc điểm dân số, điều kiện y tế, văn hóa, giáo dục, mức sống, tỷ lệ hộ nghèo, các công trình văn hóa, xã hội, tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử, khu dân cư, khu đô thị và các công trình liên quan khác chịu tác động của dự án. - Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án với đặc điểm kinh tế - xã hội khu vực dự án. Yêu cầu đối với mục - Số liệu về kinh tế - xã hội phải được cập nhật tại thời điểm thực hiện ĐTM và được trích dẫn về nguồn gốc, thời gian, đảm bảo độ tin cậy; - Đối với các dự án đầu tư vào khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, nội dung của mục chỉ nêu hoạt động đầu tư phát triển và hoạt động bảo vệ môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung. Chương 3 ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN Nguyên tắc chung Việc đánh giá, dự báo tác động của dự án đến môi trường tự nhiên, kinh tế xã hội và cộng đồng dân cư được thực hiện theo các giai đoạn chuẩn bị, xây dựng, vận hành và giai đoạn khác tháo dỡ, đóng cửa, cải tạo phục hồi môi trường và các hoạt động khác có khả năng gây tác động đến môi trường của dự án nếu có và phải được cụ thể hóa cho từng nguồn gây tác động, đến từng đối tượng bị tác động. Mỗi tác động đều phải được đánh giá cụ thể, chi tiết về mức độ, về quy mô không gian và thời gian đánh giá định lượng, định tính, chi tiết và cụ thể cho dự án đó bằng các phương pháp tính toán hoặc mô hình hóa trong các trường hợp có thể sử dụng mô hình để xác định các tác động. Đánh giá, dự báo tác động Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án Việc đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn này cần tập trung vào các nội dung chính sau - Đánh giá tính phù hợp của vị trí dự án với điều kiện môi trường tự nhiên và kinh tế-xã hội khu vực thực hiện dự án; - Đánh giá tác động của việc chiếm dụng đất, di dân, tái định cư đặc biệt đối với các hộ dân bị mất đất ở, đất canh tác, mất việc làm; - Đánh giá tác động của hoạt động giải phóng mặt bằng phát quang thảm thực vật, san lấp tạo mặt bằng và hoạt động khác. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn thi công xây dựng dự án Việc đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn này cần phải tập trung vào các nội dung chính sau - Đánh giá, dự báo tác động của hoạt động khai thác vật liệu xây dựng phục vụ dự án nếu thuộc phạm vi dự án; - Đánh giá, dự báo tác động của hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị; - Đánh giá, dự báo tác động của hoạt động thi công các hạng mục công trình của dự án hoặc các hoạt động triển khai thực hiện dự án đối với các dự án không có các hạng mục công trình xây dựng. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn hoạt động/vận hành của dự án Việc đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn hoạt động/vận hành dự án cần phải tập trung vào các nội dung chính sau - Đánh giá, dự báo tác động của các nguồn phát sinh chất thải khí, lỏng, rắn; - Đánh giá, dự báo tác động của các nguồn không liên quan đến chất thải. Đánh giá, dự báo tác động giai đoạn khác tháo dỡ, đóng cửa, cải tạo, phục hồi môi trường và các hoạt động khác có khả năng gây tác động đến môi trường của dự án nếu có. Việc đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn này cần tập trung dự báo các nguồn chất thải tồn lưu sau giai đoạn vận hành và những vấn đề môi trường liên quan đến hoạt động phá dỡ các công trình, phục hồi, cải tạo môi trường khu vực dự án. Yêu cầu đối với các mục và - Từng nguồn gây tác động phải được đánh giá tác động theo đối tượng bị tác động, phạm vi, mức độ tác động, xác suất xảy ra tác động, khả năng phục hồi của các đối tượng bị tác động; - Cần làm rõ nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải cần cụ thể hóa về thải lượng, tải lượng và nồng độ của tất cả các thông số chất thải đặc trưng cho dự án và so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành, cụ thể hóa về không gian và thời gian phát sinh chất thải; - Cần làm rõ nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải tiếng ồn, độ rung, xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ, đáy biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; mất rừng, thảm thực vật, động vật hoang dã, tác động đến hệ sinh thái nhạy cảm, suy thoái các thành phần môi trường vật lý và sinh học; biến đổi đa dạng sinh học, các tác động do biến đổi khí hậu và các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải khác; - Các tác động tiêu cực và tích cực quan trọng nhất cần được đánh giá, dự báo gồm tác động đến các thành phần môi trường tự nhiên; tác động đến đa dạng sinh học; tác động đến sức khỏe cộng đồng; tác động đến biến đổi khí hậu; - Việc đánh giá, dự báo các tác động đến sức khỏe cộng đồng phải làm rõ được mức độ của các tác động gắn với quy mô và phạm vi cộng đồng chịu tác động; - Đối với dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất phải đánh giá, dự báo tác động tích lũy tổng hợp những nguồn thải mới và nguồn phát thải ở cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hiện hữu. Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án - Việc đánh giá, dự báo tác động đến môi trường và sức khỏe cộng đồng do các rủi ro, sự cố của dự án gây ra cần dựa trên cơ sở kết quả dự báo rủi ro, sự cố của dự án đầu tư báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương hoặc dựa trên cơ sở giả định các rủi ro, sự cố xảy ra trong các giai đoạn của dự án chuẩn bị, thi công xây dựng, vận hành và giai đoạn khác nếu có; - Chỉ dẫn cụ thể về mức độ, không gian và thời gian xảy ra tác động do rủi ro, sự cố. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo Nhận xét khách quan về mức độ tin cậy, chi tiết của những kết quả đánh giá, dự báo về các tác động môi trường có khả năng xảy ra trong quá trình triển khai dự án. Đối với các vấn đề còn thiếu độ tin cậy cần thiết, phải nêu rõ các lý do khách quan, chủ quan như thiếu thông tin, dữ liệu; số liệu, dữ liệu hiện có đã bị lạc hậu; số liệu, dữ liệu tự tạo lập chưa có đủ độ chính xác, tin cậy; thiếu hoặc độ tin cậy của phương pháp đánh giá có hạn; trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ về ĐTM có hạn; các nguyên nhân khác. Lưu ý Việc đánh giá, dự báo các tác động không liên quan đến chất thải như tiếng ồn, độ rung, xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ, đáy biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; mất rừng, thảm thực vật, suy thoái các thành phần môi trường vật lý; mất, suy giảm đa dạng sinh học, phải làm rõ được quy mô, mức độ của các tác động gắn với yếu tố thời gian và đối tượng chịu tác động. Chương 4 BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn chuẩn bị Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng Biện pháp phòng ngừa giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn vận hành Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn khác nếu có Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn chuẩn bị Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn vận hành Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn khác nếu có Trên cơ sở kết quả đánh giá, dự báo các tác động đến môi trường và sức khỏe cộng đồng do các rủi ro, sự cố của dự án gây ra cần đề xuất các biện pháp quản lý, phòng ngừa, ứng phó trong trường hợp xảy ra các sự cố, rủi ro theo từng giai đoạn của dự án chuẩn bị, thi công xây dựng, vận hành và giai đoạn khác nếu có. Phương án tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường - Tóm tắt dự toán kinh phí đối với từng công trình, biện pháp bảo vệ môi trường. - Nêu rõ tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường. Yêu cầu - Đối với mỗi giai đoạn nêu tại mục và Phụ lục này, việc đề ra các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động đến môi trường và sức khỏe cộng đồng cần phải đảm bảo các nguyên tắc sau đây + Mỗi tác động tiêu cực đã được đánh giá dự báo trong Chương 3 đều phải có biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tương ứng. Trong trường hợp không thể có biện pháp khả thi thì phải nêu rõ lý do và có kiến nghị về phương hướng, cách thức giải quyết; + Phải nêu rõ sau khi áp dụng các biện pháp giảm thiểu, các tác động tiêu cực sẽ được giảm đến mức nào, có so sánh đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành; + Mỗi biện pháp đưa ra phải được cụ thể hóa về tính khả thi của biện pháp, không gian, thời gian và hiệu quả áp dụng của biện pháp; + Trường hợp các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu những tác động tiêu cực của dự án liên quan đến nhiều cơ quan, tổ chức, phải kiến nghị cụ thể tên các cơ quan, tổ chức đó và đề xuất phương án phối hợp giải quyết; - Đối với dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất nội dung của các Điểm và Phụ lục này cần nêu rõ kết quả của việc áp dụng các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường của cơ sở đang hoạt động và phân tích các nguyên nhân của các kết quả đó; hiện trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường hiện có của cơ sở đang hoạt động và mối liên hệ của các công trình, biện pháp này với hệ thống công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án. Chương 5 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG Chương trình quản lý môi trường Chương trình quản lý môi trường được thiết lập trên cơ sở tổng hợp kết quả của các Chương 1,3,4 dưới dạng bảng như sau Các giai đoạn của dự án Các hoạt động của dự án Các tác động môi trường Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Kinh phí thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Thời gian thực hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ chức thực hiện Trách nhiệm giám sát 1 2 3 4 5 6 7 8 Chuẩn bị Xây dựng Vận hành Giai đoạn khác của dự án nếu có Chương trình giám sát môi trường Chương trình giám sát môi trường phải được đặt ra cho suốt quá trình thực hiện dự án, được thiết kế theo các giai đoạn chuẩn bị, thi công xây dựng, vận hành và giai đoạn khác của dự án nếu có, trong đó bao gồm các nội dung giám sát chất thải và giám sát các vấn đề môi trường khác, cụ thể như sau - Giám sát nước thải và khí thải phải giám sát lưu lượng thải và các thông số đặc trưng của các nguồn nước thải, khí thải sau xử lý với tần suất tối thiểu 01 lần/03 tháng trừ trường hợp pháp luật có quy định khác; vị trí các điểm giám sát phải được mô tả rõ và thể hiện trên sơ đồ với chú giải rõ ràng. - Giám sát chất thải rắn giám sát tổng lượng thải khi có chất thải phát sinh tại vị trí lưu giữ tạm thời. - Việc giám sát tự động liên tục chất thải thực hiện theo quy định có liên quan của pháp luật về bảo vệ môi trường, cụ thể + Giám sát tự động liên tục nước thải ngoài việc giám sát định kỳ, việc giám sát tự động liên tục nước thải áp dụng đối với nước thải sau xử lý tại trạm xử lý nước thải tập trung của dự án xây dựng hạ tầng khu công nghiệp; nước thải sau xử lý của dự án nằm ngoài khu công nghiệp có quy mô xả nước thải từ m³/ngày đêm trở lên không bao gồm nước làm mát. + Giám sát tự động liên tục khí thải ngoài việc giám sát định kỳ, việc giám sát tự động liên tục khí thải sau xử lý áp dụng đối với các dự án sản xuất xi măng; nhà máy nhiệt điện trừ nhà máy nhiệt điện sử dụng nhiên liệu khí tự nhiên; sản xuất phôi thép công suất trên tấn sản phẩm/năm; nhà máy sản xuất hóa chất và phân bón hóa học công suất trên tấn sản phẩm/năm; nhà máy công nghiệp sản xuất dầu mỏ công suất trên tấn sản phẩm/năm; lò hơi công nghiệp công suất trên 20 tấn hơi/giờ. - Giám sát môi trường xung quanh chỉ áp dụng cho giai đoạn hoạt động của các dự án có phát sinh phóng xạ với tần suất tối thiểu 01 lần/06 tháng; vị trí các điểm giám sát phải được lựa chọn để đảm bảo tính đại diện và phải được mô tả rõ kèm theo sơ đồ minh họa. - Giám sát các vấn đề môi trường khác trong trường hợp dự án có thể gây tác động đến các hiện tượng trượt, sụt, lở, lún, xói lở bồi lắng; sự thay đổi mực nước mặt, nước ngầm, xâm nhập mặn, xâm nhập phèn, các loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ nhằm theo dõi được sự biến đổi theo không gian và thời gian của các vấn đề này với tần suất tối thiểu 01 lần/06 tháng. Yêu cầu - Đối với giám sát chất thải chỉ thực hiện giám sát các loại chất thải hoặc thông số có trong chất thải mà dự án có khả năng phát thải ra môi trường; - Phải thiết kế vị trí lấy mẫu chất thải theo quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành nếu có; - Việc lấy mẫu, đo đạc, phân tích các thông số môi trường phải được thực hiện bởi các đơn vị được cấp có thẩm quyền công nhận đủ điều kiện; - Kết quả giám sát các thông số môi trường phải được đối sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành. Chương 6 THAM VẤN CỘNG ĐỒNG Tóm tắt về quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng Nêu tóm tắt quá trình tổ chức tham vấn ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã, tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án và quá trình tổ chức tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án dưới hình thức họp cộng đồng dân cư như sau Tóm tắt về quá trình tổ chức tham vấn Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án Mô tả rõ quá trình tổ chức tham vấn cộng đồng đã được thực hiện và nêu rõ số, ký hiệu, thời gian ban hành của văn bản do chủ dự án gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án và các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án; số, ký hiệu, thời gian ban hành của văn bản trả lời của Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án. Trường hợp không nhận được ý kiến trả lời bằng văn bản của một số Ủy ban cấp xã, tổ chức chịu tác động, phải chứng minh việc đã gửi văn bản đến các cơ quan này nhưng không nhận được ý kiến phản hồi. Tóm tắt về quá trình tổ chức họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án Nêu rõ việc phối hợp của chủ dự án với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án trong việc đồng chủ trì họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án, trong đó làm rõ thông tin về các thành phần tham gia cuộc họp. Kết quả tham vấn cộng đồng Ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã và tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án Nêu rõ các ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức chịu tác động trực tiếp về các nội dung của báo cáo ĐTM và các kiến nghị kèm theo nếu có. Ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án Nêu tóm tắt các ý kiến góp ý với trình bày của chủ dự án về nội dung báo cáo ĐTM của dự án tại cuộc họp tham vấn cộng đồng dân cư; kiến nghị của cộng đồng dân cư. Ý kiến phản hồi và cam kết của chủ dự án đối với các đề xuất, kiến nghị, yêu cầu của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư được tham vấn Nêu rõ những ý kiến tiếp thu và giải trình những ý kiến không tiếp thu của chủ dự án đối với các ý kiến góp ý, kiến nghị, yêu cầu của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư được tham vấn; cam kết của chủ dự án về việc thực hiện những ý kiến tiếp thu. Lưu ý Bản sao các văn bản của chủ dự án gửi xin ý kiến tham vấn, văn bản trả lời của các cơ quan, tổ chức được xin ý kiến; bản sao Biên bản họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án phải được đính kèm tại Phụ lục của báo cáo ĐTM. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT 1. Kết luận Phải có kết luận về các vấn đề, như đã nhận dạng và đánh giá được hết các tác động chưa, vấn đề gì còn chưa dự báo được; đánh giá tổng quát về mức độ, quy mô của các tác động đã xác định; mức độ khả thi của các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực và phòng chống, ứng phó các sự cố, rủi ro môi trường; các tác động tiêu cực nào không thể có biện pháp giảm thiểu vì vượt quá khả năng cho phép của chủ dự án và nêu rõ lý do. 2. Kiến nghị Kiến nghị với các cấp, các ngành liên quan giúp giải quyết các vấn đề vượt khả năng giải quyết của dự án. 3. Cam kết Các cam kết của chủ dự án về việc thực hiện chương trình quản lý môi trường, chương trình giám sát môi trường như đã nêu trong Chương 5 bao gồm các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường mà dự án bắt buộc phải áp dụng; thực hiện các cam kết với cộng đồng như đã nêu tại mục Chương 6 của báo cáo ĐTM; tuân thủ các quy định chung về bảo vệ môi trường có liên quan trong các giai đoạn của dự án gồm - Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường sẽ thực hiện và hoàn thành trong giai đoạn chuẩn bị của dự án; - Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường sẽ thực hiện và hoàn thành trong các giai đoạn xây dựng của dự án; - Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường sẽ được thực hiện trong giai đoạn từ khi dự án đi vào vận hành chính thức cho đến khi kết thúc dự án; - Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường sẽ được thực hiện trong giai đoạn đóng cửa dự án nếu có; - Cam kết về đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp các sự cố, rủi ro môi trường xảy ra do triển khai dự án. CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO Liệt kê các nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo không phải do chủ dự án tự tạo lập trong quá trình đánh giá tác động môi trường tác giả, thời gian, tên gọi, nơi phát hành của tài liệu, dữ liệu. Yêu cầu Các tài liệu tham khảo phải liên kết chặt chẽ với phân thuyết minh của báo cáo ĐTM. PHỤ LỤC Đính kèm trong Phụ lục của báo cáo ĐTM các loại tài liệu sau đây - Bản sao các văn bản pháp lý liên quan đến dự án không bao gồm các văn bản pháp lý chung của Nhà nước; - Các sơ đồ bản vẽ, bản đồ khác liên quan đến dự án nhưng chưa được thể hiện trong các chương của báo cáo ĐTM; - Các phiếu kết quả phân tích các thành phần môi trường không khí, tiếng ồn, nước, đất, trầm tích, tài nguyên sinh vật... có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của Thủ trưởng cơ quan phân tích và đóng dấu; - Bản sao các văn bản liên quan đến tham vấn cộng đồng và các phiếu điều tra xã hội học nếu có; - Các hình ảnh liên quan đến khu vực dự án nếu có; - Các tài liệu liên quan khác nếu có. Yêu cầu Các tài liệu nêu trong Phụ lục phải liên kết chặt chẽ với phần thuyết minh của báo cáo ĐTM. PHỤ LỤC MẪU VĂN BẢN CỦA CHỦ DỰ ÁN GỬI XIN Ý KIẾN THAM VẤN ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ/CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỊU TÁC ĐỘNG TRỰC TIẾP BỞI DỰ ÁN VỀ NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số … V/v xin ý kiến tham vấn cộng đồng về nội dung báo cáo ĐTM của dự án 2 Địa danh, ngày... tháng... năm... Kính gửi 3 Thực hiện Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 và các quy định của pháp luật về đánh giá tác động môi trường ĐTM, 1 đã lập báo cáo ĐTM của dự án 2. 1 Gửi đến 3 báo cáo ĐTM của dự án và rất mong nhận được ý kiến tham vấn của 3. Nơi nhận - Như trên; - …; - Lưu … 4 Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu Ghi chú 1 chủ dự án; 2 Tên đầy đủ, chính xác của dự án; 3 Cơ quan, tổ chức được xin ý kiến tham vấn; 4 Đại diện có thẩm quyền của 1. PHỤ LỤC MẪU VĂN BẢN TRẢ LỜI CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐƯỢC XIN Ý KIẾN THAM VẤN Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số … V/v ý kiến tham vấn về dự án 2 Địa danh, ngày... tháng... năm... Kính gửi 3 1 nhận được Văn bản số... ngày... tháng... năm... của 3 kèm theo báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án 2. Sau khi xem xét tài liệu này, 1 có ý kiến như sau 1. Về các tác động tiêu cực của dự án đến môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội và sức khỏe cộng đồng nêu rõ ý kiến đồng ý hay không đồng ý với các nội dung tương ứng được trình bày trong tài liệu gửi kèm; trường hợp không đồng ý thì chỉ rõ các nội dung, vấn đề cụ thể không đồng ý. 2. Về các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực của dự án đến môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội và sức khỏe cộng đồng nêu rõ ý kiến đồng ý hay không đồng ý với các nội dung tương ứng được trình bày trong tài liệu gửi kèm; trường hợp không đồng ý thì chỉ rõ các nội dung, vấn đề cụ thể không đồng ý. 3. Kiến nghị đối với chủ dự án nêu cụ thể các yêu cầu, kiến nghị của cộng đồng đối với chủ dự án liên quan đến việc cam kết thực hiện các biện pháp, giải pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án đến môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội, sức khỏe cộng đồng và các kiến nghị khác có liên quan đến dự án nếu có. Trên đây là ý kiến của 1 gửi 3 để xem xét và hoàn chỉnh báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án./. Nơi nhận - Như trên; - …; - Lưu … 4 Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu Ghi chú 1 Cơ quan, tổ chức được xin ý kiến tham vấn; 2 Tên đầy đủ của dự án; 3 Chủ dự án; 4 Đại diện có thẩm quyền của 1. PHỤ LỤC MẪU BIÊN BẢN HỌP THAM VẤN CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ CHỊU TÁC ĐỘNG TRỰC TIẾP BỞI DỰ ÁN Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - BIÊN BẢN HỌP THAM VẤN CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ CHỊU TÁC ĐỘNG TRỰC TIẾP BỞI DỰ ÁN Tên dự án Thời gian họp ngày ... tháng ... năm ... Địa chỉ nơi họp ... 1. Thành phần tham dự Đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án chủ trì cuộc họp và chỉ định người ghi biên bản cuộc họp Chủ dự án là đồng chủ trì phiên họp Đơn vị tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường nếu có Đại biểu tham dự đại diện của Ủy ban mặt trận Tổ quốc cấp xã, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, tổ dân phố, thôn, bản Lưu ý Lập bảng danh sách ghi rõ họ tên, chức vụ, chữ ký của những người tham dự. 2. Nội dung và diễn biến cuộc họp Yêu cầu ghi theo trình tự diễn biến của cuộc họp, ghi đầy đủ, trung thực các câu hỏi, trả lời, các ý kiến trao đổi, thảo luận của các bên tham gia cuộc họp tham vấn cộng đồng Người chủ trì cuộc họp thông báo lý do cuộc họp và giới thiệu thành phần tham dự. Chủ dự án trình bày tóm tắt báo cáo ĐTM của dự án gồm các nội dung của dự án, các tác động tích cực và tiêu cực của dự án đến môi trường và sức khỏe cộng đồng, các biện pháp giảm thiểu. Thảo luận, trao đổi giữa cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp với chủ dự án, Ủy ban nhân dân cấp xã về các vấn đề mà chủ dự án đã trình bày tại cuộc họp. Lưu ý Ghi chi tiết và đầy đủ các nội dung trao đổi, thảo luận, phản hồi, kiến nghị của đại diện cộng đồng dân cư, phản hồi của chủ dự án. 3. Người chủ trì cuộc họp tuyên bố kết thúc cuộc họp ĐẠI DIỆN UBND CẤP XÃ Ký, ghi họ tên ĐẠI DIỆN CHỦ DỰ ÁN Ký, ghi họ tên PHỤ LỤC MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số … Địa danh, ngày... tháng... năm... QUYẾT ĐỊNH Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án 2 3 Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Căn cứ 4; Căn cứ 5 nếu có; Theo đề nghị của hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án 2 họp ngày... tháng... năm... tại...; Xét nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án 2 đã được chỉnh sửa, bổ sung gửi kèm Văn bản số... ngày... tháng... năm... của 6; Xét đề nghị của cơ quan thường trực thẩm định, QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án 2 sau đây gọi là dự án được lập bởi 6 sau đây gọi là chủ dự án với các nội dung chủ yếu sau đây 1. Phạm vi, quy mô, công suất của dự án ... ... … 2. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với dự án … … … 3. Các điều kiện kèm theo nếu có … … … Điều 2. Chủ dự án có trách nhiệm 1. Lập và gửi kế hoạch quản lý môi trường của dự án để niêm yết công khai theo quy định pháp luật. 2. Thực hiện nghiêm túc các yêu cầu về bảo vệ môi trường, các điều kiện nêu tại Điều 1 Quyết định này và các nội dung bảo vệ môi trường khác đã đề xuất trong báo cáo đánh giá tác động môi trường. 3. Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường để được kiểm tra, xác nhận hoàn thành trước khi đưa dự án vào vận hành chính thức theo quy định pháp luật hiện hành về bảo vệ môi trường chỉ áp dụng đối với các dự án thuộc cột 4 Phụ lục II Nghị định số 18/2015/NĐ-CP. 4. Trong quá trình thực hiện nếu dự án có những thay đổi so với báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt, chủ dự án phải có văn bản báo cáo và chỉ được thực hiện những thay đổi sau khi có văn bản chấp thuận của 1. Điều 3. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án là căn cứ để cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định các bước tiếp theo của dự án theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 Luật Bảo vệ môi trường. Điều 4. Ủy nhiệm 7 thực hiện kiểm tra các nội dung bảo vệ môi trường trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt tại Quyết định này. Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./. Nơi nhận - Chủ dự án; - …; - Lưu … 3 Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu Ghi chú 1 Tên cơ quan phê duyệt báo cáo ĐTM của dự án; 2 Tên đầy đủ, chính xác của dự án; 3 Thủ trưởng hoặc người đứng đầu 1; 4 Tên đầy đủ của văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của 1; 5 Văn bản của cơ quan có thẩm quyền ủy quyền cho 1 thẩm định và phê duyệt báo cáo ĐTM của dự án nếu có; 6 Chủ dự án; 7 Cơ quan được giao trách nhiệm tổ chức kiểm tra, giám sát các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án. PHỤ LỤC MẪU XÁC NHẬN BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường 1 xác nhận báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án 2 được phê duyệt bởi Quyết định số... ngày... tháng... năm ... của 3. Địa danh, ngày... tháng... năm... Thủ trưởng cơ quan xác nhận ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu Ghi chú 1 Cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cơ quan thường trực thẩm định khi được cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường ủy quyền xác nhận; 2 Tên gọi đầy đủ, chính xác của dự án; 3 Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường. PHỤ LỤC MẪU TRANG BÌA KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường Tên cơ quan chủ quản 1 KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG của 2 Đại diện của 1 ký, ghi họ tên, đóng dấu * Địa danh**, tháng ... năm Ghi chú 1 Chủ dự án; 2 Tên gọi đầy đủ, chính xác của dự án; * Chỉ thể hiện tại trang phụ bìa; ** Địa danh cấp tỉnh nơi thực hiện dự án hoặc nơi đặt trụ sở chính của chủ dự án. PHỤ LỤC CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Địa danh, ngày ... tháng ... năm ... KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG của dự án 2 1. Thông tin chung về dự án và chủ dự án Tên chủ dự án ………………………………………………………………………………………. Địa chỉ ……………; Điện thoại ……………….; Fax ……………………………………….; Tên dự án …………………………………………………………………………………………….. Địa điểm thực hiện dự án …………………………………………………………………………… Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường số ... ngày ... tháng ... năm ... của ... 3. 2. Nội dung chính của kế hoạch quản lý môi trường Biện pháp, kế hoạch giảm thiểu tác động xấu đến môi trường trong giai đoạn chuẩn bị nếu có và giai đoạn xây dựng dự án, bao gồm - Giảm thiểu tác động xấu đến môi trường nước mặt nếu có; - Giảm thiểu tác động xấu đến môi trường nước ngầm nếu có; - Giảm thiểu tác động xấu đến môi trường không khí nếu có; - Giảm thiểu tác động xấu do tiếng ồn, độ rung nếu có; - Giảm thiểu tác động xấu đến cộng đồng dân cư nếu có; - Thu gom, lưu giữ tạm thời, vận chuyển và xử lý chất thải; - Giảm thiểu các tác động xấu khác nếu có. Dự kiến kế hoạch xây lắp các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án nếu có, bao gồm - Công trình xử lý nước thải sinh hoạt; - Công trình xử lý nước thải sản xuất; - Công trình xử lý khí thải; - Công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại; - Kế hoạch xây lắp các công trình bảo vệ môi trường khác nếu có. Lưu ý nội dung kế hoạch xây lắp các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án cần nêu rõ thời gian dự kiến xây dựng, lắp đặt và hoàn thành. Chương trình giám sát môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng dự án Lưu ý nội dung chương trình giám sát môi trường cần nêu rõ vị trí giám sát, tần suất giám sát, thông số giám sát và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng đánh giá chất lượng mẫu môi trường kèm theo sơ đồ vị trí lấy mẫu đã được phê duyệt trong báo cáo đánh giá tác động môi trường. Nơi nhận - Như trên; - …; - Lưu … 4 Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu Ghi chú 1 Chủ dự án; 2 Tên gọi đầy đủ, chính xác của dự án; 3 Tổ chức nơi tiến hành tham vấn, cơ quan đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; 4 Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án. PHỤ LỤC MẪU VĂN BẢN CỦA CHỦ DỰ ÁN GỬI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ ĐỂ NIÊM YẾT CÔNG KHAI KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số … V/v công khai kế hoạch quản lý môi trường của dự án 2 Địa danh, ngày ... tháng ... năm ... Kính gửi Ủy ban nhân dân 3 Chúng tôi là 1, chủ dự án của dự án 2 sau đây gọi tắt là dự án, đã được 4 phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số... ngày ... tháng ... năm ... Theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 27/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường, xin gửi tới quý Ủy ban bản kế hoạch quản lý môi trường của dự án để niêm yết công khai. Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý Ủy ban./. Nơi nhận - Như trên; - 4; - Lưu … 5 Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu Ghi chú 1 Chủ dự án; 2 Tên gọi đầy đủ, chính xác của dự án; 3 Tên Ủy ban nhân dân cấp xã đã tham vấn ý kiến trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường; 4 Cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án; 5 Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án. PHỤ LỤC MẪU VĂN BẢN THÔNG BÁO KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số … Địa danh, ngày ... tháng ... năm ... Kính gửi 2 KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI của dự án 3 hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án 3 1. Địa điểm thực hiện dự án ... 2. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường số … ngày... tháng... năm... của... 3. Chủ dự án ... - Địa chỉ liên hệ ... - Điện thoại ….; Fax …; E-mail ... 4. Thời gian dự kiến thực hiện vận hành thử nghiệm * Đưa ra danh mục các công trình xử lý chất thải của dự án phải hoàn thành trước khi dự án hoặc hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án đi vào vận hành chính thức kèm theo thời gian biểu dự kiến thực hiện vận hành thử nghiệm. Nơi nhận - Như trên; - …; - Lưu … 4 Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu Ghi chú 1 Chủ dự án; 2 Cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án; 3 Tên đầy đủ của dự án; 4 Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án; * Việc vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải kéo dài không quá sáu 06 tháng, kể từ thời điểm bắt đầu vận hành thử nghiệm. PHỤ LỤC MẪU VĂN BẢN LẤY Ý KIẾN ỦY QUYỀN THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số … V/v lấy ý kiến ủy quyền thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Địa danh, ngày ... tháng ... năm ... Kính gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường Theo quy định tại Khoản 4 Điều 11 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường, 1 báo cáo và đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường cho ý kiến đối với việc 1 ủy quyền cho 2 thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư thực hiện tại các khu công nghiệp sau đây trên địa bàn 3 1... 2... … 1 gửi kèm theo hồ sơ * và đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, chấp thuận./. Nơi nhận - Như trên; - …; - Lưu … 4 Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu Ghi chú 1 Tên UBND cấp tỉnh; 2 Tên Ban quản lý được ủy quyền; 3 Tên địa danh cấp tỉnh; 4 Đại diện có thẩm quyền của 1. * Hồ sơ kèm theo gồm có 1. Văn bản của 2 đề nghị 1 ủy quyền; văn bản của Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị 1 ủy quyền; 2. Bản sao văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của 2; bản sao văn bản thành lập bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường của 2 kèm theo danh sách có ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, ngạch công chức, học hàm, học vị, chuyên ngành được đào tạo các công chức trong bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường của 2; 3. Bản tóm tắt tình hình xây dựng cơ sở hạ tầng và bảo vệ môi trường của các khu công nghiệp trên địa bàn 1; bản sao các văn bản thành lập khu công nghiệp; quyết định phê duyệt quy hoạch khu công nghiệp; quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; bản sao giấy xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng khu công nghiệp. PHỤ LỤC MẪU VĂN BẢN ỦY QUYỀN THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH CHO BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số … Địa danh, ngày ... tháng ... năm ... QUYẾT ĐỊNH Về việc ủy quyền thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường 1 Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Căn cứ 2 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của 1; Căn cứ Văn bản số ... ngày ... tháng ... năm ... của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và Trưởng Ban 3, QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Ủy quyền cho 3 thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư thực hiện tại các khu công nghiệp sau đây 1 ... 2 ... … Điều 2. 3 có trách nhiệm 1. Tổ chức thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, điều chỉnh nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường do mình phê duyệt đối với các dự án thực hiện tại các khu công nghiệp nêu tại Điều 1 Quyết định này theo đúng quy định của pháp luật. 2. Thực hiện giám sát công tác bảo vệ môi trường trong quá trình triển khai các dự án do mình phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; chủ trì trả lời ý kiến của tổ chức, cá nhân liên quan đến báo cáo đánh giá tác động môi trường do mình phê duyệt. 3. Chịu trách nhiệm trước 1 và trước pháp luật về việc thực hiện các nội dung được ủy quyền. 4. Tổng hợp số liệu và báo cáo định kỳ đến 1 về các nội dung thực hiện theo ủy quyền tại Quyết định này trước ngày 31 tháng 12 hàng năm. 5. Thông báo rộng rãi các nội dung được ủy quyền tại Quyết định này đến các tổ chức, cá nhân để biết và liên hệ công tác. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày... tháng... năm,.. Trưởng Ban 3, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận - Như trên; - …; - Lưu … 4 Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu Ghi chú 1 Tên UBND cấp tỉnh; 2 Tên đầy đủ của văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của 1; 3 Tên Ban quản lý được ủy quyền; 4 Đại diện có thẩm quyền của 1. PHỤ LỤC MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA, XÁC NHẬN HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH DỰ ÁN Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số … V/v đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án Địa danh, ngày ... tháng ... năm ... Kính gửi 2 Chúng tôi là 1, chủ dự án của dự án 3 sau đây gọi tắt là dự án, đã được 4 phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số... ngày... tháng... năm... - Địa điểm thực hiện dự án ... - Địa chỉ liên hệ ... - Điện thoại ...; Fax ...; E-mail ... Đã thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án gồm có 1... 2... … Lưu ý ghi rõ các hạng mục/phân kỳ của dự án đang đề nghị xác nhận hoàn thành công trình xử lý môi trường Gửi đến quý 2 hồ sơ gồm - Một 01 bản sao quyết định phê duyệt kèm theo bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được 4 phê duyệt; - Bảy 07 bản báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án trường hợp dự án nằm trên diện tích đất của từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên, phải gửi thêm số lượng báo cáo bằng số lượng các tỉnh tăng thêm, hoặc số lượng tăng thêm theo yêu cầu của 2 để phục vụ công tác kiểm tra; Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực của các thông tin, số liệu được đưa ra trong các tài liệu nêu trên. Nếu có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam. Đề nghị quý 2 kiểm tra, xác nhận việc 1 đã hoàn thành công trình, bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án./. Nơi nhận - Như trên; - …; - Lưu … 5 Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu Ghi chú 1 Chủ dự án; 2 Tên cơ quan có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận; 3 Tên đầy đủ của dự án; 4 Cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án; 5 Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án. PHỤ LỤC MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH CỦA DỰ ÁN Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số … Địa danh, ngày ... tháng ... năm ... Kính gửi 2 BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH của Dự án 3 1. Thông tin chung về dự án Tên chủ dự án ……………………………………………………………………………………… Địa chỉ văn phòng …………………………………………………………………………………… Điện thoại ……………. Fax …………….. E-mail ………………………………………. Địa điểm thực hiện dự án …………………………………………………………………………… Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường số ... ngày ... tháng ... năm ... của ... 2. Các công trình bảo vệ môi trường của dự án hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án đã hoàn thành Công trình xử lý nước thải Mạng lưới thu gom nước thải, thoát nước cần mô tả rõ các thông số kỹ thuật của hệ thống thu gom, thoát nước; vị trí của các công trình này kèm theo sơ đồ minh họa Công trình xử lý nước thải đã được xây lắp cần mô tả rõ quy trình công nghệ, quy mô công suất, các thông số kỹ thuật của công trình, các thiết bị đã được xây lắp Kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý nước thải cần nêu rõ tên và địa chỉ liên hệ của đơn vị thực hiện việc đo đạc, lấy mẫu phân tích về môi trường thời gian, phương pháp, khối lượng mẫu giả định được tạo lập nếu có; thời gian tiến hành đo đạc, lấy mẫu, phân tích mẫu; thiết bị, phương pháp đo đạc, lấy mẫu và phân tích mẫu được sử dụng Kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý nước thải được trình bày theo mẫu bảng sau Lần đo đạc, lấy mẫu phân tích; Tiêu chuẩn, Quy chuẩn đối chiếu. Lưu lượng thải Đơn vị tính Thông số ô nhiễm đặc trưng * của dự án Thông số A Đơn vị tính Thông số B Đơn vị tính Trước khi xử lý Sau khi xử lý Trước khi xử lý Sau khi xử lý Trước khi xử lý Sau khi xử lý Lần 1 … … TCVN/QCVN ……………. Ghi chú * Thông số ô nhiễm đặc trưng của dự án là những thông số ô nhiễm do dự án trực tiếp hoặc gián tiếp tạo ra. Công trình xử lý bụi, khí thải cần liệt kê đầy đủ các công trình; biện pháp xử lý bụi, khí thải đã được xây lắp; nguồn gốc và hiệu quả xử lý của các thiết bị xử lý bụi, khí thải chính đã được lắp đặt; kết quả vận hành thử nghiệm các công trình xử lý bụi, khí thải và thống kê dưới dạng bảng tương tự như đối với nước thải trừ cột trước khi xử lý. Công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn mô tả công trình lưu giữ chất thải rắn; làm rõ quy mô, các thông số kỹ thuật kèm theo thiết kế chi tiết của các công trình xử lý chất thải rắn trong trường hợp chủ dự án tự xử lý. Công trình lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại mô tả công trình lưu giữ chất thải nguy hại; làm rõ quy mô, các thông số kỹ thuật kèm theo thiết kế chi tiết của các công trình xử lý chất thải rắn trong trường hợp chủ dự án tự xử lý. Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường và các công trình bảo vệ môi trường khác nếu có 3. Các công trình bảo vệ môi trường của dự án đã được điều chỉnh, thay đổi so với báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt kết quả trình bày cần thể hiện dưới dạng bảng có thuyết minh kèm theo, trong đó nêu rõ những nội dung đã được điều chỉnh, thay đổi và văn bản đồng ý/cho phép của cơ quan phê duyệt báo cáo ĐTM STT Tên công trình bảo vệ môi trường Phương án đề xuất trong báo cáo ĐTM Phương án điều chỉnh, thay đổi đã thực hiện Văn bản đồng ý/cho phép của cơ quan phê duyệt báo cáo ĐTM 1. … … … 2... … … … Chúng tôi cam kết rằng những thông tin, số liệu nêu trên là đúng sự thực; nếu có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./. Nơi nhận - Như trên; - …; - Lưu … 4 Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu Ghi chú 1 Chủ dự án; 2 Tên cơ quan kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường; 3 Tên đầy đủ, chính xác của dự án hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án 3; 4 Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án. Phụ lục kèm theo báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án, bao gồm các tài liệu sau tùy loại hình dự án và từng dự án cụ thể mà có thể có một số hoặc tất cả các tài liệu này - Các bản vẽ kỹ thuật hoặc hồ sơ thuyết minh công trình bảo vệ môi trường; - Các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận của các thiết bị xử lý môi trường đồng bộ nhập khẩu hoặc đã được thương mại hóa; - Các phiếu kết quả đo đạc, phân tích mẫu vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải; - Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền chấp thuận thay đổi, điều chỉnh báo cáo ĐTM của dự án; - Biên bản nghiệm thu các công trình bảo vệ môi trường hoặc các văn bản khác có liên quan đến các công trình bảo vệ môi trường. PHỤ LỤC MẪU QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP ĐOÀN KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH CỦA DỰ ÁN Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số … Địa danh, ngày ... tháng ... năm ... QUYẾT ĐỊNH Về việc thành lập Đoàn kiểm tra việc thực hiện công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án 2 3 Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Căn cứ 4; Căn cứ Quyết định số... ngày... tháng... năm... của 5 về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án 2; Xét đề nghị của 6 tại Văn bản số... ngày... tháng... năm… về việc đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường của dự án 2; Theo đề nghị của 7, QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Thành lập Đoàn kiểm tra việc thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án 2 hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án 2 gồm các Ông/Bà có tên sau đây TT Họ và tên Học hàm, học vị Nơi công tác Chức danh trong Đoàn kiểm tra 1 … … … Trưởng đoàn 2 … … … Phó Trưởng đoàn 3 … … … Thư ký 4 … … … Thành viên Điều 2. Đoàn kiểm tra có trách nhiệm kiểm tra và lập biên bản kiểm tra việc 6 đã thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án 2 theo quy định. Đoàn kiểm tra tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ. Điều 3. Chi phí cho hoạt động của Đoàn kiểm tra được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành và lấy từ nguồn kinh phí của 1. Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. 6, 7 và các Ông/Bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./. Nơi nhận - Như trên; - …; - Lưu … 3 Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu Ghi chú 1 Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thành lập Đoàn kiểm tra; 2 Tên đầy đủ, chính xác của dự án hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án 2; 3 Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan ra quyết định thành lập Đoàn kiểm tra; 4 Tên đầy đủ của văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của 1; 5 Tên cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án; 6 Chủ dự án; 7 Thủ trưởng cơ quan chủ trì thực hiện việc kiểm tra. PHỤ LỤC MẪU BẢN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA THÀNH VIÊN ĐOÀN KIỂM TRA Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - BẢN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG của dự án ... hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án ... 1. Họ và tên người nhận xét, đánh giá ... 2. Học hàm, học vị, chức vụ công tác ... 3. Nơi công tác tên cơ quan/đơn vị, địa chỉ, số điện thoại, Fax, E-mail ... 4. Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra số ... ngày ... tháng ... năm ... của... 5. Chức danh trong Đoàn kiểm tra ... 6. Nhận xét, đánh giá việc thực hiện công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án... nhận xét ngắn gọn về những mặt được, nêu chi tiết những tồn tại của từng công trình bảo vệ môi trường đã thực hiện Công trình xử lý bụi, khí thải Công trình xử lý nước thải Công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường Công trình lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường Công trình giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường khác Những đề nghị, khuyến nghị 7. Kết luận về mức độ hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án ghi rõ một 01 trong hai 02 mức độ đạt yêu cầu hoặc không đại yêu cầu. Trường hợp không đạt yêu cầu cần nêu rõ lý do Địa danh nơi viết nhận xét, đánh giá, ngày ... tháng ... năm ... NGƯỜI VIẾT NHẬN XÁT, ĐÁNH GIÁ Ký, ghi họ tên PHỤ LỤC MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH CỦA DỰ ÁN Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - BIÊN BẢN KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH của dự án 1 hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án 1 Đoàn kiểm tra được thành lập theo Quyết định số... ngày... tháng... năm... của 2 đã tiến hành kiểm tra việc thực hiện công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án 1 hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của Dự án - Thời gian kiểm tra từ ... giờ ... ngày ... tháng ... năm ... đến ... giờ ... ngày ... tháng ... năm ... - Đối tượng kiểm tra dự án 1 hoặc các hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án được kiểm tra ghi rõ tên dự án hoặc các hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án được kiểm tra - Địa điểm kiểm tra ghi rõ địa điểm thực hiện việc kiểm tra - Thành phần Đoàn kiểm tra + Thành viên có mặt chỉ cần ghi số lượng thành viên có mặt trên tổng số thành viên trong quyết định thành lập Đoàn, ví dụ 7/9 + Thành viên vắng mặt ghi đầy đủ số lượng, họ tên và chức danh trong Đoàn kiểm tra của các thành viên vắng mặt, lý do vắng mặt - Đại diện chủ dự án ghi đầy đủ họ, tên, chức vụ của đại diện có thẩm quyền của chủ dự án - Với sự tham gia của ghi đầy đủ họ, tên, chức vụ, đơn vị công tác của những người có mặt, nếu có Sau khi kiểm tra, các bên liên quan thống nhất như sau I. Kết quả kiểm tra các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn hoạt động của dự án 1. Công trình thu gom, xử lý nước thải Liệt kê các công trình thu gom, xử lý nước thải đã hoàn thành phục vụ giai đoạn vận hành của dự án hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án; mô tả rõ quy mô công suất và quy trình vận hành của các công trình xử lý nước thải. 2. Công trình xử lý bụi, khí thải Liệt kê các công trình xử lý bụi, khí thải đã hoàn thành phục vụ giai đoạn vận hành của dự án hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án; mô tả rõ quy mô công suất và quy trình vận hành của các công trình xử lý bụi, khí thải. 3. Công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại Liệt kê các công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại đã hoàn thành phục vụ giai đoạn vận hành của dự án hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án; mô tả rõ quy mô công suất và quy trình vận hành của các công trình này. 4. Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường và các công trình, bảo vệ môi trường khác ghi rõ thực trạng xây dựng, lắp đặt các công trình ứng phó sự cố môi trường; các công trình bảo vệ môi trường khác đã nêu trong báo cáo đánh giá tác động môi trường. II. Các công trình bảo vệ môi trường đã được thay đổi, điều chỉnh so với phương án đề xuất trong báo cáo đánh giá tác động môi trường nếu có liệt kê và mô tả rõ các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đã được chủ dự án thực hiện nhưng có thay đổi, điều chỉnh so với đề xuất đã nêu trong báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt và sự phù hợp với văn bản đã đồng ý/cho phép của cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường. III. Ý kiến của Đoàn kiểm tra Chỉ ghi những tồn tại liên quan đến các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án cần được tiếp tục thực hiện để đảm bảo các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan. IV. Ý kiến của chủ dự án chỉ ghi các ý kiến của chủ dự án khác với nội dung kết luận của Đoàn kiểm tra nêu tại mục I, II và III. Biên bản được hoàn thành vào hồi ... giờ ... ngày ... tháng ... năm ... tại ... và đã đọc kỹ cho những người tham dự cùng nghe./. Đại diện chủ dự án Ký, ghi họ tên, chức vụ Thư ký đoàn kiểm tra Ký, ghi họ tên Trưởng đoàn kiểm tra hoặc Phó Trưởng đoàn trong trường hợp được Trưởng đoàn ủy quyền Ký, ghi họ tên Ghi chú Những người ký tại trang cuối cùng của biên bản phải ký vào phía dưới của từng trang biên bản trong trường hợp biên bản nhiều hơn một 01 trang. 1 Tên đầy đủ, chính xác của dự án; 2 Cơ quan thành lập Đoàn kiểm tra. PHỤ LỤC MẪU GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH CỦA DỰ ÁN Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số Địa danh, ngày ... tháng ... năm ... GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG của Dự án 2 3 xác nhận I. Thông tin chung về dự án/cơ sở Tên chủ dự án Địa chỉ văn phòng Địa điểm hoạt động Điện thoại Fax Tài khoản số ……………………………………. tại ……………………………………………… Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……………… Ngày cấp …………… Nơi cấp Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường số ……………………… II. Nội dung xác nhận; Xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của Dự án 2 tại Phụ lục kèm theo. III. Trách nhiệm của chủ dự án Tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; thường xuyên vận hành và lập nhật ký vận hành các công trình bảo vệ môi trường đã nêu tại Mục ….. của Phụ lục kèm theo Giấy xác nhận này; thực hiện chế độ báo cáo về bảo vệ môi trường và chương trình giám sát môi trường theo quy định của pháp luật. IV. Tổ chức thực hiện Giấy xác nhận này là căn cứ để chủ dự án đưa dự án vào hoạt động chính thức; là căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường trong quá trình hoạt động của cơ sở./. Nơi nhận - 4; - - Lưu … 3 Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu PHỤ LỤC Kèm theo Giấy xác nhận số ngày ….. tháng ….. năm ….. của 1 1. Công trình xử lý nước thải Liệt kê các công trình xử lý nước thải đã hoàn thành phục vụ giai đoạn vận hành của Dự án hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của Dự án; mô tả rõ quy mô công suất và quy trình vận hành của các công trình xử lý nước thải. 2. Công trình xử lý bụi, khí thải Liệt kê các công trình xử lý bụi, khí thải đã hoàn thành phục vụ giai đoạn vận hành của Dự án hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của Dự án; mô tả rõ quy mô công suất và quy trình vận hành của các công trình xử lý bụi, khí thải. 3. Công trình xử lý, quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại Liệt kê các công trình xử lý, quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại đã hoàn thành phục vụ giai đoạn vận hành của Dự án hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của Dự án; mô tả rõ quy mô công suất và quy trình vận hành của các công trình này. 4. Công trình xử lý ô nhiễm tiếng ồn và độ rung Liệt kê các công trình xử lý ô nhiễm tiếng ồn, độ rung đã hoàn thành phục vụ giai đoạn vận hành của Dự án hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của Dự án; mô tả rõ quy mô và quy trình xử lý của các công trình này. 5. Công trình bảo vệ môi trường khác 6. Hồ sơ kèm theo Giấy xác nhận Hồ sơ sau đây được 1 đóng dấu xác nhận trang bìa và dấu giáp lai là bộ phận không tách rời kèm theo Giấy xác nhận này Bộ hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường với dòng chữ sau trên bìa “Kèm theo Giấy xác nhận số ……… do 1 cấp lần....ngày … tháng ….. năm ………..". 7. Yêu cầu khác Trong quá trình hoạt động, nếu có sự cố bất thường xảy ra đối với công trình bảo vệ môi trường hoặc có sự thay đổi nội dung trong Giấy xác nhận này, Chủ cơ sở phải báo cáo bằng văn bản đến cơ quan xác nhận để kịp thời xử lý hoặc điều chỉnh cho phù hợp với thực tiễn./. Ghi chú 1 Cơ quan kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường; 2 Tên đầy đủ, chính xác của Dự án hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của Dự án 2; 3 Thủ trưởng Cơ quan kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường; 4 Chủ dự án PHỤ LỤC MẪU QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số … Địa danh, ngày ... tháng ... năm ... QUYẾT ĐỊNH Về việc thành lập hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược báo cáo đánh giá tác động môi trường của 2 3 Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Căn cứ 4; Căn cứ * về việc ủy quyền thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường nếu có; Xét Văn bản số ... ngày ... tháng ... năm ... của 5 về việc đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược báo cáo đánh giá tác động môi trường của 2; Xét đề nghị của 6, QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Thành lập hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược báo cáo đánh giá tác động môi trường của 2 gồm các Ông Bà có tên sau đây TT Họ và tên Học hàm, Học vị Nơi công tác Chức danh trong hội đồng 1 ... ... ... Chủ tịch 2 ... ... ... Phó Chủ tịch nếu có 3 ... ... ... Ủy viên Thư ký 4 ... ... ... Ủy viên phản biện 5 ... ... ... Úy viên phản biện 6 ... ... ... Ủy viên ... ... ... ... Điều 2. Hội đồng có nhiệm vụ xem xét, thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược báo cáo đánh giá tác động môi trường của 2, chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định và gửi kết quả cho 3. Hội đồng tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ. Điều 3. Chi phí cho hoạt động của hội đồng được lấy từ nguồn thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc lấy từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường đối với thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược theo quy định của pháp luật. Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. 7 và các thành viên hội đồng có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận - Như Điều 4; - Chủ dự án; - …; - Lưu … 3 Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu Ghi chú 1 Tên cơ quan thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường; 2 Tên đầy đủ, chính xác của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch hoặc dự án; 3 Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan thẩm định; 4 Tên đầy đủ của văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của 1; 5 Chủ dự án; 6 Chức danh của thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan thẩm định; 7 Chức danh của thủ trưởng hoặc người đứng đầu các cơ quan liên quan trực thuộc cơ quan thẩm định; * Tên đầy đủ của văn bản ủy quyền thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường. PHỤ LỤC MẪU BẢN NHẬN XÉT VỀ BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC, BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DÀNH CHO THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG KHÔNG PHẢI ỦY VIÊN PHẢN BIỆN Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - BẢN NHẬN XÉT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA ỦY VIÊN HỘI ĐỒNG 1. Họ và tên người nhận xét 2. Học hàm, học vị, chức vụ công tác 3. Nơi công tác tên cơ quan, địa chỉ, số điện thoại, Fax, e-mail 4. Chức danh trong hội đồng 5. Tên chiến lược, quy hoạch, kế hoạch hoặc tên dự án 6. Nhận xét về báo cáo Nhận xét chung về những ưu điểm, mặt tích cực của báo cáo.. Những nội dung chưa đạt yêu cầu, cần được chỉnh sửa, bổ sung nhận xét chi tiết, cụ thể theo trình tự các chương, mục của báo cáo đánh giá môi trường chiến lược hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường Những đề nghị và lưu ý khác nếu có 7. Kết luận nêu rõ 01 trong 03 mức độ thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung; thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung; không thông qua Địa danh nơi viết nhận xét, ngày ... tháng ... năm ... NGƯỜI VIẾT NHẬN XÉT Ký, ghi họ tên PHỤ LỤC MẪU PHIẾU THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC, BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Được đóng dấu treo của cơ quan thẩm định hoặc cơ quan thường trực thẩm định tương ứng với tên cơ quan 1 PHIẾU THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 1. Họ và tên 2. Nơi công tác tên cơ quan, địa chỉ, số điện thoại, Fax, E-mail 3. Lĩnh vực chuyên môn chỉ ghi tối đa hai 02 lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm nhất và liên quan đến việc thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường 4. Chức danh trong hội đồng thẩm định 5. Quyết định thành lập hội đồng thẩm định số ... ngày ... tháng ... năm ...của ... 6. Tên chiến lược, quy hoạch, kế hoạch hoặc tên dự án 7. Ý kiến thẩm định về báo cáo đánh giá môi trường chiến lược báo cáo đánh giá tác động môi trường lựa chọn bằng cách ký tên vào 01 trong 03 mức hoặc sau đây Thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung Thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung Không thông qua 8. Kiến nghị đối với chủ dự án, đơn vị tư vấn lập báo cáo, cơ quan thường trực thẩm định và cơ quan phê duyệt dự án nếu có Địa danh nơi họp, ngày ... tháng ... năm ... NGƯỜI VIẾT PHIẾU THẨM ĐỊNH Ký, ghi họ tên Ghi chú 1 Tên cơ quan thường trực thẩm định. PHỤ LỤC MẪU BẢN NHẬN XÉT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC CỦA ỦY VIÊN PHẢN BIỆN Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - BẢN NHẬN XÉT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC CỦA ỦY VIÊN PHẢN BIỆN 1. Họ và tên người nhận xét 2. Học hàm, học vị, chức vụ công tác 3. Nơi công tác tên cơ quan, địa chỉ, số điện thoại, Fax, E-mail 4. Tên chiến lược, quy hoạch, kế hoạch CQK 5. Nhận xét về nội dung báo cáo Nhận xét chung về những ưu điểm, mặt tích cực của báo cáo Những nội dung chưa đạt yêu cầu, cần được chỉnh sửa, bổ sung nhận xét chi tiết, cụ thể theo trình tự các chương, mục của báo cáo 6. Những nhận xét khác Về phương pháp áp dụng trong đánh giá môi trường chiến lược trong đó lưu ý đến tính thích hợp, mức độ đầy đủ của các phương pháp đã áp dụng Về thông tin, số liệu làm cơ sở cho đánh giá môi trường chiến lược trong đó lưu ý đến mức độ đầy đủ, chi tiết, chính xác của các thông tin, số liệu có liên quan đến nội dung của CQK, hiện trạng môi trường và các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội có liên quan Về mức độ thỏa đáng của các đánh giá, kết luận nêu trong báo cáo 7. Kết luận và đề nghị trong đó cần nêu rõ 01 trong 03 mức độ thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung; thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung; không thông qua. Địa danh nơi viết nhận xét, ngày... tháng ... năm... ỦY VIÊN PHẢN BIỆN Ký, ghi họ tên PHỤ LỤC MẪU BẢN NHẬN XÉT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA ỦY VIÊN PHẢN BIỆN Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - BẢN NHẬN XÉT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA ỦY VIÊN PHẢN BIỆN 1. Họ và tên người nhận xét 2. Học hàm, học vị, chức vụ công tác 3. Nơi công tác tên cơ quan, địa chỉ, số điện thoại, Fax, E-mail 4. Tên dự án 5. Nhận xét về nội dung báo cáo Những nội dung đạt yêu cầu nhận xét chung về những ưu điểm, những mặt tích cực của nội dung báo cáo Những nội dung chưa đạt yêu cầu, cần được chỉnh sửa, bổ sung nhận xét chi tiết, cụ thể theo trình tự các chương, mục của báo cáo 6. Những nhận xét khác Về phương pháp áp dụng trong đánh giá tác động môi trường trong đó lưu ý đến tính thích hợp, mức độ đầy đủ của các phương pháp đã áp dụng Về thông tin, số liệu làm cơ sở để đánh giá tác động môi trường trong đó lưu ý đến mức độ đầy đủ, chi tiết, chính xác của các thông tin, số liệu Về mức độ thỏa đáng của các đánh giá, kết luận nêu trong báo cáo 7. Kết luận và đề nghị trong đó cần nêu rõ 01 trong 03 mức độ thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung; thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung; không thông qua Địa danh nơi viết nhận xét, ngày... tháng ... năm... ỦY VIÊN PHẢN BIỆN Ký, ghi họ tên PHỤ LỤC MẪU BIÊN BẢN HỌP THẨM ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - BIÊN BẢN PHIÊN HỌP CHÍNH THỨC HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Tên chiến lược, quy hoạch, kế hoạch hoặc tên dự án Quyết định thành lập hội đồng thẩm định số... ngày ... tháng ... năm ... của ... Thời gian họp ngày ... tháng ... năm ... Địa chỉ nơi họp ... 1. Thành phần tham dự phiên họp Hội đồng thẩm định - Thành viên có mặt chỉ nêu số lượng thành viên hội đồng có mặt trên tổng số thành viên trong quyết định thành lập Hội đồng, ví dụ 7/9. - Thành viên vắng mặt ghi số lượng kèm theo họ tên, chức danh trong hội đồng của các thành viên vắng mặt, lý do vắng mặt; trường hợp ủy quyền tham dự họp, nêu đầy đủ tên của văn bản ủy quyền. Chủ dự án ghi rõ họ, tên, chức vụ tất cả các thành viên của cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đối với báo cáo đánh giá môi trường chiến lược hoặc chủ dự án đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường trong Phụ lục này gọi chung là chủ dự án tham dự họp; trường hợp ủy quyền tham dự họp, nêu đầy đủ tên của văn bản ủy quyền. Đơn vị tư vấn lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường ghi rõ họ tên, học vị và chức vụ của đại diện đơn vị tư vấn tham dự họp. Đại biểu tham dự nếu có 2. Nội dung và diễn biến phiên họp Yêu cầu ghi theo trình tự diễn biến của phiên họp hội đồng, ghi đầy đủ, trung thực các câu hỏi, trả lời, các ý kiến trao đổi, thảo luận của các bên tham gia phiên họp hội đồng thẩm định. Ủy viên Thư ký thông báo lý do cuộc họp và giới thiệu thành phần tham dự; giới thiệu người chủ trì phiên họp Chủ tịch hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng trong trường hợp được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền điều hành phiên họp. Chủ dự án và đơn vị tư vấn trình bày nội dung báo cáo ghi những nội dung chính được chủ dự án và đơn vị tư vấn trình bày, đặc biệt chú trọng vào các nội dung trình bày khác so với báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường. Thảo luận, trao đổi giữa thành viên hội đồng với chủ dự án và đơn vị tư vấn về nội dung của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, nội dung của dự án và nội dung của báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường ghi chi tiết và đầy đủ các nội dung trao đổi. Ý kiến nhận xét về báo cáo của các thành viên hội đồng Ý kiến của các đại biểu tham dự nếu có Ý kiến phản hồi của chủ dự án 3. Kết luận phiên họp Người chủ trì phiên họp công bố kết luận của hội đồng thẩm định được tổng hợp trên cơ sở ý kiến của các thành viên hội đồng thẩm định, trong đó tóm tắt ngắn gọn những ưu điểm nổi trội, những nội dung đạt yêu cầu của báo cáo, những nội dung của báo cần phải được chỉnh sửa, bổ sung theo từng chương, mục của báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường. Ý kiến khác của các thành viên hội đồng thẩm định nếu có Ý kiến của chủ dự án về kết luận của hội đồng 4. Kết quả kiểm phiếu thẩm định Số phiếu thông qua báo cáo không cần chỉnh sửa, bổ sung Số phiếu thông qua báo cáo với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung Số phiếu không thông qua báo cáo 5. Người chủ trì phiên họp tuyên bố kết thúc phiên họp NGƯỜI CHỦ TRÌ PHIÊN HỌP Ghi rõ là Chủ tịch hội đồng hoặc Phó Chủ tịch hội đồng khi được Chủ tịch hội đồng ủy quyền Ký, ghi họ tên THƯ KÝ HỘI ĐỒNG Ký, ghi họ tên Ghi chú Chủ trì phiên họp và Thư ký Hội đồng ký phía dưới của từng trang biên bản trừ trang cuối. PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường Tất cả các dự án thuộc đối tượng lập kế hoạch bảo vệ môi trường quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP thuộc các loại hình và quy mô sau TT Dự án Quy mô 1. Dự án nằm trên địa bàn 02 huyện trở lên Tất cả 2. Dự án trên vùng biển có chất thải đưa vào địa bàn tỉnh xử lý Tất cả 3. Dự án có sử dụng đất của khu di tích lịch sử - văn hóa; khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng cấp tỉnh; Dự án làm mất rừng; chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng; chuyển đổi mục đích đất trồng lúa Tất cả đối với dự án có sử dụng đất của khu di tích lịch sử - văn hóa; khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng cấp tỉnh; Tất cả các đối tượng dưới 5 ha đối với rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; Từ 01 ha đến dưới 10 ha đối với rừng tự nhiên; Từ 10 ha đến dưới 50 ha đối với các loại rừng khác; Từ 01 ha đến dưới 5 ha đối với đất trồng lúa chuyển đổi sang đất phi nông nghiệp 4. Dự án xây dựng cơ sở khám chữa bệnh và cơ sở y tế khác Dưới 50 giường bệnh 5. Dự án xây dựng cơ sở sản xuất clinker Tất cả các dự án xây dựng cơ sở sản xuất clinker công suất dưới tấn clinker/năm 6. Dự án xây dựng cơ sở sản xuất tấm lợp fibro xi măng Dưới m2 tấm lợp fibro xi măng/năm 7. Dự án xây dựng cảng sông, cảng biển Tất cả các dự án xây dựng cảng tiếp nhận tàu trọng tải dưới DWT 8. Dự án xây dựng nhà máy thủy điện Tất cả các dự án xây dựng hồ chứa có dung tích dưới m³ nước hoặc công suất dưới 10 MW 9. Dự án xây dựng công trình hồ chứa nước Tất cả các dự án có dung tích hồ chứa dưới m³ nước 10. Dự án khai thác cát hoặc nạo vét lòng sông, cửa biển Công suất dưới m³ vật liệu nguyên khai/năm 11. Dự án khai thác khoáng sản rắn không sử dụng các chất độc hại, hóa chất hoặc vật liệu nổ công nghiệp Tất cả đối với dự án có khối lượng mỏ bao gồm khoáng sản và đất đá thải dưới m³ nguyên khai/năm hoặc có tổng khối lượng mỏ bao gồm khoáng sản và đất đá thải dưới m³ nguyên khối 12. Dự án chế biến khoáng sản rắn không sử dụng các chất độc hại, hóa chất Công suất dưới m³ sản phẩm/năm 13. Dự án tuyến, làm giàu đất hiếm, khoáng sản có tính phóng xạ Tất cả các dự án có công suất dưới 500 tấn sản phẩm/năm 14. Dự án xây dựng cơ sở tái chế, xử lý, chôn lấp hoặc tiêu hủy chất thải rắn thông thường Tất cả các dự án có công suất từ 05 đến dưới 10 tấn chất thải rắn thông thường/ngày 15. Dự án xây dựng nhà máy luyện kim Tất cả đối với dự án sử dụng nguyên liệu không phải là phế liệu có công suất dưới tấn sản phẩm/năm 16. Dự án xây dựng cơ sở cán thép Tất cả đối với dự án sử dụng nguyên liệu không phải là phế liệu có công suất dưới tấn sản phẩm/năm 17. Dự án xây dựng cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu thủy Tất cả đối với tàu có trọng tải dưới DWT 18. Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, lắp ráp xe máy, ô tô Tất cả đối với dự án có công suất dưới xe máy/năm hoặc dưới 500 ô tô/năm 19. Dự án xây dựng cơ sở chế tạo máy móc, thiết bị công cụ Tất cả những dự án có công suất dưới tấn sản phẩm/năm 20. Dự án xây dựng cơ sở mạ, phun phủ và đánh bóng kim loại Tất cả đối với dự án có công suất dưới 500 tấn sản phẩm/năm 21. Dự án xây dựng cơ sở sản xuất ván ép Tất cả các dự án có công suất dưới m2/năm 22. Dự án xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh Công suất dưới sản phẩm/năm 23. Dự án xây dựng cơ sở sản xuất đường Công suất dưới tấn đường/năm 24. Dự án xây dựng cơ sở sản xuất bột ngọt Công suất dưới tấn sản phẩm/năm 25. Dự án xây dựng cơ sở chế biến bột cá Công suất dưới 500 tấn sản phẩm/năm 26. Dự án xây dựng nhà máy sản xuất phân hóa học Công suất dưới tấn sản phẩm/năm 27. Dự án xây dựng cơ sở sản xuất dược phẩm, thuốc thú y Dự án sản xuất dược phẩm, thuốc thú y không phải là vắc xin công suất dưới 50 tấn sản phẩm/năm 28. Dự án xây dựng cơ sở sản xuất các sản phẩm từ sơn, hóa chất, chất dẻo Công suất dưới 100 tấn sản phẩm/năm 29. Dự án xây dựng cơ sở sản xuất chất tẩy rửa, phụ gia Công suất dưới 100 tấn sản phẩm/năm 30. Dự án xây dựng cơ sở sản xuất bột giấy và giấy từ nguyên liệu thô Công suất dưới 300 tấn sản phẩm/năm 31. Dự án xây dựng cơ sở sản xuất giấy, bao bì các tông từ bột giấy hoặc phế liệu Công suất dưới tấn sản phẩm/năm 32. Dự án chế biến cao su, mủ cao su Công suất từ 500 đến dưới tấn sản phẩm/năm 33. Dự án xây dựng cơ sở sản xuất ắc quy, pin Công suất dưới KWh/năm hoặc dưới 100 tấn sản phẩm/năm 34. Dự án có hạng mục với quy mô tương đương hoặc tính chất tương tự các dự án thứ tự từ 1 đến 33 Phụ lục này Tất cả PHỤ LỤC MẪU VĂN BẢN ỦY QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN CHO ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường ỦY BAN NHÂN DÂN 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số … Địa danh, ngày ... tháng ... năm ... QUYẾT ĐỊNH Về việc ủy quyền xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường ỦY BAN NHÂN DÂN 1 Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Căn cứ 2 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân 1; Theo đề nghị của Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân 3, QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Ủy quyền cho Ủy ban nhân dân 3 xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường đối với dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy mô hộ gia đình trên địa bàn 3. Điều 2. Ủy ban nhân dân 3 có trách nhiệm 1. Tổ chức thực hiện việc xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường cho các đối tượng quy định tại Điều 1 Quyết định này theo quy định tại Điều 34 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường và các quy định có liên quan của pháp luật về bảo vệ môi trường. 2. Thực hiện các trách nhiệm quy định tại Điều 34 Luật Bảo vệ môi trường. 3. Chịu trách nhiệm trước 1 và trước pháp luật về việc thực hiện các nội dung được ủy quyền. 4. Tổng hợp số liệu và báo cáo định kỳ đến 1 về các nội dung thực hiện theo ủy quyền tại Quyết định này trước ngày 31 tháng 12 hàng năm. 5. Thông báo rộng rãi các nội dung được ủy quyền tại Quyết định này đến các tổ chức, cá nhân để biết và liên hệ công tác. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ... tháng ... năm ... Chủ tịch Ủy ban nhân dân 3, Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Nơi nhận - Như Điều 3; - …; - Lưu … 4 Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu Ghi chú 1 Tên địa danh hành chính cấp huyện; 2 Tên đầy đủ của văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân 1; 3 Tên địa danh hành chính cấp xã; 4 Đại diện có thẩm quyền 1. PHỤ LỤC MẪU VĂN BẢN ỦY QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHO BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT, KHU KINH TẾ Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số … Địa danh, ngày ... tháng ... năm ... QUYẾT ĐỊNH Về việc ủy quyền xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường 1 Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Căn cứ 2 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của 1; Theo đề nghị của Trưởng Ban 3 và..., QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Ủy quyền cho 3 xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của 1 đối với dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế sau đây 1... 2... … Điều 2. 3 có trách nhiệm 1. Tổ chức thực hiện việc xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường cho các đối tượng quy định tại Điều 1 Quyết định này theo quy định tại Điều 34 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường và các quy định có liên quan của pháp luật về bảo vệ môi trường. 2. Thực hiện các trách nhiệm quy định tại Điều 34 Luật Bảo vệ môi trường. 3. Chịu trách nhiệm trước 1 và trước pháp luật về việc thực hiện các nội dung được ủy quyền. 4. Tổng hợp số liệu và báo cáo định kỳ đến 1 về các nội dung thực hiện theo ủy quyền tại Quyết định này trước ngày 31 tháng 12 hàng năm. 5. Thông báo rộng rãi các nội dung được ủy quyền tại Quyết định này đến các tổ chức, cá nhân để biết và liên hệ công tác. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ... tháng ... năm ... Trưởng Ban 3... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận - Như Điều 3; - …; - Lưu … 4 Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu Ghi chú 1 Tên cơ quan ủy quyền; 2 Tên đầy đủ của văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của 1; 3 Tên Ban quản lý được ủy quyền; 4 Đại diện có thẩm quyền của 1. PHỤ LỤC MẪU TRANG BÌA CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường 1 KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG của 2 Đại diện * ký, ghi họ tên, đóng dấu nếu có Đại diện đơn vị tư vấn nếu có * ký, ghi họ tên, đóng dấu Tháng ... năm 20... Ghi chú 1 Chủ dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; 2 Tên dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. * Chỉ thể hiện tại trang phụ bìa. PHỤ LỤC CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Địa danh nơi thực hiện dự án, ngày... tháng... năm... Kính gửi 1 ………………………………………………………………………………………….. Chúng tôi gửi đến 1 bản kế hoạch bảo vệ môi trường để đăng ký với các nội dung sau đây I. Thông tin chung Tên dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gọi chung là dự án nêu đúng tên gọi như được nêu trong báo cáo đầu tư báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương. Tên chủ dự án ... Địa chỉ liên hệ ... Người đại diện theo pháp luật ... Phương tiện liên lạc với chủ dự án số điện thoại, số Fax, E-mail .... Địa điểm thực hiện dự án Mô tả vị trí địa lý tọa độ các điểm khống chế ranh giới theo hệ VN2000 của địa điểm thực hiện dự án kèm theo sơ đồ minh họa chỉ rõ các đối tượng tự nhiên sông ngòi, ao hồ, đường giao thông,…, các đối tượng về kinh tế - xã hội khu dân cư, khu đô thị; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử,... , hiện trạng sử dụng đất trên vị trí thực hiện dự án và các đối tượng xung quanh khác. Chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải của dự án kèm theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành áp dụng đối với các nguồn này. Quy mô dự án Mô tả tóm lược về quá trình thi công xây dựng; quy mô/công suất sản xuất; công nghệ sản xuất; liệt kê danh mục các thiết bị, máy móc kèm theo tình trạng của chúng. Nhu cầu nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng - Nhu cầu về nguyên liệu, nhiên liệu phục vụ cho sản xuất được tính theo giờ, ngày, tháng hoặc năm; phương thức cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu. - Nhu cầu và nguồn cung cấp điện, nước cho sản xuất. Yêu cầu - Đối với trường hợp mở rộng, nâng cấp, nâng công suất của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động cần phải bổ sung thông tin về cơ sở đang hoạt động, đặc biệt là các thông tin liên quan đến các công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ được tiếp tục sử dụng hoặc loại bỏ hoặc thay đổi, điều chỉnh, bổ sung. II. Các tác động xấu đến môi trường Tác động xấu đến môi trường do chất thải Khí thải ... Nước thải ... Chất thải rắn ... Chất thải nguy hại ... Chất thải khác... nếu có Đối với mỗi loại chất thải phải nêu đủ các thông tin về nguồn phát sinh, tổng lượng phát sinh trên một đơn vị thời gian, thành phần chất thải. Đối với khí thải và nước thải còn phải nêu rõ hàm lượng/nồng độ của từng thành phần ô nhiễm đặc trưng và so sánh với tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành trong trường hợp chưa áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động xấu. Tác động xấu đến môi trường không do chất thải Nêu tóm tắt các tác động xấu đến môi trường khác nếu có do dự án gây ra xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; sự xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; sự bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ; sự thay đổi mực nước mặt, nước dưới đất; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; sự biến đổi vi khí hậu; sự suy thoái các thành phần môi trường; sự biến đổi đa dạng sinh học và các yếu tố khác. Yêu cầu các loại tác động xấu đến môi trường phải được thể hiện theo từng giai đoạn, bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các giai đoạn sau theo đặc thù của từng dự án cụ thể 1 chuẩn bị đầu tư, 2 thi công xây dựng, 3 vận hành dự án và 4 hoàn thành dự án. III. Kế hoạch bảo vệ môi trường Giảm thiểu tác động xấu do chất thải - Mỗi loại chất thải phát sinh đều phải có kèm theo biện pháp giải quyết tương ứng và có thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả giải quyết. Trong trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định. - Phải chứng minh sau khi áp dụng biện pháp giải quyết thì các chất thải sẽ được xử lý đến mức nào, có so sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trường hợp không đáp ứng được yêu cầu quy định thì phải nêu rõ lý do và có các kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định. Giảm thiểu các tác động xấu khác Mỗi loại tác động xấu phát sinh đều phải có kèm theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả giảm thiếu tác động xấu đó. Trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án thì phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định. Kế hoạch giám sát môi trường - Giám sát lưu lượng khí thải, nước thải và những thông số ô nhiễm có trong khí thải, nước thải đặc trưng cho dự án, phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành, với tần suất tối thiểu một 01 lần/06 tháng. Không yêu cầu chủ dự án giám sát nước thải đối với dự án có đấu nối nước thải để xử lý tại hệ thống xử lý nước thải tập trung và không yêu cầu chủ dự án giám sát những thông số ô nhiễm có trong khí thải, nước thải mà dự án không có khả năng phát sinh hoặc khả năng phát sinh thấp. - Các điểm giám sát phải được thể hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành. Yêu cầu - Ngoài việc mô tả biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường như hướng dẫn tại mục và Phụ lục này, biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường mang tính công trình phải được liệt kê dưới dạng bảng, trong đó nêu rõ chủng loại, đặc tính kỹ thuật, đo lường cần thiết và kèm theo tiến độ xây lắp cụ thể cho từng công trình. - Đối với đối tượng mở rộng quy mô, nâng cấp, nâng công suất, nội dung của phần III Phụ lục này cần phải nêu rõ hiện trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường hiện có của cơ sở hiện hữu và mối liên hệ của các công trình này với hệ thống công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án cải tạo, nâng cấp, nâng công suất. IV. Cam kết Chúng tôi cam kết về việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường nêu trong kế hoạch bảo vệ môi trường đạt các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam. Chúng tôi gửi kèm theo đây các văn bản có liên quan đến dự án nêu có và liệt kê cụ thể. Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực của các thông tin, số liệu, tài liệu trong bản kế hoạch bảo vệ môi trường, kể cả các tài liệu đính kèm. Nếu có sai phạm, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam. 2 Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu nếu có Ghi chú 1 Cơ quan xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; 2 Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án. Yêu cầu Bản kế hoạch bảo vệ môi trường được lập thành ba 03 bản gốc, có chữ ký của chủ dự án ở phía dưới từng trang và ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu nếu có của đại diện có thẩm quyền của chủ dự án ở trang cuối cùng. PHỤ LỤC CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Địa điểm, ngày….. tháng ….. năm 20……… Kính gửi 1 ………………………………………………………………………………………………… Gửi đến 1 kế hoạch bảo vệ môi trường để đăng ký với các nội dung sau đây I. Thông tin chung Tên dự án, cơ sở gọi chung là dự án... Tên chủ dự án ... Địa chỉ liên hệ ... Người đại diện theo pháp luật ... Phương tiện liên lạc với chủ dự án số điện thoại, số Fax, E-mail .. .. II. Thông tin cơ bản về hoạt động sản xuất, kinh doanh Địa điểm thực hiện dự án …………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; sản phẩm và số lượng ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… Diện tích mặt bằng cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ m2 ………………………………. Nhu cầu nguyên liệu, vật liệu sử dụng trong quá trình sản xuất ……………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… Nhiên liệu sử dụng trong quá trình sản xuất dầu, than, củi, gas, điện... ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… III. Kế hoạch bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng Yếu tố gây tác động Tình trạng Biện pháp giảm thiểu Tình trạng Có Không Có Không Khí thải từ các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công Sử dụng phương tiện, máy móc thi công đã qua kiểm định Sử dụng loại nhiên liệu ít gây ô nhiễm Định kỳ bảo dưỡng phương tiện, thiết bị Biện pháp khác … Bụi Cách ly, phun nước để giảm bụi Biện pháp khác … Nước thải sinh hoạt Thu gom, tự xử lý trước khi thải ra môi trường chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải Thu gom, thuê đơn vị có chức năng để xử lý Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước thải khu vực Biện pháp khác Nước thải xây dựng Thu gom, xử lý trước khi thải ra môi trường chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước thải khu vực Biện pháp khác … Chất thải rắn xây dựng Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng Tự đổ thải tại các địa điểm quy định của địa phương chỉ rõ địa điểm Thuê đơn vị có chức năng để xử lý Biện pháp khác … Chất thải rắn sinh hoạt Tự đổ thải tại các địa điểm quy định của địa phương chỉ rõ địa điểm Thuê đơn vị có chức năng để xử lý Biện pháp khác … Chất thải nguy hại Thuê đơn vị có chức năng để xử lý Biện pháp khác … Tiếng ồn Định kỳ bảo dưỡng thiết bị Bố trí thời gian thi công phù hợp Biện pháp khác … Rung Định kỳ bảo dưỡng thiết bị Bố trí thời gian thi công phù hợp Biện pháp khác Nước mưa chảy tràn Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường Biện pháp khác … IV. Kế hoạch bảo vệ môi trường trong giai đoạn hoạt động Yếu tố gây tác động Tình trạng Biện pháp giảm thiểu Tình trạng Có Không Có Không Bụi và khí thải Lắp đặt hệ thống xử lý bụi và khí thải với ống khói Lắp đặt quạt thông gió với bộ lọc không khí ở cuối đường ống Biện pháp khác … Nước thải sinh hoạt Thu gom và tái sử dụng Xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước khi thải vào hệ thống thoát nước chung Biện pháp khác … Nước thải sản xuất Thu gom và tái sử dụng Xử lý nước thải cục bộ và thải vào hệ thống xử lý nước thải tập trung Xử lý nước thải đáp ứng quy chuẩn quy định và thải ra môi trường chỉ rõ nguồn tiếp nhận và quy chuẩn đạt được sau xử lý Biện pháp khác … Nước thải từ hệ thống làm mát Thu gom và tái sử dụng Giải nhiệt và thải ra môi trường Biện pháp khác … Chất thải rắn Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng Tự xử lý Thuê đơn vị có chức năng để xử lý Biện pháp khác … Chất thải nguy hại Thuê đơn vị có chức năng để xử lý Biện pháp khác … Mùi Lắp đặt quạt thông gió Biện pháp khác … Tiếng ồn Định kỳ bảo dưỡng thiết bị Cách âm để giảm tiếng ồn Biện pháp khác … Nhiệt dư Lắp đặt quạt thông gió Biện pháp khác … Nước mưa chảy tràn Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường Biện pháp khác V. Cam kết Chúng tôi/tôi cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về bảo vệ môi trường của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014, tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường. Chúng tôi/tôi cam kết thực hiện đầy đủ các kế hoạch bảo vệ môi trường được nêu trên đây. Chúng tôi/tôi đảm bảo độ trung thực của các thông tin và nội dung điền trong kế hoạch bảo vệ môi trường này./. 2 Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu nếu có Ghi chú 1 Cơ quan xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; 2 Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án. Yêu cầu Bản kế hoạch bảo vệ môi trường được lập thành ba 03 bản gốc, có chữ ký của chủ dự án ở phía dưới từng trang và ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu nếu có ở trang cuối cùng. PHỤ LỤC MẪU GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số … Địa danh, ngày ... tháng ... năm ... GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 1 xác nhận 2 đã đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của 3 tại 1 vào ngày... tháng... năm... 2 có trách nhiệm thực hiện các nội dung sau 1. Tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin, các biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất trong bản kế hoạch bảo vệ môi trường đã đăng ký. 2. Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường theo kế hoạch bảo vệ môi trường đã đăng ký và các trách nhiệm khác theo quy định tại Điều 33 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014. 3. ... … Kế hoạch bảo vệ môi trường của 3 kèm theo Giấy xác nhận đăng ký này được cấp cho 2 để thực hiện và lưu được tại cơ quan Nhà nước để kiểm tra, giám sát *. 4 Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu Ghi chú 1 Tên cơ quan xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; 2 Chủ dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; 3 Tên gọi đầy đủ, chính xác của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; 4 Đại diện có thẩm quyền của 1. PHỤ LỤC MẪU VĂN BẢN THÔNG BÁO VỀ VIỆC CHƯA XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số … Địa danh, ngày ... tháng ... năm ... THÔNG BÁO Về việc chưa xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường Kính gửi 2 Sau khi xem xét hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của 3, 1 thông báo như sau Kế hoạch bảo vệ môi trường của 3 chưa được xác nhận đăng ký vì các lý do sau đây 1. ... 2. ... … 1 thông báo để 2 biết và thực hiện theo quy định của pháp luật./ Nơi nhận - Như trên; - …; - Lưu … 4 Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu Ghi chú 1 Cơ quan xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; 2 Chủ dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; 3 Tên đầy đủ, chính xác của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; 4 Đại diện có thẩm quyền của 1. PHỤ LỤC MẪU BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG ĐĂNG KÝ, XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN VÀ SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số … V/v báo cáo về công tác đăng ký, xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường Địa danh, ngày ... tháng ... năm ... Kính gửi 2 Thực hiện quy định tại Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường, 1 báo cáo 2 về hoạt động đăng ký, xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của các dự án, phương án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn trong thời gian 3 như sau 1. Tổng hợp thông tin, số liệu thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư này. 2. Những khó khăn, vướng mắc nêu những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức việc đăng ký, xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường. Trên đây là báo cáo của 1 kính gửi 2 để xem xét, chỉ đạo./. Nơi nhận - Như trên; - …; - Lưu … 4 Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu Ghi chú 1 Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường; 2 Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; 3 Kỳ báo cáo quy định tại Điều 21 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ; 4 Đại diện có thẩm quyền của 1. PHỤ LỤC MẪU BẢNG TỔNG HỢP CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ, XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường BẢNG TỔNG HỢP CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ, XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG năm ... kèm theo Văn bản số... ngày... tháng,.. năm... của... - Ủy ban nhân dân cấp huyện/Sở Tài nguyên và Môi trường ... - Địa chỉ liên hệ ... - Điện thoại ...; Fax ...; E-mail ... TT 1 2 3 4 5 6 1 … … NGƯỜI LẬP BẢNG Ký, ghi rõ họ tên THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu Ghi chú Báo cáo tổng hợp kết quả nêu trên trình bày trên nền Microsoft Excel, sử dụng bảng mã chuẩn quốc tế Unicode, font Times New Roman tiếng Việt theo các nội dung sau đây - Cột 1 Liệt kê tất cả tên các dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; - Cột 2 Địa điểm thực hiện dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, trong đó ghi rõ địa danh cấp xã hoặc ghi tên khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung đối với trường hợp nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung; - Cột 3 Ngành nghề sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; - Cột 4 Thời điểm xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường, trong đó ghi rõ ngày, tháng, năm; - Cột 5 Tên cơ quan thực hiện xác nhận đăng ký; - Cột 6 Ghi chú những vấn đề khác có liên quan. PHỤ LỤC MẪU BÁO CÁO CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH VỀ HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC; THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG; KIỂM TRA, XÁC NHẬN HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG; ĐĂNG KÝ VÀ XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số … V/v hoạt động thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược; thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường; đăng ký và xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường Địa danh, ngày ... tháng ... năm ... Kính gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường Thực hiện quy định tại Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường, 1 báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về hoạt động thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược; thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường; đăng ký và xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường trên địa bàn như sau 1. Tổng hợp thông tin, số liệu thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư này. 2. Những khó khăn, vướng mắc nêu những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện. Trên đây là báo cáo của 1 gửi đến Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, tổng hợp./. Nơi nhận - Như trên; - …; - Lưu … 2 Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu Ghi chú 1 Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; 2 Đại diện có thẩm quyền của 1. PHỤ LỤC MẪU BẢNG TỔNG HỢP HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN IƯỢC; THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG; KIỂM TRA, XÁC NHẬN HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG; ĐĂNG KÝ VÀ XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường BẢNG TỔNG HỢP HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC; THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG; KIỂM TRA, XÁC NHẬN HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG; ĐĂNG KÝ VÀ XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG năm ...* kèm theo Văn bản số... ngày... tháng... năm... của... - Tên cơ quan báo cáo ... - Địa chỉ liên hệ ... - Điện thoại ...; Fax ...; E-mail... TT 1 2 3 4 5 I Thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược 1 … II Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường 1 … III Kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường 1 … IV Đăng ký và xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường 1 … NGƯỜI LẬP BẢNG Ký, ghi rõ họ tên THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu Ghi chú * Kỳ báo cáo thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 21 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ; Báo cáo tổng hợp kết quả nêu trên trình bày trên nền Microsoft Excel, sử dụng bảng mã chuẩn quốc tế Unicode, font Times New Roman tiếng Việt theo các nội dung sau đây Cột 1 Liệt kê tất cả tên - Các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đã được thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược ĐMC trong năm báo cáo đối với mục I; - Các dự án đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM trong năm báo cáo đối với mục II; - Các dự án đã được phê duyệt báo cáo ĐTM và cấp giấy xác nhận việc hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành trong năm báo cáo đối với mục III; - Các dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã được xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường đối với mục IV; Cột 2 Phạm vi của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đối với mục I; địa điểm thực hiện dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ghi cụ thể địa danh cấp xã, huyện, tỉnh hoặc ghi tên khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung đối với các dự án nằm trong các khu này kèm theo địa danh cấp huyện, tỉnh đối với các mục II, III, IV; Cột 3 Ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo ĐMC đối với mục I; hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt báo cáo ĐTM đối với mục II; hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận việc thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đối với mục III; hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường đối với mục IV; Cột 4 Ghi đầy đủ số, ngày, tháng, năm của các văn bản Văn bản báo cáo kết quả thẩm định báo cáo ĐMC đối với mục I; quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM đối với mục II; giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đối với mục III; giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường đối với mục IV; Cột 5 Ghi chú những vấn đề khác liên quan đến công tác thẩm định báo cáo ĐMC; thẩm định, phê duyệt báo cáo ĐTM; kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án; xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường. PHỤ LỤC MẪU BÁO CÁO CỦA BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ VỀ HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC; THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG; KIỂM TRA, XÁC NHẬN HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường 1 - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số … V/v hoạt động thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược; thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường Địa danh, ngày ... tháng ... năm ... Kính gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường Thực hiện quy định tại Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường, 1 báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về hoạt động thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược; thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; kiểm tra, xác nhận các công trình bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của mình như sau 1. Tổng hợp thông tin, số liệu thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư này. 2. Những khó khăn, vướng mắc nêu những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện. Trên đây là báo cáo của 1 gửi đến Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, tổng hợp./. Nơi nhận - Như trên; - …; - Lưu … 2 Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu Ghi chú 1 Bộ, cơ quan ngang bộ; 2 Đại diện có thẩm quyền của 1. PHỤ LỤC MẪU BẢNG TỔNG HỢP HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC; THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG; KIỂM TRA, XÁC NHẬN HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường BẢNG TỔNG HỢP HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC; THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG; KIỂM TRA, XÁC NHẬN HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG năm…. * kèm theo Văn bản số…. ngày… tháng… năm… của… - Tên cơ quan báo cáo ... - Địa chỉ liên hệ ... - Điện thoại ...; Fax ...; E-mail... TT 1 2 3 4 5 I Thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược 1 … II Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường 1 … III Kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường 1 … NGƯỜI LẬP BẢNG Ký, ghi rõ họ tên THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu Ghi chú * Kỳ báo cáo thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 21 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ; Báo cáo tổng hợp kết quả nêu trên trình bày trên nền Microsoft Excel, sử dụng bảng mã chuẩn quốc tế Unicode, font Times New Roman tiếng Việt theo các nội dung sau đây Cột 1 Liệt kê tất cả tên - Các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đã được thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược ĐMC trong năm báo cáo đối với mục I; - Các dự án đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM trong năm báo cáo đối với mục II; - Các dự án đã được phê duyệt báo cáo ĐTM và cấp giấy xác nhận việc hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành trong năm báo cáo đối với mục III; Cột 2 Phạm vi của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đối với mục I; địa điểm thực hiện dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ghi cụ thể địa danh cấp xã, huyện, tỉnh hoặc ghi tên khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung đối với các dự án nằm trong các khu này kèm theo địa danh cấp huyện, tỉnh đối với các mục II, III; Cột 3 Ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo ĐMC đối với mục I; hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt báo cáo ĐTM đối với mục II; hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận việc thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đối với mục III; Cột 4 Ghi đầy đủ số, ngày, tháng, năm của các văn bản Văn bản báo cáo kết quả thẩm định báo cáo ĐMC đối với mục I; quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM đối với mục II; giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đối với mục III; Cột 5 Ghi chú những vấn đề khác liên quan đến công tác thẩm định báo cáo ĐMC; thẩm định, phê duyệt báo cáo ĐTM; kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án;
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG - Số 27/2012/TT-BTNMT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2012 Căn cứ Luật tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006; Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường, đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 19/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ và Nghị định số 89/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ;Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế; Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi 1. Ban hành kèm theo Thông tư này hai 02 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường1. QCVN 022012/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải rắn y QCVN 302012/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải công 2. Hiệu lực thi hành1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm QCVN 022008/BTNMT về khí thải lò đốt chất thải rắn y tế và QCVN 302010/BTNMT về khí thải lò đốt chất thải công nghiệp hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. Nơi nhận - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL Bộ Tư pháp; - Công báo; Cổng TTĐT của Chính phủ; - Các đơn vị thuộc Bộ TN&MT, Website của Bộ TN&MT; - Các đơn vị trực thuộc Tổng cục Môi trường; - Lưu VT, TCMT, KHCN, PC, G 250. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Bùi Cách Tuyến QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIAQCVN 022012/BTNMT VỀ LÒ ĐỐT CHẤT THẢI RẮN Y TẾ National Technical Regulation on Solid Health Care Waste Incinerator Lời nói đầu QCVN 022012/BTNMT do Tổ soạn thảo Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải rắn y tế và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải công nghiệp biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 27/2012/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIAVỀ LÒ ĐỐT CHẤT THẢI RẮN Y TẾ National Technical Regulation on Solid Health Care Waste Incinerator 1. QUY ĐỊNH CHUNG Phạm vi điều chỉnh Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật và môi trường đối với lò đốt chất thải rắn y tế. Đối tượng áp dụng Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh phân phối, sử dụng lò đốt chất thải rắn y tế trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; cơ quan quản lý nhà nước về môi trường; đơn vị lấy mẫu, phân tích và các tổ chức, cá nhân liên quan. Giải thích từ ngữ Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau Chất thải rắn y tế sau đây viết tắt là CTRYT là chất thải ở thể rắn phát sinh từ các hoạt động y tế, gồm có chất thải nguy hại và chất thải không nguy hại chất thải thông thường. Lò đốt CTRYT là hệ thống thiết bị xử lý CTRYT bằng phương pháp thiêu đốt kèm theo hệ thống xử lý khí thải. Vùng đốt hoặc buồng đốt là các khu vực sử dụng nhiệt của lò đốt CTRYT, gồm có a Vùng đốt sơ cấp là khu vực sử dụng nhiệt để chuyển hóa chất thải thành thể khí và thể rắn tro xỉ, bụi; b Vùng đốt thứ cấp là khu vực sử dụng nhiệt độ cao để thiêu đốt các thành phần của dòng khí được chuyển hóa từ vùng đốt sơ cấp. Thời gian lưu cháy retention time là thời gian dòng khí lưu chuyển từ điểm vào đến điểm ra của vùng đốt thứ cấp ở điều kiện nhiệt độ quy định tại Bảng 1 của Quy chuẩn này. Khí thải là hỗn hợp các thành phần vật chất phát thải ra môi trường không khí từ ống khói của lò đốt CTRYT. Tro xỉ là các chất rắn còn lại sau khi thiêu đốt chất thải trong lò đốt CTRYT. Bụi là tên gọi chung cho bụi và tro bay phát sinh trong quá trình thiêu đốt chất thải, được giữ lại trong quá trình xử lý khí thải. Công suất capacity là khả năng xử lý của lò đốt CTRYT, được tính bằng số lượng chất thải tối đa mà lò đốt CTRYT thiêu đốt được hoàn toàn trong một giờ kg/h. Cơ quan cấp phép là tên gọi chung cho cơ quan cấp giấy phép quản lý chất thải nguy hại hoặc cơ quan xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trước khi đưa lò đốt CTRYT vào hoạt động đối với trường hợp không phải cấp giấy phép quản lý chất thải nguy hại theo quy định lò đốt chỉ có mục đích tự xử lý CTRYT phát sinh nội bộ trong khuôn viên cơ sở y tế. 2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT Yêu cầu kỹ thuật cơ bản đối với lò đốt chất thải rắn y tế Lò đốt CTRYT phải có quy trình hoạt động theo nguyên lý thiêu đốt nhiều cấp, tối thiểu phải có hai vùng đốt sơ cấp và thứ cấp. Việc tính toán thể tích các vùng đốt căn cứ vào công suất và thời gian lưu cháy của lò đốt CTRYT được tham khảo các quy định tại Phụ lục 1 kèm theo QCVN 302012/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải công nghiệp. Trong lò đốt CTRYT phải có áp suất nhỏ hơn áp suất bên ngoài còn gọi là áp suất âm để hạn chế khói thoát ra ngoài môi trường qua cửa nạp chất thải. Ống khói của lò đốt CTRYT phải đảm bảo như sau a Chiều cao ống khói phải được tính toán phù hợp, đảm bảo yêu cầu về chất lượng không khí xung quanh khi phát tán vào môi trường không khí, nhưng không được thấp hơn 20 hai mươi m tính từ mặt đất. Trường hợp trong phạm vi 40 bốn mươi m tính từ chân ống khói có vật cản lớn như nhà, rặng cây, đồi... thì ống khói phải cao hơn tối thiểu 03 ba m so với điểm cao nhất của vật cản; b Ống khói phải có điểm cửa lấy mẫu khí thải với đường kính hoặc độ rộng mỗi chiều tối thiểu 10 mười cm, có nắp đậy để điều chỉnh độ mở rộng, kèm theo sàn thao tác đảm bảo an toàn, thuận lợi khi tiếp cận và lấy mẫu. Điểm lấy mẫu phải nằm trong khoảng giữa hai vị trí sau - Cận dưới Phía trên điểm cao nhất của mối nối giữa ống dẫn từ hệ thống xử lý khí thải với ống khói một khoảng cách bằng 07 bảy lần đường kính trong của ống khói; - Cận trên Phía dưới miệng ống khói 03 ba m. Trong điều kiện hoạt động bình thường, các thông số kỹ thuật cơ bản của lò đốt CTRYT phải đáp ứng các quy định tại Bảng 1 dưới đây Bảng 1 Các thông số kỹ thuật cơ bản của lò đốt chất thải rắn y tế TT Thông số Đơn vị Giá trị yêu cầu 1 Nhiệt độ vùng đốt sơ cấp °C ³ 650 2 Nhiệt độ vùng đốt thứ cấp °C ³ 3 Thời gian lưu cháy trong vùng đốt thứ cấp s ³ 2 4 Lượng oxy dư đo tại điểm lấy mẫu % 6 - 15 5 Nhiệt độ bên ngoài vỏ lò hoặc lớp chắn cách ly nhiệt °C £ 60 6 Nhiệt độ khí thải ra môi trường đo tại điểm lấy mẫu °C £ 180 Không được trộn không khí bên ngoài vào để pha loãng khí thải kể từ điểm ra của vùng đốt thứ cấp đến vị trí có độ cao 02 hai m tính từ điểm lấy mẫu khí thải trên ống khói. Lò đốt CTRYT phải có hệ thống xử lý khí thải với quy trình hoạt động bao gồm các công đoạn chính sau a Giải nhiệt hạ nhanh nhiệt độ khí thải nhưng không được sử dụng biện pháp trộn trực tiếp không khí bên ngoài vào dòng khí thải để làm mát; b Xử lý bụi khô hoặc ướt; c Xử lý các thành phần độc hại trong khí thải như hấp thụ, hấp phụ. Một số công đoạn nêu trên được thực hiện kết hợp đồng thời trong một thiết bị hoặc một công đoạn được thực hiện tại nhiều hơn một thiết bị trong hệ thống xử lý khí thải. Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải lò đốt chất thải rắn y tế Trong quá trình hoạt động bình thường, giá trị các thông số ô nhiễm trong khí thải lò đốt CTRYT khi thải ra môi trường không được vượt quá các giá trị quy định tại Bảng 2 dưới đây Bảng 2 Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải TT Thông số ô nhiễm Đơn vị Giá trị tối đa cho phép A B 1 Bụi tổng mg/Nm3 150 115 2 Axít clohydric, HCI mg/Nm3 50 50 3 Cacbon monoxyt, CO tng/Nm3 350 200 4 Lưu huỳnh dioxyt, SO2 mg/Nm3 300 300 5 Nitơ oxyt, NOx tính theo NO2 mg/Nm3 500 300 6 Thủy ngân và hợp chất tính theo thủy ngân, Hg mg/Nm3 0,5 0,5 7 Cadmi và hợp chất tính theo Cadmi, Cd mg/Nm3 0,2 0,16 8 Chì và các hợp chất tính theo chì, Pb mg/Nm3 1,5 1,2 10 Tổng đioxin/furan, PCDD/PCDF ngTEQ/Nm3 2,3 2,3 Trong đó - Cột A áp dụng đối với lò đốt CTRYT tại cơ sở xử lý CTRYT tập trung theo quy hoạch không nằm trong khuôn viên cơ sở y tế; - Cột B áp dụng đối với lò đốt CTRYT được lắp đặt trong khuôn viên của cơ sở y tế. 3. QUY ĐỊNH VỀ VẬN HÀNH, ỨNG PHÓ SỰ CỐ VÀ GIÁM SÁT Vận hành lò đốt chất thải rắn y tế Phải xây dựng và thực hiện quy trình vận hành an toàn lò đốt CTRYT, trong đó lưu ý các nội dung sau a Trừ trường hợp lò đốt CTRYT có quy trình hoạt động đặc biệt do nhà sản xuất quy định và được xem xét cụ thể bởi cơ quan cấp phép, quy trình khởi động lò đốt CTRYT phải theo trình tự như sau - Bước 1 Khởi động hệ thống xử lý khí thải; - Bước 2 Khởi động và sấy nóng tất cả các vùng đốt. Chỉ được nạp một số loại chất thải không nguy hại có nhiệt trị lớn như chất thải sinh khối để thay thế, bổ sung nhiên liệu truyền thống sau khi sử dụng nhiên liệu truyền thống để sấy nóng vùng đốt sơ cấp lên nhiệt độ trên 300 ba trăm °C và vùng đốt thứ cấp lên nhiệt độ trên 800 tám trăm °C. Các loại chất thải không nguy hại sử dụng trong quá trình khởi động này phải được xác định và ghi rõ trong quy trình; - Bước 3 Chính thức nạp chất thải vào lò đốt CTRYT. Chỉ được nạp CTRYT nguy hại khi nhiệt độ các vùng đốt đạt giá trị tương ứng quy định tại Bảng 1 của Quy chuẩn này. b Quy trình kết thúc hoạt động lò đốt CTRYT phải được thực hiện theo trình tự sau - Bước 1 Ngừng nạp chất thải. Tiếp tục đảo trộn chất thải còn lại trong vùng đốt sơ cấp và cấp nhiên liệu nếu cần thiết cho đến khi chất thải cháy hoàn toàn; - Bước 2 Ngừng cấp nhiên liệu vào vùng đốt sơ cấp sau khi chất thải đã cháy hoàn toàn không còn dấu hiệu cháy; - Bước 3 Ngừng cấp nhiên liệu vào vùng đốt thứ cấp sau khi không còn khói trong vùng đốt sơ cấp và không còn khí thải qua ống khói; - Bước 4 Ngừng hệ thống xử lý khí thải và kết thúc toàn bộ hoạt động của lò đốt khi nhiệt độ vùng đốt sơ cấp xuống dưới 300 ba trăm °C. Chất thải trước khi được nạp vào lò đốt CTRYT phải được kiểm soát để không ảnh hưởng đến việc vận hành bình thường của lò đốt, tránh nạp các chất thải không có khả năng xử lý bằng lò đốt. Không được phép thiêu đốt Chất thải phóng xạ; chất thải dễ nổ; chất thải có nhựa PVC; nước thải; chất thải có tính chất ăn mòn hoặc có chứa thủy ngân, chì, cadimi, các chất halogen hữu cơ vượt ngưỡng chất thải nguy hại theo quy định tại QCVN 072009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại. Phải lập nhật ký vận hành lò đốt CTRYT, trong đó ghi rõ số lượng chất thải được thiêu đốt, thời gian thực hiện và tên người vận hành. Quản lý chất thải phát sinh từ lò đốt chất thải rắn y tế Nước thải phát sinh từ quá trình vận hành hệ thống xử lý khí thải lò đốt CTRYT nếu có chỉ được xả ra môi trường sau khi xử lý đạt QCVN 402011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp. Tro xỉ, bụi, bùn thải và các chất thải rắn khác phát sinh từ quá trình vận hành lò đốt CTRYT phải được phân định, phân loại theo quy định tại QCVN 072009/BTNMT để có biện pháp quản lý phù hợp theo quy định. Phòng ngừa và ứng phó sự cố Phải xây dựng và thực hiện kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố cháy nổ theo quy định về phòng cháy, chữa cháy dưới sự hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền quản lý về công tác phòng cháy, chữa cháy. Phải xây dựng và thực hiện các phương án dự phòng và ứng phó đối với các sự cố khác theo quy định về quản lý chất thải y tế, quản lý chất thải nguy hại và các quy định có liên quan. Ngoài cơ chế ngắt bằng tay, các vùng đốt phải có cơ chế tự động ngắt khi hoạt động bất thường hoặc có sự cố. Hệ thống xử lý khí thải lò đốt CTRYT phải có van xả tắt by-pass để xả khí thải trực tiếp ra ống khói mà không qua hệ thống xử lý khí thải khi có sự cố. Van xả tắt phải có cần điều khiển bằng tay hoặc tự động ở độ cao vừa với người đứng, đảm bảo thao tác thuận lợi, kịp thời ngay khi có sự cố mà không phải trèo lên lò đốt. Phải ngừng nạp chất thải ngay sau khi sử dụng van xả tắt. Chỉ được vận hành lại sau khi đã khắc phục sự cố hoàn toàn. Van xả tắt phải có niêm phong của cơ quan cấp phép để tránh sử dụng tùy tiện và phải thông báo trong vòng 48 bốn mươi tám giờ sau khi phá niêm phong để cơ quan cấp phép niêm phong lại. Giám sát lò đốt chất thải rắn y tế Lò đốt CTRYT phải lắp thiết bị giám sát tự động, liên tục để đo và ghi lại thông số nhiệt độ trong các vùng đốt, nhiệt độ khí thải sau hệ thống xử lý khí thải. Phải bố trí máy ghi hình camera hoặc cửa sổ quan sát trực tiếp để quan sát quá trình thiêu đốt chất thải trong vùng đốt sơ cấp với đường kính hoặc độ rộng mỗi chiều tối thiểu 05 năm cm. Việc giám sát môi trường định kỳ đối với lò đốt CTRYT phải được thực hiện theo quy định hiện hành và yêu cầu của cơ quan cấp phép, nhưng với tần suất không dưới 3 ba tháng/lần. Việc giám sát tự động, liên tục đối với một số thông số nhất định trong khí thải và việc lấy mẫu giám sát đối với đioxin/furan chỉ phải thực hiện trong một số trường hợp đặc biệt theo yêu cầu cụ thể của cơ quan cấp phép. 4. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH Phương pháp xác định các thông số ô nhiễm trong khí thải lò đốt CTRYT thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia dưới đây - TCVN 59772009 - Phát thải nguồn tĩnh - Xác định nồng độ khối lượng bụi bằng phương pháp thủ công; - TCVN 67502000 - Sự phát thải của nguồn tĩnh - Xác định nồng độ khối lượng lưu huỳnh điôxit - Phương pháp sắc ký khí ion; - TCVN 71722002 - Sự phát thải của nguồn tĩnh - Xác định nồng độ khối lượng nitơ oxit - Phương pháp trắc quang dùng naphtyletylendiamin; - TCVN 72422003 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Phương pháp xác định nồng độ cacbon monoxit CO trong khí thải; - TCVN 72442003 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Phương pháp xác định nồng độ axit clohydric HCI trong khí thải; - TCVN 7557-12005 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định kim loại nặng trong khí thải - Phần 1 Quy định chung; - TCVN 7557-22005 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định kim loại nặng trong khí thải - Phần 2 Phương pháp xác định nồng độ thủy ngân bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử hóa hơi lạnh; - TCVN 7557-32005 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định kim loại nặng trong khí thải - Phần 3 Phương pháp xác định nồng độ cadimi và chì bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa và không ngọn lửa; - TCVN 7556-32005 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định nồng độ khối lượng PCDD/PCDF - Phần 3 Định tính và định lượng. Các tiêu chuẩn quốc tế có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn được chấp nhận để xác định nồng độ của các thông số ô nhiễm trong khí thải lò đốt CTRYT hoặc khi chưa có các tiêu chuẩn quốc gia. 5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Quy chuẩn này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2013 và áp dụng thay thế QCVN 022008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải lò đốt chất thải rắn y Tổ chức, cá nhân sử dụng lò đốt CTRYT trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải tuân thủ đầy đủ các quy định tại Quy chuẩn này, trừ trường hợp lò đốt CTRYT đã chính thức hoạt động trước ngày 01 tháng 3 năm 2013 thì được tạm thời miễn áp dụng một số quy định trừ Mục tại Quy chuẩn này cho đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2016 nếu các quy định đó đòi hỏi phải nâng cấp, cải tạo, điều chỉnh, bổ sung về thiết kế, cấu tạo, thiết bị, vật liệu so với hiện trạng. Trong thời gian chưa có Quy chuẩn riêng, khí thải lò hỏa táng phải tuân thủ quy định tại cột A Bảng 2 Mục Quy chuẩn này, không áp dụng Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 65601999 65602005 - Chất lượng không khí - Khí thải lò đốt chất thải rắn y tế theo hướng dẫn tại Mục 2 Phần X Thông tư số 02/2009/TT-BYT ngày 26 tháng 5 năm 2009 của Bộ Y tế hướng dẫn vệ sinh trong hoạt động mai táng và hỏa táng. Trường hợp các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia viện dẫn trong Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này./.QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 302012/BTNMT VỀ LÒ ĐỐT CHẤT THẢI CÔNG NGHIỆP National Technical Regulation on Industrial Waste Incinerator Lời nói đầu QCVN 302012/BTNMT do Tổ soạn thảo Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải rắn y tế và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải công nghiệp biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 27/2012/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ LÒ ĐỐT CHẤT THẢI CÔNG NGHIỆP National Technical Regulation on Industrial Waste Incinerator 1. QUY ĐỊNH CHUNG Phạm vi điều chỉnh Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật và môi trường đối với lò đốt chất thải công nghiệp. Đối tượng áp dụng Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh phân phối, sử dụng lò đốt chất thải công nghiệp trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; cơ quan quản lý nhà nước về môi trường; đơn vị lấy mẫu, phân tích và các tổ chức, cá nhân có liên quan. Giải thích từ ngữ Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau Chất thải công nghiệp sau đây viết tắt là CTCN là những chất thải phát sinh từ các quá trình công nghiệp, gồm có chất thải nguy hại và chất thải không nguy hại chất thải thông thường. Lò đốt CTCN là hệ thống thiết bị xử lý CTCN bằng phương pháp thiêu đốt kèm theo hệ thống xử lý khí thải. Vùng đốt hoặc buồng đốt là các khu vực sử dụng nhiệt của lò đốt CTCN, gồm có a Vùng đốt sơ cấp là khu vực sử dụng nhiệt để chuyển hóa chất thải thành thể khí và thể rắn tro xỉ, bụi; b Vùng đốt thứ cấp là khu vực sử dụng nhiệt độ cao để thiêu đốt các thành phần của dòng khí được chuyển hóa từ vùng đốt sơ cấp. Thời gian lưu cháy retention time là thời gian dòng khí lưu chuyển từ điểm vào đến điểm ra của vùng đốt thứ cấp ở điều kiện nhiệt độ quy định tại Bảng 1 của Quy chuẩn này. Khí thải là hỗn hợp các thành phần vật chất phát thải ra môi trường không khí từ ống khói của lò đốt CTCN. Tro xỉ là các chất rắn còn lại sau khi thiêu đốt chất thải trong lò đốt CTCN. Bụi là tên gọi chung cho bụi và tro bay phát sinh trong quá trình thiêu đốt chất thải, được giữ lại trong quá trình xử lý khí thải. Công suất capacity là khả năng xử lý của lò đốt CTCN, được tính bằng số lượng chất thải tối đa mà lò đốt CTCN thiêu đốt được hoàn toàn trong một giờ kg/h. Cơ quan cấp phép là tên gọi chung cho cơ quan cấp giấy phép quản lý chất thải nguy hại hoặc cơ quan xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trước khi đưa lò đốt CTCN vào hoạt động đối với trường hợp không phải cấp giấy phép quản lý chất thải nguy hại theo quy định lò đốt chất thải không nguy hại hoặc lò đốt chỉ có mục đích tự xử lý chất thải nguy hại phát sinh nội bộ trong khuôn viên cơ sở công nghiệp. 2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT Yêu cầu kỹ thuật cơ bản đối với lò đốt chất thải công nghiệp Lò đốt CTCN phải có quy trình hoạt động theo nguyên lý thiêu đốt nhiều cấp, tối thiểu phải có hai vùng đốt sơ cấp và thứ cấp. Thể tích các vùng đốt được tính toán căn cứ vào công suất và thời gian lưu cháy của lò đốt CTCN theo quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quy chuẩn này. Trong lò đốt CTCN phải có áp suất nhỏ hơn áp suất bên ngoài còn gọi là áp suất âm để hạn chế khói thoát ra ngoài môi trường qua cửa nạp chất thải. Ống khói của lò đốt CTCN phải đảm bảo như sau a Chiều cao ống khói phải được tính toán phù hợp, đảm bảo yêu cầu về chất lượng không khí xung quanh khi phát tán vào môi trường không khí, nhưng không được thấp hơn 20 hai mươi m tính từ mặt đất. Trường hợp trong phạm vi 40 bốn mươi m tính từ chân ống khói có vật cản lớn như nhà, rặng cây, đồi... thì ống khói phải cao hơn tối thiểu 03 ba m so với điểm cao nhất của vật cản; b Ống khói phải có điểm cửa lấy mẫu khí thải với đường kính hoặc độ rộng mỗi chiều tối thiểu 10 mười cm, có nắp đậy để điều chỉnh độ mở rộng, kèm theo sàn thao tác đảm bảo an toàn, thuận lợi khi tiếp cận và lấy mẫu. Điểm lấy mẫu phải nằm trong khoảng giữa hai vị trí sau - Cận dưới Phía trên điểm cao nhất của mối nối giữa ống dẫn từ hệ thống xử lý khí thải với ống khói một khoảng cách bằng 07 bảy lần đường kính trong của ống khói; - Cận trên Phía dưới miệng ống khói 03 ba m. Trong quá trình hoạt động bình thường, các thông số kỹ thuật cơ bản của lò đốt CTCN phải đáp ứng các quy định tại Bảng 1 dưới đây Bảng 1. Các thông số kỹ thuật cơ bản của lò đốt chất thải công nghiệp TT Thông số Đơn vị Giá trị yêu cầu 1 Công suất của lò đốt1 kg/giờ ³ 100 2 Nhiệt độ vùng đốt sơ cấp2 °C ³ 650 3 Nhiệt độ vùng đốt thứ cấp °C Trường hợp thiêu đốt chất thải không nguy hại chất thải thông thường ³ Trường hợp thiêu đốt chất thải nguy hại nhưng không chứa các thành phần halogen hữu cơ vượt ngưỡng chất thải nguy hại3 ³ Trường hợp thiêu đốt chất thải nguy hại chứa các thành phần halogen hữu cơ vượt ngưỡng chất thải nguy hại3 ³ 4 Thời gian lưu cháy trong vùng đốt thứ cấp s ³ 2 5 Lượng oxy dư đo tại điểm lấy mẫu % 6 - 15 6 Nhiệt độ bên ngoài vỏ lò hoặc lớp chắn cách ly nhiệt °C £ 60 7 Nhiệt độ khí thải ra môi trường đo tại điểm lấy mẫu °C £ 180 8 Nhiệt lượng tiêu tốn trung bình của nhiên liệu sử dụng để thiêu đốt 01 một kg chất thải45 Kcal £ 9 Khả năng hoạt động liên tục mà vẫn đảm bảo về độ bền cơ khí và các thông số kỹ thuật5 giờ ³ 72 Chú thích 1 Công suất 100 kg/h tương đương thể tích tối thiểu của vùng đốt sơ cấp là 1,4 m3. 2 Trường hợp đặc thù như thiêu đốt nhiệt phân yếm khí hoặc thiêu đốt để thu hồi các kim loại có nhiệt độ bay hơi thấp từ chất thải thì vùng đốt sơ cấp có thể vận hành ở nhiệt độ thấp hơn 650°C với điều kiện vận hành thử nghiệm đạt yêu cầu và được cơ quan cấp phép chấp thuận. 3 Theo quy định tại QCVN 072009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại sau đây gọi tắt là QCVN 072009/BTNMT. 4 Kcal tương đương nhiệt lượng thu được khi đốt 0,1 kg dầu diezel. 5 Việc đánh giá các thông số này chỉ áp dụng trong quá trình kiểm tra, giám sát của cơ quan cấp phép. Không được trộn không khí bên ngoài vào để pha loãng khí thải kể từ điểm ra của vùng đốt thứ cấp đến vị trí có độ cao 02 hai m tính từ điểm lấy mẫu khí thải trên ống khói. Lò đốt CTCN phải có hệ thống xử lý khí thải với quy trình hoạt động bao gồm các công đoạn chính sau a Giải nhiệt hạ nhanh nhiệt độ khí thải nhưng không được sử dụng biện pháp trộn trực tiếp không khí bên ngoài vào dòng khí thải để làm mát; b Xử lý bụi khô hoặc ướt; c Xử lý các thành phần độc hại trong khí thải như hấp thụ, hấp phụ. Một số công đoạn nêu trên được thực hiện kết hợp đồng thời trong một thiết bị hoặc một công đoạn được thực hiện tại nhiều hơn một thiết bị trong hệ thống xử lý khí thải. Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải lò đốt chất thải công nghiệp Trong quá trình hoạt động bình thường, giá trị các thông số ô nhiễm trong khí thải lò đốt CTCN khi thải ra môi trường không được vượt quá các giá trị quy định tại Bảng 2 dưới đây Bảng 2. Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải TT Thông số ô nhiễm Đơn vị Giá trị tối đa cho phép A B 1 Bụi tổng mg/Nm3 150 100 2 Axít clohydric, HCI mg/Nm3 50 50 3 Cacbon monoxyt, CO mg/Nm3 300 250 4 Lưu huỳnh dioxyt, SO2 mg/Nm3 300 250 5 Nitơ oxyt, NOx tính theo NO2 mg/Nm3 500 500 6 Thủy ngân và hợp chất tính theo thủy ngân, Hg mg/Nm3 0,5 0,2 7 Cadmi và hợp chất tính theo Cadmi, Cd mg/Nm3 0,2 0,16 8 Chì và hợp chất tính theo chì, Pb mg/Nm3 1,5 1,2 9 Tổng các kim loại nặng khác As, Sb, Ni, Co, Cu, Cr, Sn, Mn, TI, Zn và hợp chất tương ứng mg/Nm3 1,8 1,2 10 Tổng hydrocacbon, HC mg/Nm3 100 50 11 Tổng đioxin/furan, PCDD/PCDF ngTEQ/Nm3 Lò đốt có công suất dưới 300 kg/h 2,3 1,2 Lò đốt có công suất từ 300 kg/h trở lên 1,2 0,6 Trong đó - Cột A áp dụng đối với tất cả các lò đốt CTCN cho đến ngày 31 tháng 12 nàm 2014; - Cột B áp dụng đối với tất cả các lò đốt CTCN kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015. 3. QUY ĐỊNH VỀ VẬN HÀNH, ỨNG PHÓ SỰ CỐ VÀ GIÁM SÁT Vận hành lò đốt chất thải công nghiệp Phải xây dựng và thực hiện quy trình vận hành an toàn lò đốt CTCN, trong đó lưu ý các nội dung sau a Trừ trường hợp lò đốt CTCN có quy trình hoạt động đặc biệt do nhà sản xuất quy định và được xem xét cụ thể bởi cơ quan cấp phép, quy trình khởi động lò đốt CTCN phải theo trình tự như sau - Bước 1 Khởi động hệ thống xử lý khí thải; - Bước 2 Khởi động và sấy nóng tất cả các vùng đốt. Chỉ được nạp một số loại chất thải không nguy hại có nhiệt trị lớn như chất thải sinh khối để thay thế, bổ sung nhiên liệu truyền thống sau khi sử dụng nhiên liệu truyền thống để sấy nóng vùng đốt sơ cấp lên nhiệt độ trên 300 ba trăm °C và vùng đốt thứ cấp lên nhiệt độ trên 800 tám trăm °C. Các loại chất thải không nguy hại sử dụng trong quá trình khởi động này phải được xác định và ghi rõ trong quy trình; - Bước 3 Chính thức nạp chất thải vào lò đốt CTCN. Chỉ được nạp chất thải không nguy hại có nhiệt trị nhỏ, chất thải nguy hại khi nhiệt độ các vùng đốt đạt giá trị tương ứng theo quy định tại Bảng 1 của Quy chuẩn này. b Quy trình kết thúc hoạt động lò đốt CTCN phải được thực hiện theo trình tự sau - Bước 1 Ngừng nạp chất thải. Tiếp tục đảo trộn chất thải còn lại trong vùng đốt sơ cấp và cấp nhiên liệu nếu cần thiết cho đến khi chất thải cháy hoàn toàn; - Bước 2 Ngừng cấp nhiên liệu vào vùng đốt sơ cấp sau khi chất thải đã cháy hoàn toàn không còn dấu hiệu cháy; - Bước 3 Ngừng cấp nhiên liệu vào vùng đốt thứ cấp sau khi không còn khói trong vùng đốt sơ cấp và không còn khí thải qua ống khói; - Bước 4 Ngừng hệ thống xử lý khí thải và kết thúc toàn bộ hoạt động của lò đốt khi nhiệt độ vùng đốt sơ cấp xuống dưới 300 ba trăm °C. Chất thải trước khi được nạp vào lò đốt CTCN phải được kiểm soát để không ảnh hưởng đến việc vận hành bình thường của lò đốt, tránh nạp các chất thải không có khả năng xử lý bằng lò đốt. Phải chuẩn bị đủ lượng chất thải để đảm bảo mỗi lần vận hành lò đốt CTCN không dưới 24 hai mươi bốn giờ liên tục. Một số yêu cầu đối với chất thải trước khi nạp vào lò đốt được nêu tại Phụ lục 2 kèm theo Quy chuẩn này. Không được phép thiêu đốt Chất thải phóng xạ; chất thải dễ nổ; chất thải có tính chất ăn mòn hoặc có chứa thủy ngân, chì, cadimi vượt ngưỡng chất thải nguy hại theo quy định tại QCVN 072009/BTNMT. Chỉ được thiêu đốt chất thải có chứa thành phần halogen hữu cơ vượt ngưỡng chất thải nguy hại theo quy định tại QCVN 072009/BTNMT trong lò đốt CTCN do Tổng cục Môi trường - Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép quản lý chất thải nguy hại. Lò đốt CTCN có thể tích vùng đốt sơ cấp lớn hơn 20 hai mươi m3 hoặc khoảng cách từ điểm xa nhất của vùng đốt sơ cấp đến cửa nạp chất thải lớn hơn 2 hai m thì phải lắp thêm các thiết bị cơ khí hóa cho việc nạp chất thải vào lò đốt và đảo trộn chất thải trong vùng đốt sơ cấp trừ trường hợp công nghệ không yêu cầu đảo trộn như đốt nhiệt phân yếm khí. Có biện pháp kỹ thuật để lấy tro xỉ ra khỏi vùng đốt sơ cấp trong quá trình vận hành một cách thuận lợi để đảm bảo lò đốt CTCN hoạt động liên tục, không gián đoạn. Phải lập nhật ký vận hành lò đốt CTCN, trong đó ghi rõ số lượng, loại chất thải được thiêu đốt, thời gian thực hiện và tên người vận hành. Quản lý chất thải phát sinh từ lò đốt chất thải công nghiệp Nước thải phát sinh từ quá trình vận hành hệ thống xử lý khí thải lò đốt CTCN nếu có chỉ được xả ra môi trường sau khi được xử lý đạt QCVN 402011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp. Tro xỉ, bụi, bùn thải và các chất thải rắn khác phát sinh từ quá trình vận hành lò đốt CTCN phải được phân định, phân loại theo quy định tại QCVN 072009/BTNMT để có biện pháp quản lý phù hợp theo quy định. Phòng ngừa và ứng phó sự cố Phải xây dựng và thực hiện kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố cháy nổ theo quy định về phòng cháy, chữa cháy dưới sự hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền quản lý về công tác phòng cháy, chữa cháy. Phải xây dựng và thực hiện các phương án dự phòng và ứng phó đối với các sự cố khác theo quy định như quy định về quản lý chất thải nguy hại trong trường hợp thiêu đốt chất thải nguy hại. Ngoài cơ chế ngắt bằng tay, các vùng đốt phải có cơ chế tự động ngắt khi hoạt động bất thường hoặc có sự cố. Các vùng đốt phải có biện pháp kỹ thuật để hạ nhiệt độ kịp thời khi nhiệt độ trong các vùng đốt tăng cao đột ngột, bất thường hoặc có sự cố. Lò đốt CTCN phải có van xả tắt by-pass để xả khí thải trực tiếp ra ống khói mà không qua hệ thống xử lý khí thải khi có sự cố. Van xả tắt phải có cần điều khiển bằng tay hoặc tự động ở độ cao vừa với người đứng, đảm bảo thao tác thuận lợi, kịp thời ngay khi có sự cố mà không phải trèo lên lò đốt. Phải ngừng nạp chất thải ngay sau khi sử dụng van xả tắt. Chỉ được vận hành lại sau khi đã khắc phục sự cố hoàn toàn. Van xả tắt phải có niêm phong của cơ quan cấp phép để tránh sử dụng tùy tiện và phải thông báo trong vòng 48 bốn mươi tám giờ sau khi phá niêm phong để cơ quan cấp phép niêm phong lại. Giám sát lò đốt chất thải công nghiệp Lò đốt CTCN phải lắp thiết bị giám sát tự động, liên tục để đo và ghi lại thông số nhiệt độ trong các vùng đốt, nhiệt độ khí thải sau hệ thống xử lý khí thải. Phải bố trí máy ghi hình camera hoặc cửa quan sát trực tiếp để quan sát quá trình thiêu đốt chất thải trong vùng đốt sơ cấp với đường kính hoặc độ rộng mỗi chiều tối thiểu 05 năm cm. Việc giám sát môi trường định kỳ đối với lò đốt CTCN phải được thực hiện theo quy định hiện hành và yêu cầu của cơ quan cấp phép, nhưng với tần suất không dưới 3 ba tháng/lần. Việc giảm sát tự động, liên tục đối với một số thông số nhất định trong khí thải và việc lấy mẫu giám sát đối với đioxin/furan chỉ phải thực hiện trong trường hợp thiêu đốt chất thải có chứa các thành phần halogen hữu cơ vượt ngưỡng chất thải nguy hại theo quy định tại QCVN 072009/BTNMT hoặc một số trường hợp đặc biệt khác theo yêu cầu cụ thể của cơ quan cấp phép. 4. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH Phương pháp xác định các thông số ô nhiễm trong khí thải lò đốt CTCN thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia dưới đây - TCVN 59772009 - Phát thải nguồn tĩnh - Xác định nồng độ khối lượng bụi bằng phương pháp thủ công; - TCVN 67502000 - Sự phát thải của nguồn tĩnh - Xác định nồng độ khối lượng lưu huỳnh điôxit - Phương pháp sắc ký khí ion; - TCVN 71722002 - Sự phát thải của nguồn tĩnh - Xác định nồng độ khối lượng nitơ oxit - Phương pháp trắc quang dùng naphtyletylendiamin; - TCVN 72422003 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Phương pháp xác định nồng độ cacbon monoxit CO trong khí thải; - TCVN 72442003 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Phương pháp xác định nồng độ axit clohydric HCI trong khí thải; - TCVN 7557-12005 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định kim loại nặng trong khí thải - Phần 1 Quy định chung; - TCVN 7557-22005 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định kim loại nặng trong khí thải - Phần 2 Phương pháp xác định nồng độ thủy ngân bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử hóa hơi lạnh; - TCVN 7557-32005 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định kim loại nặng trong khí thải - Phần 3 Phương pháp xác định nồng độ cadmi và chì bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa và không ngọn lửa; - TCVN 7556-32005 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định nồng độ khối lượng PCDD/PCDF - Phần 3 Định tính và định lượng. Các tiêu chuẩn quốc tế có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn được chấp nhận để xác định nồng độ của các thông số ô nhiễm trong khí thải lò đốt CTCN hoặc khi chưa có các tiêu chuẩn quốc gia. 5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Quy chuẩn này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2013 và áp dụng thay thế QCVN 302010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải lò đốt chất thải công nghiệp. Tổ chức, cá nhân sử dụng lò đốt CTCN trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải tuân thủ đầy đủ các quy định tại Quy chuẩn này trừ các trường hợp sau Lò đốt CTCN đã chính thức hoạt động trước ngày 01 tháng 3 năm 2013 được tạm thời miễn áp dụng một số quy định trừ Mục tại Quy chuẩn này cho đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2014 nếu các quy định đó đòi hỏi phải nâng cấp, cải tạo, điều chỉnh, bổ sung về thiết kế, cấu tạo, thiết bị, vật liệu so với hiện trạng. Trong thời gian chưa có Quy chuẩn riêng, lò đốt mới với trình độ kỹ thuật tiên tiến hơn như lò plasma được miễn áp dụng một số quy định trừ Mục tại Quy chuẩn này nếu được xem xét, chấp thuận trong quá trình thẩm định công nghệ, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và cấp giấy phép quản lý chất thải nguy hại theo quy định. Trường hợp cần thiết, cơ quan cấp phép có thẩm quyền quyết định cuối cùng đối với việc cho phép hoặc không cho phép miễn áp dụng một số quy định trừ Mục tại Quy chuẩn này. Lò đốt CTCN tuân thủ các quy định tại Quy chuẩn này được sử dụng để thiêu đốt chất thải khác với CTCN như chất thải rắn y tế mà không phải tuân thủ thêm các quy định đối với lò đốt chất thải khác với CTCN nếu có như QCVN 022012/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải rắn y tế. Trường hợp các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia viện dẫn trong Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này./. PHỤ LỤC 1 CÁCH TÍNH MỘT SỐ THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA LÒ ĐỐT CHẤT THẢI CÔNG NGHIỆP Kèm theo QCVN 302012/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải công nghiệp 1. Cách tính thể tích của vùng đốt sơ cấp Thể tích của vùng đốt sơ cấp được tính theo các công thức sau Hoặc 0,04 . Ctk ³ Vsc ³ 0,014 . Ctk Trong đó - Vsc Thể tích của vùng đốt sơ cấp m3; - Ctk Công suất thiết kế của lò đốt kg/h; - Q Nhiệt trị thấp của chất thải mặc định trong khoảng - kcal/kg; - q Mật độ nhiệt thể tích vùng đốt mặc định trong khoảng - kcal/m3h. Ví dụ Trường hợp lò đốt có công suất thiết kế 100 kg/h thì thể tích tương ứng của vùng đốt sơ cấp được lựa chọn trong khoảng 1,4 - 4 m3 tùy theo nhà sản xuất. 2. Cách tính thể tích của vùng đốt thứ cấp Thể tích của vùng đốt thứ cấp được tính theo công thức sau Vtc = ttk . L Trong đó - Vtc Thể tích của vùng đốt thứ cấp m3; - ttk Thời gian lưu cháy thiết kế ³ 2 s; - L Lưu lượng của dòng khí chuyển động trong vùng đốt thứ cấp m3/s. 3. Cách tính công suất thực tế của lò đốt Công suất thực tế của một lò đốt CTCN có thể khác với công suất thiết kế và thay đổi tùy theo tính chất của loại chất thải được nạp vào lò đốt. Công suất thực tế được tính theo các cách sau Công thức tính toán khi biết nhiệt trị của chất thải Trong đó - C Công suất thực tế của lò đốt kg/h; - Vsc Thể tích của vùng đốt sơ cấp m3; - q Mật độ nhiệt thể tích vùng đốt kcal/m3h; - Q Nhiệt trị thấp của từng loại chất thải trên thực tế kcal/kg. Cách tính căn cứ vào thực tế hoạt động của lò đốt Giám sát và điều chỉnh tải lượng nạp chất thải vào lò đốt cho đến khi lò đốt vận hành ổn định, tuân thủ các thông số quy định tại Bảng 1, Bảng 2 của Quy chuẩn này và chất thải được thiêu đốt hoàn toàn trong lò đốt trong một thời gian nhất định đủ để đảm bảo kết quả tin cậy ví dụ 24 giờ. 4. Cách tính thời gian lưu cháy thực tế Trường hợp không có phương pháp đo chính xác như đo thời gian di chuyển của vật liệu hạt chỉ thị trong vùng đốt thứ cấp, thời gian lưu cháy thực tế của lò đốt được tính theo công thức sau t = Vtc / L Trong đó - t Thời gian lưu cháy thực tế s. - Vtc Thể tích của vùng đốt thứ cấp đo trên thực tế m3. - L Lưu lượng của dòng khí chuyển động trong vùng đốt thứ cấp m3/s. Lưu lượng L có thể được tính toán ngoại suy dựa trên lưu lượng của dòng khí thải đo tại điểm lấy mẫu trên ống khói hoặc căn cứ vào lưu lượng của quạt hút sau vùng đốt thứ cấp. PHỤ LỤC 2 YÊU CẦU ĐỐI VỚI CHẤT THẢI TRƯỚC KHI NẠP VÀO LÒ ĐỐT Kèm theo QCVN 302012/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải công nghiệp Trừ trường hợp đặc biệt, chất thải phải được chuẩn bị hoặc sơ chế trước khi nạp vào lò đốt CTCN theo các yêu cầu sau 1. Chất thải rắn phải có kích thước phù hợp để được thiêu đốt nhanh chóng, đặc biệt các chất thải dạng khối đặc, liền ở thể rắn phải đảm bảo có độ dày tối thiểu tại một chiều bất kỳ không quá 10 mười cm. 2. Các chất thải nguy hại được phối trộn với nhau hoặc phối trộn với các chất thải không nguy hại hoặc phụ gia phù hợp để tạo dòng chất thải ổn định, trừ trường hợp các chất thải phối trộn có phản ứng hóa học với nhau gây nguy hiểm hoặc tạo ra thành phần mới khó xử lý. 3. Chất thải bết dính, có độ xốp thấp hoặc khó bắt cháy phải được phối trộn thêm chất thải, phụ gia phù hợp như mùn cưa, vỏ trấu... để giảm tính bết dính, tăng độ xốp và khả năng bắt cháy. 4. Chất thải có độ ẩm cao như bùn thải phải được làm giảm độ ẩm hoặc phối trộn với chất thải, phụ gia dạng khô. 5. Chất thải ở thể lỏng được phun trực tiếp vào các vùng đốt bằng vòi phun riêng hoặc phối trộn với chất thải, phụ gia ở thể rắn khô để nạp vào vùng đốt sơ cấp. 6. Chất thải có nhiệt trị nhỏ cần được phối trộn hoặc được đốt cùng với chất thải, phụ gia có nhiệt trị lớn hơn để đảm bảo nhiệt trị thấp trong khoảng - kcal/kg nhằm đảm bảo tiết kiệm nhiên liệu cũng như hoạt động và công suất bình thường của lò đốt CTCN.
thông tư 27 bộ tài nguyên môi trường